Chất thẩm
thấu
|
Chất tẩy rửa
chất thẩm thấu dư
|
Chất hiện
|
Kiểu
|
Xếp loại
|
Phương pháp
|
Xếp loại
|
Dạng
|
Xếp loại
|
I
|
Chất thẩm thấu huỳnh quang
|
A
|
Nước
|
a
|
Bột khô
|
II
|
Chất thẩm thấu tương phản màu
|
B
|
Chất nhũ hóa, ưa béo
|
b
|
Tan được trong nước
|
c
|
Có thể huyền phù trong nước
|
III
|
Hai mục đích (chất thẩm
thấu huỳnh quang tương phản màu)
|
C
|
Dung môi (chất lỏng):
Loại 1, halogen hóa
Loại 2, không halogen hóa
Loại 3, ứng dụng đặc biệt
|
d
|
Nền dung môi (không chứa nước đối với kiểu I)
|
|
|
D
|
Chất nhũ hóa, ưa nước
|
e
|
Nền dung môi (không chứa nước đối
với kiểu II và III)
|
|
|
Ea
|
Có thể tẩy rửa bằng nước và dung môi
|
f
|
Ứng dụng đặc biệt
|
a Phương pháp E liên
quan đến ứng dụng. Vật liệu thẩm thấu đủ điều kiện đối với phương pháp A cũng
được xem là đủ điều kiện đối
với phương pháp E.
|
4.2 Mức nhạy
4.2.1 Quy định
chung
Các mức nhạy phải được định riêng cho
chất thẩm thấu, chất tẩy rửa chất thẩm
thấu dư và chất hiện, và cho các họ sản phẩm. Các mức nhạy của các kiểu chất thẩm
thấu khác nhau là không so sánh được.
4.2.2 Họ sản phẩm huỳnh
quang
Các mức nhạy cho họ sản phẩm này phải
được xác định bằng các sản phẩm tham chiếu:
- Mức nhạy ½ (rất thấp);
- Mức nhạy 1 (thấp);
- Mức nhạy 2 (trung bình);
- Mức nhạy 3 (cao);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhạy ½ chỉ áp dụng
cho kiểu I phương pháp
A.
4.2.3 Họ sản phẩm
tương phản màu
Các mức nhạy cho họ sản phẩm này phải
được xác định bằng sử dụng khối tham chiếu kiểu 1 phù hợp với TCVN 4617-3 (ISO
3452-3):
- Mức nhạy 1 (bình thường);
- Mức nhạy 2 (cao).
4.2.4 Họ sản phẩm
dùng hai mục đích
Không có các mức nhạy cho các chất thẩm
thấu hai mục đích khi được sử dụng như một hệ thống huỳnh quang. Tuy nhiên, các
sản phẩm này có thể được phân loại như các sản phẩm tương phản màu (xem 4.2.3).
5 Thử nghiệm các vật
liệu thẩm thấu
5.1 Nhân sự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Cơ sở thử
nghiệm
5.2.1 Thử kiểu
Thử kiểu phải được thực hiện đối với
các vật liệu thẩm thấu theo TCVN 4617-1 (ISO 3452-1) với các ngoại lệ như xác định
trong TCVN 4617-2 (ISO 3452-2) để đảm bảo sự phù hợp của chúng theo các yêu
cầu của TCVN 4617-2
(ISO 3452-2).
Thử kiểu phải được thực hiện bởi
phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 đối với thử nghiệm
các vật liệu thẩm thấu.
5.2.2 Thử lô
Thử lô theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
này phải được thực hiện đối với từng lô sản xuất theo TCVN 4617-1 (ISO 3452-1) để đảm bảo
lô có cùng tính chất giống như mẫu phê duyệt kiểu tương ứng. Trong trường hợp vật
liệu thẩm thấu được đóng gói trong bình phun xịt, phải xác định thêm hàm lượng lưu
huỳnh và các halogen theo 6.12.
Thử lô phải được thực hiện dưới một hệ
thống quản lý chất lượng xác định và được duy trì. Một hệ thống đáp ứng các yêu cầu
của TCVN ISO
9001 được xem là phù hợp.
5.2.3 Quá trình và
kiểm tra kiểm soát
Quá trình và các kiểm tra kiểm soát để
giám sát việc thực hiện phương pháp được mô tả trong TCVN
4617-1:2018 (ISO 3452-1:2013), Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Thử kiểu
Phòng thử nghiệm (xem 5.2.1)
phải cung cấp giấy chứng nhận tuân theo tiêu chuẩn này và một báo cáo nêu chi
tiết các kết quả thu được.
Nếu thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối
với thành phần vật liệu thẩm thấu, thì phải yêu cầu thử kiểu mới và nhận dạng sản phẩm mới.
5.3.2 Thử lô
Nhà sản xuất vật liệu thẩm thấu phải
cung cấp giấy chứng nhận tuân theo tiêu chuẩn này (ví dụ như, xem EN 10204 hoặc
TCVN 11236 (ISO 10474)).
5.4 Các phép
thử
5.4.1 Chất thẩm thấu
Thử kiểu và thử lô về các
tính chất của chất thẩm thấu
được thực hiện phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 - Các
tính chất của chất thẩm thấu và các thử nghiệm yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thử
nghiệm
Điều tham
chiếu
Dạng bên ngoài
Lô
6.1
Mức nhạy
Kiểu và lô
6.2
Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Độ nhớt
Kiểu và lô
6.4
Điểm chớp cháy
Kiểu và lô
6.5
Khả năng rửa (chỉ các chất thẩm thấu
cho phương pháp A)
Lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sáng huỳnh quang (các chất thẩm
thấu kiểu I)
Kiểu và lô
6.7
Tính ổn định UV (các
chất thẩm thấu kiểu I)
Kiểu
6.8
Tính ổn định nhiệt (các chất thẩm thấu
kiểu I)
Kiểu
6.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
6.10
Tính chất ăn mòn
Kiểu và lô
6.11
Hàm lượng lưu huỳnh và các halogena
Kiểu và lô
6.12
Hàm lượng nước (các phương pháp A và
E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20
a Chỉ yêu cầu đối với
các sản phẩm được chỉ định là “lưu huỳnh
và halogen thấp”.
5.4.2 Chất tẩy rửa
chất thẩm thấu dư (loại trừ phương pháp A)
Thử kiểu và thử lô các tính chất của
chất tẩy rửa chất thẩm thấu được thực hiện phù hợp với Bảng 3.
Bảng 3 - Các
tính chất của
chất tẩy rửa chất thẩm thấu
dư và các thử nghiệm yêu cầu
Tính chất
Kiểu thử
nghiệm
Điều tham
chiếu
Dạng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
Mức nhạy
Kiểu và lô
6.2
Khối lượng riêng
Kiểu và lô
6.3
Độ nhớt (chỉ cho các phương pháp B
và D)
Kiểu và lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm chớp cháy
Kiểu và lô
6.5
Dung sai nước (chỉ cho phương pháp
B)
Kiểu và lô
6.10
Tính chất ăn mòn
Kiểu và lô
6.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu và lô
6.12
Dư lượng bay hơi/hàm lượng chất rắn
(chỉ cho phương
pháp C)
Kiểu và lô
6.13
Dung sai chất thẩm thấu (chỉ cho các
phương pháp B và D)
Kiểu
6.14
Hàm lượng nước (chỉ cho phương pháp
B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20
Các chất nhiễm bẩn khác theo
yêu cầu (khi có yêu cầu)
Lô
a Chỉ yêu cầu đối
với các sản phẩm được chỉ định là “lưu huỳnh
và halogen thấp”.
5.4.3 Chất hiện
Thử kiểu và thử lô các tính chất của
chất hiện được thực hiện phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 - Các
tính chất của chất hiện và các thử nghiệm yêu cầu
Tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thử nghiệm
Điều tham
chiếu
a
b
c
d
e
f
Dạng bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
Lô
6.1
Mức nhạy
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Kiểu và lô
6.2
Điểm chớp cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
xb
Kiểu và lô
6.5
Tính chất ăn mòn
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Kiểu và lô
6.11
Hàm lượng lưu huỳnh và các halogena
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kiểu và lô
6.12
Hàm lượng chất rắn
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu và lô
6.13
Hiệu năng của chất hiện
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15
Khả năng phân tán lại
x
x
x
xb
Kiểu và lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng (của chất tải lỏng)
x
x
xb
Kiểu và lô
6.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
xb
Kiểu
6.19
Các chất nhiễm bẩn khác theo yêu cầu
(khi có yêu cầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
Lô
a Chỉ yêu cầu đối với
các sản phẩm được chỉ định là “lưu huỳnh
và halogen thấp”.
b Nếu áp dụng
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử lô phải được thực hiện phù hợp với phép thử hiệu năng của
sản phẩm cho
trong 6.18.
Phải thử các bình đầu tiên và cuối cùng và
bình lấy ở giữa của lô.
Khi thử nghiệm về hàm lượng lưu huỳnh và halogen phù hợp với 6.2, thì chỉ cần thử
bình đầu tiên.
6 Phương pháp thử và
yêu cầu
6.1 Dạng bên
ngoài
Dạng bên ngoài của mẫu phải giống với
dạng bên ngoài của mẫu thử
kiểu.
6.2 Mức nhạy
của hệ thống thẩm thấu
6.2.1 Chất
thẩm thấu huỳnh quang (kiểu I)
6.2.1.1 Quy định về định
chất lượng
6.2.1.1.1 Chất thẩm thấu
(kiểu I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Ký hiệu
vật liệu tham chiếu
Vật liệu
tham chiếu
Ký hiệu
Phương pháp A
Phương pháp B, C và
D
Chất thẩm thấu, kiểu I, mức 1/2
FP-1/2
Chất thẩm thấu, kiểu I, mức 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FP-1PE
Chất thẩm thấu, kiểu I, mức 2
FP-2W
FP-2PE
Chất thẩm thấu, kiểu I, mức 3
FP-3W
FP-3PE
Chất thẩm thấu, kiểu I, mức 4
FP-4W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất thẩm thấu, kiểu II, mức 1
VP-1W
VP-1PE
Chất thẩm thấu, kiểu II, mức 2
VP-2W
VP-2PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất nhũ hóa, kiểu I, phương
pháp B
FE-B
Chất nhũ hóa, kiểu I, phương
pháp D
FE-D
Chất nhũ hóa, kiểu II, phương
pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VE-B
Chất tẩy rửa, loại 1, phương pháp C
R-1
R-1
Chất tẩy rửa, loại 2, phương pháp C
R-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hiện, dạng a
D-1
D-1
Chất hiện, dạng e
D-2
D-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W có thể rửa được bằng
nước
PE có thể nhũ hóa
sau
FE chất nhũ hóa cho chất
thẩm thấu huỳnh
quang
VP chất thẩm
thấu nhìn thấy được
VE chất nhũ hóa cho chất
thẩm thấu nhìn thấy được
6.2.1.1.2 Chất hiện
Tất cả các chất hiện, trừ dạng
f (ứng dụng đặc biệt), được dự định sử dụng với các vật liệu thẩm thấu (huỳnh
quang) kiểu I, phải được định
chất lượng với mức 4, phương pháp B hệ thống chất thẩm thấu/chất nhũ hóa
FP-4PE/FE-B (xem Bảng 6). Các chất phát hiện dạng f phải được định chất lượng
phù hợp với 6.2.1.1.4.
Phải giữ lại một mẫu tham chiếu của từng
sản phẩm dùng cho mục đích so sánh và được ký hiệu phù hợp với Bảng 5 và 6. Nhà
sản xuất, tham chiếu của nhà sản xuất và số lô phải được ghi chép lại.
CHÚ THÍCH: Danh sách các sản phẩm
tham chiếu là có sẵn từ các
phòng thử nghiệm định chất lượng (ví dụ như MPA-Hannover, Germany).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất tẩy rửa dạng dung môi loại 1
và 2 phải được định chất lượng với chất thẩm thấu tham chiếu FP-4PE và chất hiện
tham chiếu D-1. Chất tẩy rửa dạng dung môi loại 3 phải được định chất lượng phù
hợp với 6.2.1.1.4.
6.2.1.1.4 Ứng dụng đặc
biệt (riêng) - Chất hiện/chất tẩy rửa
Các chất hiện dạng f và các
chất tẩy rửa loại 3 phải được định chất lượng với các vật liệu theo quy định của
nhà sản xuất và việc phê duyệt phải riêng cho các vật liệu đó.
6.2.1.1.5 Họ sản phẩm
Trong khi các sản phẩm thử
nghiệm riêng lẻ cần được định chất lượng, các họ sản phẩm theo xác định của nhà
sản xuất có thể được quy định
là đáp ứng các yêu cầu được định rõ trong tiêu chuẩn này (ví dụ như kiểu I, mức 2,
phương pháp D, dạng a).
6.2.1.2 Mức nhạy
6.2.1.2.1 Quy định
chung
Mức nhạy của các hệ thống thẩm thấu kiểu
I phải được
xác định bằng cách so sánh các kết quả của các vật liệu dự kiểm, và các sản phẩm tham chiếu
tiêu chuẩn sử dụng một bộ các tấm thử nghiệm.
6.2.1.2.2 Tấm thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm thử nghiệm theo TCVN 4617-3
(ISO 3452-3) có lớp mạ niken-crôm với các chiều dày 10 µm, 20 µm, 30 µm và 50 µm. Với mỗi
chiều dày có một cặp tấm với các vết nứt giống nhau. Các tấm thử nghiệm nên
được sử dụng hoặc cho các chất thẩm thấu huỳnh quang hoặc cho các chất thẩm thấu tương
phản màu. Không nên sử dụng cùng các tấm cho hai hệ thống này.
Bảng 6 - Mức
nhạy và ma trận linh hoạt (removability matrix)
Vật liệu dự kiểm
Các vật liệu
để xử lý vật liệu dự kiểm
Vật liệu
tham chiếu
Hệ thống thẩm
thấu
Kiểu I, phương pháp A, mức
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FP-1/2
D-1
Kiểu I, phương pháp A, mức
1
D-1
FP-1W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu I, phương pháp B, mức
1
D-1
FP-1PE
FE-B
D-1
Kiểu I, phương pháp C, mức 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
FP-1PE
R-1
D-1
Kiểu I, phương
pháp D, mức 1
D-1
FP-1PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
Kiểu I, phương pháp A, mức
2
D-1
FP-2W
D-1
Kiểu I, phương pháp B, mức
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
FP-2PE
FE-B
D-1
Kiểu I, phương pháp C, mức
2
D-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-1
D-1
Kiểu I, phương
pháp D, mức 2
D-1
FP-2PE
FE-D
D-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
FP-3W
D-1
Kiểu I, phương pháp B, mức
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FP-3PE
FE-B
D-1
Kiểu I, phương pháp C, mức
3
D-1
FP-3PE
R-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu I, phương pháp D, mức
3
D-1
FP-3PE
FE-D
D-1
Kiểu I, phương pháp A, mức
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
FP-4W
D-1
Kiểu I, phương pháp B, mức
4
D-1
FP-4PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
Kiểu I, phương
pháp C, mức 4
D-1
FP-4PE
R-1
D-1
Kiểu I, phương pháp D, mức
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
FP-4PE
FE-D
D-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu II, phương pháp A, mức
1
D-2
VP-1PE
VE-B
D-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-2
VP-1PE
VE-B
D-2
Kiểu II, phương pháp C, mức
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VP-1PE
R-2
D-2
Kiểu II, phương pháp D, mức
1
D-2
VP-1PE
VE-B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu II, phương pháp A, mức
2
D-2
VP-2PE
VE-B
D-2
Kiểu II, phương pháp B, mức
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-2
VP-2PE
VE-B
D-2
Kiểu II, phương pháp C, mức
2
D-2
VP-2PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-2
Kiểu II, phương pháp D, mức
2
D-2
VP-2PE
VE-B
D-2
Chất tẩy rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FP-4PE
D-1
FP-4PE
R-1
D-1
Loại 2
FP-4PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FP-4PE
R-2
D-2
Chất hiện
Dạng a
FP-4PE
FE-B
FP-4PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-1
Dạng b
FP-4PE
FE-B
FP-4PE
FE-B
D-1
Dạng c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FE-B
FP-4PE
FE-B
D-1
Dạng d
FP-4PE
FE-B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FE-B
D-1
Dạng e
VP-2PE
VE-B
VP-2PE
VE-B
D-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng cùng một quy trình đã định
để thử nghiệm mẫu dự kiểm và chất thẩm
thấu tham chiếu. Chất thẩm thấu tham chiếu phải có cùng mức nhạy so với
mẫu dự kiểm. Bảng 7 đưa ra ví dụ về các thông số. Mỗi quy trình phải được
lặp lại ít nhất ba lần và các kết quả được tính trung bình.
Bảng 7 - Các
thông số thử mức nhạy kiểu
I
Lưu giữ chất thẩm
thấu
Tất cả các phương pháp
Nhúng và sau đó để ráo trong 5 min với
góc nghiêng 5° đến 10° so với phương thẳng đứng.
Rửa trước
Phương pháp D
Phun nước trong 1 min ở (160 ± 16)
kPa và (20 ± 5) °C.
Sự nhũ hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhúng và sau đó để ráo trong 2 min.
Phương pháp D
Ngâm trong 5 min, không khuấy:
- đối với hệ thống tham chiếu, nồng
độ 20 %;
- đối với hệ thống dự kiểm, nồng độ
theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
Rửa
Phương pháp A
Phun nước trong 1 min.
Phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp D
Nhúng chìm vào nước để dừng sự nhũ
hóa, sau đó phun nước trong 2 min.
Đối với ba phương pháp: áp suất ở (160 ± 16)
kPa trong ống nước gần với đầu vòi phun nhất, nhiệt độ ở (20 ± 5) °C.
Lau dung môi
Phương pháp C
Lau bằng giẻ sạch tẩm dung môi; sau
đó lau bằng giẻ sạch, kho để loại bỏ dung môi dư.
Làm khô
Các phương pháp A, B, D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô sau khi phủ chất hiện khi thử
nghiệm các dạng b và c.
Phương pháp C
Làm khô trong 5 min ở nhiệt độ
phòng.
Chất hiện
Tất cả các phương pháp
Nhúng tối đa 5 s trong chất hiện
(khô) dạng a và để cho lưu giữ tối tiểu trong 5 min.
6.2.1.2.4 Thiết bị
Phải sử dụng thiết bị phù hợp để so
sánh các chỉ thị. Ví dụ được cho trong Phụ lục B.
6.2.1.2.5 Diễn giải kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả phải chứng tỏ tương tự hoặc
tốt hơn về hiệu năng so với sản phẩm tham chiếu. Các đánh giá định lượng, nếu
được sử dụng, phải thể hiện vật liệu
dự kiểm cho kết quả ít nhất bằng
90 % của sản phẩm tham chiếu.
6.2.2 Chất
thẩm thấu tương phản màu (kiểu II)
6.2.2.1 Quy định chất
lượng
Các chất thẩm thấu cho các phương pháp
A, B, C và D và các
chất tẩy rửa liên đới (nếu có) phải
được định chất lượng
với chất hiện ướt
không chứa nước tham chiếu D-2. Các chất thẩm thấu (có thể tẩy rửa bằng dung
môi) cho phương pháp C cũng có thể
được định chất lượng với chất tẩy rửa dung môi tham chiếu R-2 và chất hiện không
chứa nước tham chiếu D-2 (xem Bảng 6).
Tất cả các chất hiện, trừ dạng f, dự định
sử dụng với các vật liệu thẩm thấu kiểu II (thuốc nhuộm có thể nhìn được) phải được định chất
lượng với chất thẩm thấu tham chiếu kiểu II và chốt nhũ hóa cho phương pháp B
VP-PE/VE-B.
6.2.2.2 Tấm thử nghiệm
Phải sử dụng các tẩm thử nghiệm 30 µm và 50 µm từ khối
tham chiếu kiểu 1 phù hợp với TCVN 4617-3 (ISO 3452-3).
6.2.2.3 Phương pháp
thử
Các tấm phải được hiệu chuẩn ban đầu bằng
sử dụng hệ thống thẩm thấu kiểu I (huỳnh
quang), mức 3. Số lượng
các chỉ thị nhìn thấy được rõ ràng kéo dài qua ít nhất 80 % bề rộng của tấm phải được ghi lại.
Sau đó phải làm sạch kỹ lưỡng các tấm để loại bỏ tất cả các dấu vết
của vật liệu huỳnh quang và được dành riêng để sử dụng với các chất thẩm
thấu kiểu II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi quy trình phải được lặp lại
ít nhất ba lần và các kết quả được tính trung bình.
Bảng 8 - Các
thông số thử mức nhạy kiểu
II
Lưu giữ chất thẩm
thấu
Tất cả các phương pháp
Nhúng và sau đó để ráo trong 5 min với
góc nghiêng 5° đến 10° so với phương thẳng đứng.
Rửa trước
Phương pháp D
Rửa trước bằng nước trong 30 s.
Sự nhũ hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhũ hóa trong 30 s.
Phương pháp D
Nhũ hóa trong 1,5 min.
Rửa
Phương pháp A
Phun nước trong 1 min.
Phương pháp B
Phun nước dưới bức xạ UA-V cho đến
khi nền huỳnh quang biến mất. Nếu không đạt được trong vòng 2 min, thử nghiệm
đã thất bại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhúng chìm vào nước để dừng sự nhũ hóa, sau đó phun nước
trong 2 min.
Đối với ba phương pháp: áp suất ở
(160 ± 16) kPa trong ống nước gần với đầu vòi phun nhất, nhiệt
độ ở (20 ± 5)
°C.
Lau dung môi
Phương pháp C
Lau bằng giẻ sạch tẩm dung môi.
Làm khô
Các phương pháp A, B, D
Làm khô trong 5 min trong lò sấy nhiệt
độ tối đa là
(50 ± 3) °C.
Làm khô sau khi phủ chất hiện
khi thử nghiệm các dạng b và c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp C
Làm khô trong 5 min ở nhiệt độ
phòng.
Chất hiện
Tất cả các phương pháp
Phun chất hiện tham chiếu D-2 ở Bảng 5 và để cho lưu
giữ tối tiểu trong 5 min.
6.2.2.4 Diễn giải kết
quả
Đối với đánh giá bằng mắt, các điều kiện
quan sát phải phù hợp với TCVN 5880 (ISO 3059). Khi thực hiện đánh giá khác,
thì điều kiện quan sát phải được nêu rõ trong báo cáo.
Phần trăm mức nhạy thu được bằng tỉ số
của hai số liệu:
- Số lượng các chỉ thị bao phủ ít nhất 80 % bề
rộng tấm, nhìn thấy một cách rõ ràng bằng mắt thường (với kính thuốc nếu thường
đeo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số này được nhân với 100 để thu được giá trị
tính bằng phần
trăm.
6.2.2.5 Yêu cầu
Mức nhạy phải được xác định phù hợp với
Bảng 9.
Bảng 9 - Xác
định mức nhạy cho các chất thẩm thấu tương phản màu
Mức nhạy
Phần trăm của các mất
liên tục tìm thấy
30 µm
50 µm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 90
2
≥ 75
100
6.3 Khối lượng
riêng
6.3.1 Phương pháp
thử
Khối lượng riêng ở 20 °C phải
được xác định bằng sử dụng phương
pháp có độ chính xác
tốt hơn ± 1 %.
6.3.2 Yêu cầu
Kết quả này phải được lập báo cáo đối
với thử kiểu (giá trị danh nghĩa). Đối với thử lô, cho phép dung sai bằng ± 5 % giá trị
danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Phương pháp
thử
Độ nhớt phải được xác định bằng phương
pháp phù hợp có độ chính xác tốt hơn ± 1 %. Kết quả cho một nhiệt độ đã xác định
phải được ghi lại. Thử lô phải được tiến hành ở nhiệt độ quy định.
6.4.2 Yêu cầu
Kết quả này phải được lập báo cáo đối
với thử kiểu (giá trị
danh nghĩa). Đối với thử lô, cho phép dung sai bằng ± 10 % giá trị danh nghĩa.
6.5 Điểm chớp
cháy
6.5.1 Phương pháp
thử
Điểm chớp cháy phải được xác định bằng
phương pháp đã được công bố thích hợp có độ chính xác tốt hơn ± 2 % đối với các
vật liệu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 100 °C hoặc có độ chính xác tốt hơn ± 5 % đối
với các vật liệu có điểm chớp cháy lớn hơn hoặc bằng 100 °C.
Chỉ yêu cầu đo điểm chớp cháy đối với
thử lô nếu điểm chớp cháy danh nghĩa nằm trong dải từ 20 °C đến 110 °C. Điểm chớp
cháy phải được xác định bằng phương pháp thích hợp.
6.5.2 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Khả năng
rửa (các chất thẩm thấu cho phương pháp A)
Khi được loại bỏ bằng phun nước nhẹ
nhàng ở (20 ± 5) °C chất thẩm thấu mẫu không được để lại nhiều nền hơn trên các
vùng có độ nhám bề mặt Ra = 5 µm và Ra = 10 µm của khối thử
tham chiếu kiểu 2 theo TCVN 4617-3 (ISO 3452-3) so với mẫu thử kiểu của cùng một
chất thẩm thấu được xử lý dưới các điều kiện giống hệt nhau. Đối với các chất
thẩm thấu kiểu I, phép thử này phải được thực hiện dưới độ rọi năng lượng tia
UV-A vượt quá 10 W/m2 và ánh sáng trắng tối đa 20 lx. Đối với
các chất thẩm thấu kiểu II phép thử này
phải được thực hiện dưới ánh sáng nhìn thấy tối thiểu 500 lx. Đối với
các chất thẩm thấu kiểu III phải thực hiện
cả hai phép thử. So sánh bằng mắt các lô mới với mẫu đã giữ lại của
lô chấp nhận được của cùng một hệ thống thẩm thấu.
6.7 Độ sáng
huỳnh quang
6.7.1 Phương pháp
thử
Độ sáng huỳnh quang của các chất thẩm
thấu kiểu I phải được thử nghiệm phù hợp
với Phụ lục A.
6.7.2 Yêu cầu
Đối với thử kiểu, độ sáng huỳnh quang của
mẫu dự kiểm không được nhỏ hơn giá trị
phần trăm độ sáng của chất tham chiếu FP-4PE dưới đây (xem Bảng 5):
Mức nhạy 1/2
chất thẩm thấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhạy 1
chất thẩm thấu
65%
Mức nhay 2
chất thẩm thấu
80%
Mức nhạy 3
chất thẩm thấu
90%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất thẩm thấu
95%
Thử lô phải được thực hiện so sánh với
mẫu thử kiểu. Dung sai phải là ± 10 %, nhưng độ sáng huỳnh quang không được nhỏ
hơn yêu cầu của thử kiểu.
6.8 Tính ổn
định UV
6.8.1 Phương pháp
thử
Chuẩn bị 10 mẫu thử giấy lọc
sử dụng chất thẩm
thấu candidate và phương pháp phù hợp với Phụ lục A. Bảo vệ 5 mẫu khỏi nhiệt, ánh
sáng và dòng không khí, trong khi phơi 5 mẫu thử còn lại dưới sự chiếu xạ UV-A
(365 nm) với độ rọi năng lượng (10 ± 1) W/m2 trong 1 h nhưng bảo vệ
5 mẫu này khỏi nhiệt và dòng không khí. Độ sáng huỳnh quang của từng mẫu được
xác định bằng sử dụng phương pháp cho trong Phụ lục A.
6.8.2 Yêu cầu
Độ sáng huỳnh quang trung bình của các
mẫu thử được chiếu xạ UV-A phải lớn hơn giá trị phần trăm của các mẫu thử không được chiếu xạ dưới
đây:
Mức nhạy 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
Mức nhạy 1
chất thẩm thấu
50%
Mức nhay 2
chất thẩm thấu
50%
Mức nhạy 3
chất thẩm thấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhạy 4
chất thẩm thấu
70%
6.9 Tính ổn
định nhiệt của độ sáng huỳnh quang
6.9.1 Phương pháp
thử
Chuẩn bị 10 mẫu thử giấy lọc
sử dụng chất thẩm thấu
candidate và phương pháp phù hợp với Phụ lục A. Bảo vệ 5 mẫu khỏi nhiệt,
ánh sáng và dòng không khí, trong khi đặt 5 mẫu còn lại trên tấm kim loại sạch
trong lò sấy không khí tĩnh ở (115 ± 2) °C
trong 1 h. Độ sáng huỳnh quang của từng mẫu được xác định bằng sử dụng phương
pháp cho trong Phụ lục A.
6.9.2 Yêu cầu
Độ sáng huỳnh quang trung bình của các
mẫu thử được nung nóng phải lớn hơn giá trị phần trăm của các mẫu thử không được
nung nóng dưới đây:
Mức nhạy 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60%
Mức nhạy 1
chất thẩm thấu
60%
Mức nhạy 2
chất thẩm thấu
60%
Mức nhạy 3
chất thẩm thấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nhạy 4
chất thẩm thấu
80%
6.10 Dung
sai nước
6.10.1 Phương pháp
thử
Dung sai nước phải được xác định bằng
cách cho thêm nước một cách chính xác vào lượng vật liệu candidate được đo
chính xác, khuấy liên tục (thường là 20 ml) cho đến khi vật liệu candidate hiện ra dạng
bên ngoài trực quan khác, như vẩn đục, dày lên hoặc chia tách. Thử nghiệm này
phải được thực
hiện
ở (15 ±0,5) °C.
6.10.2 Yêu cầu
Dung sai nước phải lớn hơn 5 %.
6.11 Tính chất
ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương thích của vật liệu thẩm thấu
và các vật liệu cần kiểm tra phải được xác nhận bằng các phương pháp dưới đây.
6.11.2 Thử kiểu
6.11.2.1 Ăn mòn nhiệt độ
vừa phải
6.11.2.1.1 Quy trình thử
Đối với các vật liệu thẩm thấu dự định
sử dụng trên các bộ phận kim loại, phép thử phải được thực hiện trên hợp kim
nhôm để trần AW-7075, trong trạng thái kim tương T6 hoặc tương đương, hợp kim
magiê AZ-31B hoặc tương đương, và trên thép 30 CrMo4 hoặc tương đương. Các tấm
thử nghiệm của từng vật liệu này phải được chuẩn bị bằng cách đánh bóng bề mặt bằng giấy
cacbua silic (hạt 240) và xúc rửa bằng
dung môi hydrocarbon không chứa lưu huỳnh, dễ bay hơi (như axeton loại phân
tích) ngay trước khi sử dụng.
Các tấm thử nghiệm phải được nhúng
chìm một nửa chiều dài của nò trong vật liệu thẩm thấu được thử, và đặt trong cốc
thủy tinh có kích cỡ vừa đủ nằm
trong một nhiệt lượng kế kiểu bom Parr (hoặc bình chứa tương đương có khả năng chịu được áp
suất bên trong bằng 700 kPa) như thể hiện ở Hình 1.
Sau đó đặt nhiệt lượng kế được bít kín
trong lò sấy hoặc trong bể nước nóng, được duy trì ở (50 ± 1) °C
trong vòng 2 h ± 5 min. Tiếp đó lấy tấm thử nghiệm ra và súc rửa nhanh dưới nước
cất hoặc dung môi hữu cơ, khi thích hợp, để loại bỏ tất cả các tồn dư của
vật liệu thẩm thấu, và kiểm tra.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 vật liệu thẩm
thấu
3 tấm thử nghiệm
4 nhiệt lượng kế
Hình 1 - Nhiệt
lượng kế kiểu bom Parr (bom nhiệt lượng)
6.11.2.1.2 Yêu cầu
Không được có dấu hiệu của sự biến
màu, tróc rỗ hoặc bất kỳ sự ăn mòn nào khác khi được kiểm tra dưới độ phóng đại
10 x.
6.11.2.2 Tính tương
thích với các vật liệu khác
6.11.2.2.1 Quy trình thử
Quy trình thử theo
6.11.2.1.1 có thể được điều chỉnh phù hợp để sử dụng với bất kỳ vật liệu nào
khác mà vật liệu thẩm thấu sẽ được sử dụng với vật liệu đó, bằng cách thay thế
tấm thử nghiệm kim loại bằng một tấm làm bằng vật liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có dấu hiệu của sự suy biến
bề mặt tấm thử nghiệm.
6.11.2.3 Sự ăn mòn ứng suất
titan ở nhiệt độ cao
6.11.2.3.1 Tấm thử nghiệm
Các tấm thử nghiệm phải là Ti8Al1Mo1V (cũng
được đặt tên là Ti811), được ủ
hai lần.
6.11.2.3.2 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử phải như thể hiện ở Hình 2 với phương của
hạt dọc theo trục song song với kích thước chiều dài. Bề mặt của tấm phải được
chuẩn bị đến sự hoàn thiện bề mặt đạt Ra = 0,5 µm. Uốn tạo
hình các tấm trên một trục có bán kính (7,11 ± 0,25) mm để tạo ra một góc không
bị kiềm chế bằng (65 ± 5)° (xem Hình
2).
6.11.2.3.3 Quy trình thử
Phải sử dụng bốn mẫu thử với mỗi một
mẫu cần thử. Trước khi tạo ứng suất, các mẫu thử phải được làm sạch bằng cách
lau dung môi hoặc ngâm trong dung môi, và được tẩm thực nhẹ trong dung dịch
axit nitric (HNO3) 40 %, axit hydrofluoric (HF) 3,5 %. Sau khi tẩm
thực, phải súc rửa các tấm để đảm bảo loại bỏ axit và làm khô. Tạo ứng suất cho các mẫu thử
bằng một bu lông 6,4 mm như thể hiện ở Hình 2 c). Một mẫu thử phải giữ
nguyên không phủ, một mẫu thử phải được phủ bằng dung dịch natri clorua (NaCl) 3,5 % và
hai mẫu thử còn lại phải được phủ bằng mẫu thử. Việc phủ phải được thực
hiện bằng ngâm các tấm đã được tạo ứng suất trong mẫu với đầu hở nằm ở trên.
Để ráo các tấm đã được tạo ứng
suất này trong vòng 8 h đến 11 h. Đặt các mẫu thử đã được tạo ứng suất này vào
trong lò sấy ở (540 ± 10) °C trong vòng (4,5 ± 0,9) h.
6.11.2.3.4 Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét ± 0,5 dung sai, ngoại trừ chiều dày
a) Chi tiết về kích
thước
b) Chi tiết
về uốn
c) Chi tiết
về tạo ứng suất (không theo tỉ lệ)
CHÚ THÍCH: Các bản vẽ này được bắt nguồn
bằng sử dụng các giá
trị thuộc hệ đo lường Anh (inch).
Hình 2 - Mẫu thử cho thử ăn
mòn ứng suất titan ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2.4.1 Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử phải là hợp kim 713LC được cắt thành khối kích cỡ xấp
xỉ 25 mm x 13 mm x 2,5 mm. Bề mặt
phải được đánh bóng bằng giấy hạt mài cỡ hạt 600 để tạo ra bề mặt hoàn thiện nhẵn
và đồng đều.
6.11.2.4.2 Quy trình thử
Phải sử dụng bốn mẫu thử với mẫu cần
thử. Ngâm hoặc phủ hai mẫu thử
bằng vật liệu cần thử. Đặt hai mẫu thử được phủ và hai mẫu thử không phủ vào
trong lò sấy được duy trì ở
(1000 ± 50) °C trong vòng (100 ± 4) h. Lấy các mẫu thử ra khỏi lò sấy và để
chúng nguội tới nhiệt độ phòng. Cắt, lắp
và đánh bóng các mẫu thử này.
6.11.2.4.3 Diễn giải
Kiểm tra mặt cắt ngang của từng mẫu thử dưới độ
phóng đại 200 x về dấu hiệu
của sự ăn mòn hoặc sự oxy hóa. Các mẫu thử được phủ không được xuất hiện ăn
mòn, sự oxy hóa, sự ăn mòn giữa các hạt tinh thể nhiều hơn so với các
mẫu không phủ.
6.11.3 Thử lô
6.11.3.1 Tính tương thích với các
kim loại
6.11.3.1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.3.1.2 Yêu cầu
Không được có dấu hiệu của sự biến
màu, tróc rỗ hoặc bất kỳ sự ăn mòn nào khác so với nửa không được xử lý.
6.11.3.2 Tính tương
thích với các vật liệu khác
6.11.3.2.1 Quy định
chung
Quy trình thử theo 6.11.2.1.1 có thể
được điều chỉnh phù hợp để sử dụng với bất kỳ vật liệu nào khác mà vật liệu thẩm
thấu sẽ được sử dụng với vật liệu đó, bằng cách thay thế tấm thử nghiệm kim loại
bằng một tấm làm bằng vật liệu khác đó.
6.11.3.2.2 Yêu cầu
Không được có dấu hiệu của sự suy biến
của vật liệu được thử nghiệm.
6.12 Hàm lượng
lưu huỳnh và các halogen (đối với các sản phẩm được chỉ định là lưu huỳnh và
halogen thấp)
6.12.1 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình phun xịt phải được rửa sạch
trong vòng 5 s trước khi lấy mẫu. Ngay sau khi cân, phun xịt chất chứa trong
bình vào cốc thủy
tinh 100 ml và chuyển
ngay vào đĩa hình thuyền làm bằng platin. Thao tác này không được kéo dài quá 2
min kể từ khi bắt đầu lấy mẫu đến khi đóng nhiệt lượng kế kiểu bom Parr.
6.12.2 Yêu Cầu
Tổng hàm lượng lưu huỳnh không bay hơi
phải nhỏ hơn 200 x 10-6 (200 phần
triệu) theo khối lượng. Tổng hàm lượng halogen (clorua và florua), không bay
hơi, phải nhỏ hơn 200 x 10-6
(200 phần triệu) theo khối lượng.
6.13 Dư lượng
bay hơi/thành phần chất rắn
6.13.1 Chất tẩy rửa
dung môi
6.13.1.1 Quy trình thử
Một mẫu có dung tích ban đầu bằng (100
± 1) ml phải được
làm bay hơi trong vòng 1 h trên đĩa Petri kích thước (15 ± 1) cm
đặt phía trên bể nước hoặc
trong lò sấy ở nhiệt độ cao hơn điểm sôi cuối cùng của sản phẩm (15 ± 1) °C. Sau
khoảng thời gian này, đo khối lượng của phần chất lắng cặn còn lại.
6.13.1.2 Yêu cầu
Khối lượng này phải nhỏ hơn 5 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.2.1 Quy trình thử
Một mẫu có khối lượng
ban đầu bằng (100 ± 1) g phải được làm bay hơi trong vòng 1 h trên đĩa Petri kích
thước (15 ± 1) cm đặt phía trên bể nước hoặc trong lò sấy ở nhiệt độ cao hơn điểm
sôi cuối cùng của sản phẩm (15 ± 1) °C. Sau khoảng thời gian này, đo khối lượng
của phần chất lắng cặn còn lại và ghi lại dưới dạng phần trăm của khối lượng
ban đầu.
6.13.2.2 Yêu cầu
Kết quả này phải được lập báo cáo đối với thử kiểu
(giá trị danh nghĩa). Đối với thử lô, cho phép dung sai bằng ± 10 % giá trị danh nghĩa.
6.14 Dung
sai chất thẩm thấu
6.14.1 Chất nhũ hóa
ưa béo (phương pháp B)
Việc bổ sung 20 % (phần thể tích) chất
thẩm thấu vào chất
nhũ hóa sẽ được sử dụng không được dẫn đến sự gia tăng trong nền.
6.14.2 Chất nhũ hóa
ưa nước (phương pháp D)
Ở giá trị nồng độ xác định chất lượng
của chất nhũ hóa, việc bổ sung 1 % (phần thể tích) chất thẩm thấu
vào chất tẩy rửa được chứng nhận không được dẫn đến sự gia tăng trong nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được phủ theo khuyến nghị của nhà
sản xuất, chất hiện phải cho lớp phủ mịn, đều, không phản chiếu và không huỳnh
quang. Khi sử dụng kết hợp với chất thẩm thấu thích hợp, chất phủ phải làm tăng khả năng
hiển thị của các chỉ thị thẩm thấu.
6.16 Khả
năng phân tán lại
6.16.1 Chất hiện có thể
huyền phù trong nước
Các chất rắn này phải dễ dàng ở trạng
thái lơ lửng khi được khuấy hoặc lắc mạnh.
6.16.2 Chất hiện nền
dung môi (không chứa nước)
Các chất rắn này phải dễ dàng bị
phân tán khi được khuấy hoặc lắc mạnh. Các thành phần chất rắn thể sol khí phải ở trạng
thái lơ lửng sau khi lắc trong 30 s.
6.17 Khối lượng
riêng của chất tải lỏng
6.17.1 Phương pháp
thử
Khối lượng riêng của chất tải lòng phải
được xác định bằng phương pháp có độ chính xác tốt hơn ± 1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử kiểu, kết quả này phải được
lập báo cáo (giá trị danh nghĩa). Đối với thử lô, cho phép dung sai bằng ± 5 %
giá trị danh nghĩa.
6.18 Hiệu
năng của sản phẩm (các bình chứa chịu áp)
Khi được sử dụng theo khuyến nghị của
nhà sản xuất, sản phẩm được phun xịt từ bình chứa chịu áp phải thỏa mãn các yêu cầu
đối với sản phẩm đó và các yêu cầu ở 6.12.
6.19 Phân bố
kích thước hạt
Phân bố kích thước hạt của bột chất hiện
khô và thành phần chất rắn của chất hiện ướt phải được xác định bằng phương
pháp nhiễu xạ hoặc phương pháp tương đương.
Phân bố kích thước hạt được đặc trưng
hóa bởi các thông số sau:
đường kính dưới,
dl,
10 % hạt nhỏ hơn dl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
da,
50 % hạt lớn hơn và 50 % hạt nhỏ hơn da
đường kính trên,
du,
10 % hạt lớn hơn du
6.20 Hàm lượng
nước
6.20.1 Phương pháp
thử
Hàm lượng nước của các chất thẩm thấu
cho các phương pháp A và E, cũng như các chất nhũ hóa cho các phương pháp B và
D (không bị pha loãng) phải được đo
chính xác bằng quy trình đã định. Ví dụ về các quy trình này được liệt kê trong
Thư mục tài liệu tham khảo.
6.20.2 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất nhũ hóa ưa béo phải chứa ít
hơn 5 % nước.
7 Bao gói và ghi
nhãn
Bao gói và ghi nhãn phải phù hợp với tất
cả các quy định của quốc gia, khu vực và quốc tế. Bình chứa và
các chất chứa trong bình phải tương thích. Các bình chứa phải được ghi nhãn với số lô để
đảm bảo khả
năng truy xuất nguồn gốc và hạn sử dụng.
Phụ
lục A
(Quy
định)
So sánh độ sáng huỳnh quang
A.1 Trang thiết
bị
A.1.1 Huỳnh quang kế, có các đặc
tính sau, được trang bị để giữ các mẫu giấy lọc (xem A.2) và có ngăn chứa mẫu
chống ánh sáng xuyên qua, bước sóng kích thích bằng (365 ±10) nm, và đo ánh sáng
phát ra bằng sử dụng cảm biến có phản hồi tương tự với đường cong phản hồi CEI
trong điều kiện đáp ứng thị lực sáng (photopic).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Giấy lọc phù
hợp, thấm hút, không
huỳnh quang,
ví dụ như Whatman (R) No. 42). Cắt thành kích thước 2 cm x 2 cm hoặc
theo yêu cầu để phù hợp với huỳnh quang kế (A.1.1). Các giấy này phải được giữ khô
trước khi sử dụng, ví dụ
như trong bình hút ẩm (A.1.5).
A.1.4 Giá treo khô
giấy lọc
với các bộ kẹp kiểu “cá sấu” hoặc tương tự
để giữ các mẫu thử giấy thẳng đứng.
A.1.5 Bình hút ẩm, phù hợp để đựng
giấy lọc (A.1.4).
A.1.6 Chất hút ẩm phù hợp, như gel silica (gel
silic đioxyt) để sử dụng trong bình hút ẩm (A.1.5).
A.1.7 Dung môi, làm khô
nhanh, 100 % dễ bay hơi, không huỳnh quang và có thể trộn lẫn hoàn
toàn với chất thẩm thấu được thử.
A.2 Chuẩn bị các
mẫu thử giấy lọc
A.2.1 Chuẩn bị một
cách chính xác các dung dịch riêng biệt 4,0 % (phần thể tích) của các chất thẩm
thấu thử nghiệm và tiêu chuẩn trong dung môi thích hợp.
A.2.2 Rót từng dung
dịch vào cốc thủy tinh riêng biệt, sau đó cho vào mỗi cốc, từng cái một, năm mẫu
thử giấy lọc
trong vòng 5 s.
A.2.3 Để cho từng mẫu
giấy thử được khô (xấp xỉ
trong
5 min) bằng cách treo chúng thẳng đứng trên các bộ kẹp “cá sấu” hoặc tương tự
trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi để cho huỳnh quang kế được ổn
định, về không (0) thiết bị và sau đó đưa các mẫu thử giấy lọc, từng cái một,
vào bộ phận giữ mẫu. Đóng nắp che chống ánh sáng
xuyên qua và đo cường độ ánh sáng phát ra khi mẫu thử được chiếu sáng
trong huỳnh quang kế.
A.4 Tính toán
A.4.1 Tính giá trị
đọc trung bình cho bởi năm mẫu thử
tiêu chuẩn (S).
A.4.2 Tính giá trị
đọc trung bình cho bởi năm mẫu thử thử nghiệm
(T).
A.4.3 Độ sáng huỳnh
quang của mẫu được thử = T/S x 100 %.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Thiết bị để xác định khả năng hiển thị của
các chỉ thị huỳnh quang3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị gồm có một bàn dùng cho tấm
mà bề mặt của nó được chiếu sáng bởi 2 đèn UV-A từ cả hai phía dưới góc 45° so với
bề mặt. Có thể sử dụng máy quay video với độ phân giải phù hợp để tạo ra các
hình ảnh.
Thiết bị chỉ nên nhạy với
các chiều dài bước sóng trong khoảng 450 nm đến 650 nm.
B.2 Xử lý ảnh
Ảnh của các chỉ thị được đưa vào hệ thống
xử lý ảnh chạy trên máy tính cá nhân PC. Trong một khu vực đã định của tấm, các
chỉ thị trên một ngưỡng độ chói
(giá trị xám) được biểu thị và các thông số chính (luồng ánh sáng, chiều dài)
được liệt kê ra.
B.3 Đánh giá
Để so sánh tương đối giữa mẫu thẩm thấu
dự kiểm và chất tham chiếu, tiến hành so sánh khả năng nhìn thấy các chỉ
thị tương ứng. Đây có thể là chiều dài nhìn thấy được hoặc là luồng ánh sáng (độ
chói nhân với diện tích của chỉ thị).
Khi sử dụng cùng một vết nứt cho mẫu dự
kiểm và chất tham chiếu, phải thực hiện quy trình lần lượt cho từng
loại dưới cùng một điều kiện. Trong trường hợp cặp tấm tương đương nhau, phải
thực hiện quy trình cho cả hai
một cách đồng thời và so sánh các chỉ thị tương ứng.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 6296, Petroleum products -
Determination of water - Potentiometric Karl Fischer titration method
[3] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý
chất lượng - Yêu cầu
[4] ISO 10336, Crude petroleum -
Determination of water - Potentiometric Karl Fischer titration method
[5] ISO 10337, Crude petroleum - Determination
of water - Coulometric Karl Fischer titration method
[6] ISO 12937:2000, Petroleum
products - Determination of water - Coulometric Karl Fischer titration method
[7] EN 10204, Metallic products -
Types of inspection documents
[8] EN 13267, Surface active agents
- Determination of water - Karl Fischer method
[9] TCVN 4617-5 (ISO 3452-5), Thử
không phá hủy - Thử thẩm thấu - Phần 5: Thử thẩm
thấu ở nhiệt độ cao hơn 50 °C
[10] TCVN 4617-6 (ISO 3452-6), Thử
không phá hủy - Thử thẩm
thấu - Phần 6: Thử thẩm thấu ở nhiệt độ thấp hơn 10 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Whatman (R) No.4 là một ví dụ về sản phẩm phù hợp sẵn có trên thị trường. Thông tin này được
đưa ra để tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không chứng thực cho sản phẩm được nêu tên.
3) Cũng áp dụng được cho các chỉ thị tương phản màu, nếu được chỉnh sửa.