|
1- Vết nứt do ứng
suất ở ren.
2- Vết nứt do ứng
suất.
|
Hình
1
1.1.2. Vết nứt do dập có thể
xuất hiện khi cắt phôi và trong quá trình dập và đột lỗ tiếp theo.
Các vết nứt do dập
phân bố trên mặt tựa của đai ốc, hoặc tại những chỗ chuyển tiếp từ mặt tựa đến
các mép vát và ren.
Vết nứt do có tạp
chất phi kim loại xuất hiện khi các tạp chất này có lẫn trong vật liệu ban đầu.
1- Vết nứt do dập
trên mặt tựa và ở ren do các tạp chất trong vật liệu;
2- Vết nứt do dập
trên mặt mút;
3- Vết nứt trên
vòng đệm hãm;
4- Vết nứt do dập ở
ren;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2
1.1.3. Vết nứt do trượt xuất
hiện do biến dạng kim loại trên các mặt “lắp chìa vặn”, trên các mép vát và
trên cạnh bên của mặt bích và gờ lượn. Vết nứt do trượt, thường nghiêng 450 so với đường tâm đai
ốc (Hình 3).
1.1.4. Vết nứt do rãnh
khuyết trong vật liệu thường là thẳng và có thể nằm trên các mặt bên, mặt tựa,
mặt bích và gờ (Hình 4).
Hình
3
Hình 4
1.1.5. Vết nứt do có vết
xước trong vật liệu có thể xuất hiện trên mặt “lắp chìa vặn” trên mặt bích và
gờ khi biến dạng phôi (Hình 5).
1.2.
Vết rạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5
Hình 6
1.3.
Vết nhăn
Vết nhăn xuất hiện do
ép các rìa thừa tạo thành trong quá trình dập đai ốc, phân bố trên mặt tựa và ở
những chỗ chuyển tiếp từ mặt tựa tới ren và mặt bên (Hình 7).
1.4.
Vết rỗ
Vết rỗ là vết lõm
trên mặt đai ốc do kim loại không điền đầy hết trong quá trình dập và xuất hiện
khi ép các phôi có có lẫn xỉ kim loại hoặc có các vết gỉ trong vật liệu (Hình
8).
1.5.
Vết dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Vết nhăn trên
mặt tựa;
2- Vết nhăn trên
mặt “lắp chìa vặn”;
3- Vết nhăn ở các
chỗ chuyển tiếp;
4- Vết nhăn trên
mặt tựa của đai ốc.
Hình 7
1- Vết rỗ do ép
phôi có lẫn xỉ kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8
1.6. Hỏng ren
Hỏng ren là những chỗ
rạn hoặc tróc theo profin ren, tạo thành ở nguyên công cán hoặc cắt ren (Hình
10).
1- Vết xước vòng
tròn;
2- Vết xước dọc
Hình
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giá trị giới hạn
cho phép của khuyết tật.
2.1.
Ký hiệu
d - đường kính danh
nghĩa của ren đai ốc;
dc - đường kính của gờ
hoặc mặt bích;
P - bước ren;
S - kích thước “lắp
chìa vặn”.
2.2.
Vết nứt do ứng suất
Không cho phép có vết
nứt do ứng suất với bất cứ chiều sâu và chiều dài nào.
2.3.
Vết nứt do va dập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên vòng đệm hãm,
cho phép có vết nứt ở rìa lắp ghép vào giữa vòng đệm và đai ốc, nhưng không được
sâu vào thân của đai ốc.
2.4.
Vết nứt do trượt, do rãnh khuyết và vết rạn.
Vết nứt và vết rạn
không được có trên mặt tựa đai ốc. Khi có các vết nứt hoặc vết rạn trên mặt các
mặt đối diện, kích thước nhỏ nhất ‘lắp chìa vặn” cũng như đường kính nhỏ nhất
của vòng tròn ngoại tiếp không được nhỏ hơn giá trị cho phép. Chiều rộng của
vết nứt hoặc vết rạn không được lớn hơn 0,02 S đến 0,25 mm. Trên mặt bên của
mặt bích hoặc gờ cho phép có không quá một vết nứt hoặc vết rạn với chiều rộng
0,08 dc và một vài vết rạn hoặc
vết nứt có chiều rộng không lớn hơn 0,04 dc.
Chiều sâu vết nứt
hoặc vết rạn không được phép lớn hơn 0,04 d.
2.5.
Vết nứt do vết xước trong vật liệu
Cho phép có các vết
nứt do vết xước trong vật liệu nếu chiều rộng của chúng trên bề mặt không lớn
hơn giá trị sau:
0,013 d - Khi đường
danh nghĩa của ren đến M36;
0,012 d - Khi đường
danh nghĩa của ren lớn hơn M36.
2.6.
Vết nhăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.
Vết rỗ
Cho phép có vết rỗ,
nếu chiều sâu của nó không lớn hơn các giá trị sau:
0,25 mm - đối với đai
ốc có đường kính danh nghĩa của ren đến M14;
0,017 d - đối với đai
ốc có đường kính danh nghĩa của ren lớn hơn M14 đến M24;
0,02 d - đối với đai
ốc có đường kính danh nghĩa của ren lớn hơn M24. Khi đó tổng bề mặt rỗ không
lớn hơn:
5 % mặt tựa của đai
ốc đến M14;
7 % mặt tựa của đai
ốc lớn hơn M14 đến M24;
10 % mặt tựa của đai
ốc lớn hơn M24.
2.8.
Vết dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1
Vị
trí phân bố các vết dụng cụ
Cấp
chính xác
A
B
C
Thông
số nhóm bề mặt Ra, m
Mặt tựa
Mặt tựa bên của
profin ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
12,5
25
12,5
12,5
Bất
kỳ
Bất
kỳ
12,5
Bất
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép có rìa
thừa hoặc vết lõm trên ren làm cản trở calíp ren lọt vặn vào.
Không cho phép tróc
vòng ren, nếu vết tróc đó có chiều dài lớn hơn nửa vòng ren.
3. Phương pháp kiểm
tra khuyết tật bề mặt
3.1.
Kiểm tra nghiệm thu thống kê chất lượng theo ST SEV 218:1982.
3.2.
Kiểm tra bằng mắt
Các đai ốc đều phải
kiểm tra bằng mắt để tìm các khuyết tật bề mặt theo từ điều 1.1 đến điều 1.6.
Kiểm tra bằng mắt được tiến hành không dùng dụng cụ phóng đại.
3.3.
Kiểm tra kim tương
Các đai ốc cấp bền 8
và cao hơn, khi có các khuyết tật bề mặt phải được kiểm tra kim tương bằng
phương pháp cắt sâu bề mặt hoặc phương pháp từ tính, ví dụ phương pháp đo
khuyết tật bằng từ tính.