TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4501-3 : 2009
ISO 527-3 : 1995
CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT KÉO - PHẦN 3: ĐIỀU
KIỆN THỬ ĐỐI VỚI MÀNG VÀ TẤM
Plastics
- Determination of tensile properties - Part 3: Test conditions for films and
sheets
Lời nói đầu
TCVN 4501-1 ¸ 5:2009 thay thế cho TCVN 4501 :
1988.
TCVN 4501-3 : 2009 hoàn toàn
tương đương với ISO 527-3 : 1995, đính chính kỹ thuật 1 : 1998 và đính chính kỹ
thuật 2 : 2001.
TCVN 4501-3 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 4501-1 : 2009 (ISO 527-1 :
1993), Phần 1: Nguyên tắc chung;
- TCVB 4501-2 : 2009 (ISO 527-2 :
1993), Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn;
- TCVN 4501-3 : 2009 (ISO 527-3 :
1995), Phần 3: Điều kiện thử đối với màng và tấm;
- TCVN 4501-4 : 2009 (ISO 527-4 :
1997). Phần 4: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi
đẳng hướng và trực hướng;
- TCVN 4501-5: 2009 (ISO/FDIS 527-5
: 2009), Phần 5: Điều kiện thử đối với compozit chất dẻo gia cường bằng sợi
đơn hướng.
CHẤT
DẺO - XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT KÉO - PHẦN 3: ĐIỀU KIỆN THỬ ĐỐI VỚI MÀNG VÀ TẤM
Plastics
- Determination of tensile properties - Part 3: Test conditions for films and
sheets
1. Phạm vi áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Đối với các tấm có độ
dày lớn hơn 1 mm, người sử dụng tham khảo TCVN 4501-2 (ISO 527-2).
1.2 Xem TCVN 4501-1(ISO 527-1),
1.2.
1.3 Tiêu chuẩn này không phù hợp để
xác định tính chất kéo của:
a) các vật liệu tiếp xúc:
b) chất dẻo được gia cường bằng sợi
dệt
1.4 Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1),
1.5.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Chất
dẻo - Xác định các tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 4593 : 1993, Plastics -
Film and sheeting - Determination of thickness by mechanical scanning (Chất dẻo
- Màng và tấm - Xác định chiều dày bằng phương pháp quét cơ học).
3. Nguyên tắc
Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1). Điều 3
4. Thuật ngữ,
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 4501-1 (ISO 527-1)
5. Thiết bị,
dụng cụ
Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều 5
và các yêu cầu bổ sung sau
Trong 5.1.2 máy thử kéo phải có khả
năng duy trì tốc độ thử như được quy định trong Bảng 4 của TCVN 4501-1 (ISO
527-1). Tốc độ thử bình thường đối với màng và tấm là 5 mm/min, 50 mm/min, 100
mm/min, 200 mm/min, 300 mm/min hoặc 500 mm/min. Áp dụng thông tin được đưa ra
trong TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 9.6.
Trong 5.1.5, khi thử các vật liệu màng
hoặc tấm mỏng, mẫu thử không phải chịu trọng lực của dụng cụ đo độ giãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mẫu thử
6.1 Hình dạng và kích thước
6.1.1 Hình dạng phổ biến của
mẫu thử trong xác định các tính chất kéo bằng phương pháp này là một dải rộng
từ 10 mm đến 25 mm và không dài quá 150 mm (mẫu thử kiểu 2 - xem Hình 1), có
hai vạch đo song song, cách nhau 50 mm, ở phần giữa của mẫu thử.
Một số vật liệu màng có độ giãn dài
khi đứt rất cao. Điều này có thể khiến cho chúng vượt quá khả năng kéo giãn của
máy thử. Trong những trường hợp như vậy, cho phép giảm khoảng cách ban đầu giữa
các bộ kẹp xuống 50 mm.
CHÚ DẪN
b chiều rộng: 10 mm đến 25
mm
h chiều dày: £ 1 mm
Lo chiều dài đo:
50 mm ± 0,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l3 tổng chiều
dài: ³ 150 mm
Hình
1 - Mẫu thử kiểu 2
6.1.2 Khi cần thử để xác
định đặc tính kỹ thuật đối với vật liệu hoặc kiểm tra chất lượng thông thường,
có thể sử dụng hình dạng và kích cỡ mẫu thử quả tạ kiểu 5, 1B và 4 như trong
Hình 2, 3 và 4. Những mẫu thử này dễ dàng thực hiện và cho phép thử kiểm tra
chất lượng nhanh chóng.
Mẫu thử kiểu 5 (Hình 2) nên sử dụng
cho màng và tấm có biến dạng rất cao khi đứt. Mẫu thử kiểu 4 nên sử dụng cho
các loại tấm nhiệt dẻo mềm khác.
Mẫu thử kiểu 1B (Hình 3) nên sử
dụng cho tấm cứng.
6.2 Chuẩn bị mẫu:
6.2.1 Mẫu thử được mô tả
trong 6.1.1 phải được cắt hoặc dập để các cạnh nhẵn và không bị vết khía, nên
sử dụng dụng cụ phóng đại thấp để kiểm tra mẫu thử có vết khía hay không. Phải
sử dụng lưỡi dao cạo, dao cắt giấy phù hợp, dao mổ hoặc các dụng cụ khác có khả
năng cắt mẫu theo chiều rộng đúng quy định và tạo ra các cạnh song song, sạch,
thẳng và không bị lỗi. Phải thường xuyên mài để giữ khuôn dập sắc, và phải sử
dụng vật liệu phù hợp với khuôn dập nhằm đảm bảo cạnh được nhẵn.
6.2.2 Mẫu thử được mô tả
trong 6.1.2 có thể nhận được bằng cách sử dụng khuôn dập, dùng vật liệu lót
khuôn phù hợp để đảm bảo cạnh được nhẵn. Phải mài khuôn dập thường xuyên để giữ
khuôn được sắc, và các cạnh của mẫu thử phải được kiểm tra bằng dụng cụ phóng
đại thấp nhằm đảm bảo không có vết khía. Loại bỏ bất kỳ mẫu nào có lỗi ở cạnh
cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1 chiều
rộng của phần cạnh song song hẹp: 6 mm ±
0,4 mm
b2 chiều
rộng hai đầu: 25 mm ± 1 mm
h chiều dày: £ 1 mm
Lo chiều
dài đo: 25 mm ± 0,25 mm
l1 chiều
dài phần cạnh song song hẹp: 33 mm ± 2
mm
L khoảng cách ban
đầu giữa các bộ kẹp: 80 mm ± 5 mm
l3 tổng
chiều dài: ³ 115 mm
r1 bán
kính nhỏ: 14 mm ± 1 mm
r2 bán
kính lớn: 25 mm ± 2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
b1 chiều
rộng của phần cạnh song song hẹp: 10 mm ±
0,2 mm
b2 chiều
rộng hai đầu: 20 mm ± 0,5 mm
h chiều dày: £ 1 mm
Lo chiều
dài đo: 50 mm ± 0,5 mm
l1 chiều dài phần
cạnh song song hẹp: 60 mm ± 0,5 mm
L khoảng cách ban
đầu giữa các bộ kẹp: 115 mm ± 5 mm
l3 tổng
chiều dài: ³ 150 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Mẫu thử kiểu 1B
CHÚ DẪN
b1 chiều
rộng của phần cạnh song song hẹp: 25,4 mm ±
0,1 mm
b2 chiều
rộng hai đầu: 38 mm
h chiều dày: £ 1 mm
Lo chiều
dài đo: 50 mm ± 0,5 mm
L khoảng cách ban
đầu giữa các bộ kẹp: từ 73,4 mm ± 98 mm
l3 tổng
chiều dài: 152 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r2 bán
kính lớn: 25,4 mm
Hình
4 - Mẫu thử kiểu 4
6.3 Đánh dấu vạch đo
Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), 6.3.
Dụng cụ đánh dấu sử dụng để đánh
dấu điểm đo phải có hai cạnh song song chính xác và nhẵn, có chiều rộng cạnh từ
0,05 mm đến 0,10 mm và có góc nghiêng không quá 15o. Có thể sử dụng
đánh dấu bằng mực tại điểm đánh dấu đo, trước hoặc sau khi đánh dấu bằng dụng
cụ đánh dấu sử dụng mực in có màu tương phản phù hợp mà không để lại tác động
có hại đối với màng thử.
6.4 Kiểm tra mẫu thử
Loại bỏ bất kỳ mẫu thử nào bị lỗi ở
cạnh cắt.
6.5 Tính bất đẳng hướng
Đặc tính của một số loại vật liệu
màng nhất định có thể thay đổi theo hướng trong mặt phẳng màng (tính bất đẳng
hướng). Trong những trường hợp như vậy, cần phải chuẩn bị nhóm mẫu thử có các
trục chính lần lượt song song và vuông góc với phương định hướng của màng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều
7.
8. Ổn định
Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều
8.
9. Cách tiến
hành
Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều
9.
10. Tính toán
và biểu thị kết quả
Xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều
10, ngoại trừ "10.3 tính toán các modul" và "10.4 tỷ số Poisson,
m".
11. Độ chụm
Không biết được độ chụm của phương
pháp thử do số liệu liên phòng thí nghiệm không có sẵn. Khi có số liệu liên
phòng thí nghiệm, thông báo về độ chụm sẽ được bổ sung trong phần chỉnh sửa
tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này bao gồm
kiểu mẫu thử và tốc độ thử như sau:
Phép thử kéo TCVN
4501-3 (ISO 527-3)/1B/50
Kiểu mẫu thử
Tốc độ thử tính bằng mm/min
Từ b) đến q) trong báo cáo thử
nghiệm, xem TCVN 4501-1 (ISO 527-1), Điều 12 b) đến q).