Trong đó
L là độ chói của mặt bột
phẳng tính theo cd/m2;
Ee là mức của độ
rọi năng lượng UV
tại
bề mặt bột tính theo W/m2.
Bố trí thiết bị sử dụng như thể
hiện trên Hình 1.
Bề mặt bột phải được chiếu đều bằng
UV-A dưới góc 45° ± 5°. Độ chói phải được đo bằng đồng hồ đo phù hợp có độ
chích xác ± 10 % hoặc tốt hơn. Phải đo độ chói từ bề mặt bột và không bị ảnh hưởng bởi các vùng nằm
ngoài vùng mục tiêu. Mức độ rọi năng lượng phải được đo bằng đồng hồ đo phù hợp
với TCVN 5880 (ISO 3059) với cảm biến UV của nó thay chỗ cho bề mặt bột.
Bố trí theo khuyến nghị là dùng một đồng
hồ đo độ chói có phạm vi đo là 200 cd/m2 và góc quan sát (α) bằng
20° đặt phía trên cách bề mặt bột phẳng 80 mm, đường kính 40 mm. Đèn UV-A được đặt
sao cho có độ rọi năng lượng đều tại bề mặt bột, với Ee nằm giữa 10 W/m2 và 15 W/m2.
CHÚ DẪN:
1 Đo độ chói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bức xạ UV-A
4 Điểm đo độ rọi năng lượng
5 Bề mặt bột
Hình 1 - Xác
định hệ số huỳnh quang, β, cho các hạt từ
7.5.1.2 Yêu cầu
Hệ số huỳnh quang (β) phải lớn
hơn 1,5 cd/W.
7.5.1.3 Độ ổn định huỳnh
quang
Đầu tiên mẫu phải được thử theo phương
pháp mô tả ở 7.5.1.1.
Sau đó, mẫu được phơi chiếu và thử lại
như mô tả ở 7.5.1.1 sau 30 min phơi chiếu dưới độ rọi năng lượng UV-A bằng 20 W/m2
(tối thiểu). Hệ số huỳnh quang không được giảm nhiều hơn 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử lô phải được thực hiện theo
7.5.1.1. Hệ số huỳnh quang phải nằm trong phạm vi 10 % của giá trị thử kiểu.
7.6 Sự phát huỳnh
quang của chất tải lỏng
Sự phát huỳnh quang của chất tải lỏng phải được kiểm
tra bằng mắt bằng cách so sánh với dung dịch sunphát ký ninh
(quinine sulfate) khi được chiếu UV-A với độ rọi năng lượng tối thiểu bằng 10 W/m2.
Nồng độ dung dịch sulphat ký-ninh phải
là 7 x 10-9 M trong 0,1
N H2SO4.
Chất tải lỏng được thử phải
thể hiện không phát huỳnh quang nhiều hơn dung dịch sunphát ký ninh.
7.7 Điểm chớp
cháy
Đối với mực từ, khác với loại nền nước,
điểm chớp cháy (phương pháp cốc hở) của chất tải lỏng phải được báo cáo.
7.8 Ăn mòn gây ra
bởi phương tiện
phát hiện
7.8.1 Thử ăn mòn
trên thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2 Thử ăn mòn của
đồng
Tác động ăn mòn trên đồng phải được thử.
Có thể sử dụng tiêu
chuẩn ISO 2160 cho các sản phẩm gốc dầu mỏ.
7.9 Độ nhớt của
chất tải lỏng
Độ nhớt phải được thử theo ISO 3104.
Độ nhớt động lực học không được cao
hơn 5 mPa
s
ở 20 °C ± 2 °C.
7.10 Độ ổn định
cơ học
7.10.1 Thử thời gian
dài (thử độ bền lâu)
Nhà sản xuất phải chỉ ra rằng phương
tiện phát hiện không bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng trong bàn thử hạt từ điển hình trong khoảng
thời gian 120 h.
Điều này có thể được chứng
minh trong một bàn thử hạt từ hoặc bằng sử dụng sự bố trí để mô phỏng điều
này; một bố trí khuyến nghị như dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu kỹ thuật:
Loại bơm EN 12157 T
160-270-1
Đường kính dòng hồi lưu nòng danh
nghĩa 25 mm hay 1”
Thời gian một chu kỳ
- Van mở 5 s
- Van đóng 5 s
Phương tiện phát hiện được kiểm tra bằng
khối tham chiếu (xem 7.1.1) trước khi dùng và sau 120 h. Bất kỳ thay đổi có thể
nhận thấy rõ nào về chất lượng của các chỉ thị là lý do để loại bỏ.
7.10.2 Thử thời gian
ngắn
7.10.2.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tốc độ cánh khuấy: 3000 +0/-300 r/min.
2) Cốc khuấy: dung tích 2 l.
3) Các khối tham chiếu kiểu 1 và kiểu
2 như mô tả trong Phụ lục
B.
4) Nguồn UV-A cho cho độ rọi năng lượng
10 W/m2, theo yêu cầu của TCVN 5880 (ISO 3059).
7.10.2.2 Quy trình
Khuấy mẫu trong 2 h. So sánh chỉ thị
trên các khối tham chiếu kiểu 1 và kiểu 2 như xác định trong Phụ lục B,
được tạo ra bởi ống (cốc)
được khuấy và ống (cốc) tham chiếu.
7.10.2.3 Yêu cầu
Bất kỳ thay đổi có thể nhận thấy rõ
nào về chất lượng của
các chỉ thị phải là lý do để loại bỏ.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Trục mô tơ
2 Ly hợp
3 Tấm đỡ cho các tấm stato
4 Vòng đỡ thiết lập khoảng cách 10mm so với
đáy
5 Góc cố định cho các tấm stato
6 Tấm phun
7 Cốc ISO 3819 – HF 2000
8 4 tấm stato, dày 2 mm – chiều cao giá đỡ
~ 170 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Trụ đỡ (có thể điều chỉnh được)
11 Vòng dẫn hướng
12 Đệm không trượt
13 Tấm đế
14 Cánh khuấy
Kích thước khe:
Sh= 2 ± 0,5
s1 ..., s4
= 2 ± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(s2+s4)/2 = 2 ± 0,2
CHÚ THÍCH 1: Dung sai cần được
đảm bảo trong 4 vị trí cánh khuấy.
CHÚ THÍCH 2: Được làm từ vật
liệu không sắt từ chịu được ăn mòn.
Hình 2 - Kết
cấu của sự bố trí khuấy theo 7.10.2.1
7.11 Tạo bọt
Tạo bọt được kiểm tra trong khi thử độ
ổn định cơ học theo 7.10.1 hoặc 7.10.2. Tạo bọt đáng kể phải là lý do để loại bỏ.
7.12 Độ pH
Độ pH của chất tải lỏng chứa nước phải
được xác định theo ISO 4316. Giá trị này phải được báo cáo.
7.13 Độ ổn định
lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.14 Hàm lượng chất
rắn
Hàm lượng hạt từ khuyến nghị tính theo
g/l của mực từ
phải được nhà cung cấp đưa ra.
7.15 Hàm lượng
lưu huỳnh và halogen
Với các sản phẩm chỉ định là thấp về
lưu huỳnh và halogen, hàm lượng lưu huỳnh và halogen phải được xác định bằng
phương pháp phù hợp có độ chính xác tới ± 10 mg/l (10 phần triệu) tại 200 mg/l (200 phần
triệu) (của lưu huỳnh/halogen).
- Hàm lượng lưu huỳnh phải bé hơn 200
mg/l (200 phần
triệu)
- Hàm lượng halogen phải bé hơn 200
mg/l (200 phần
triệu) (halogen phải được lấy là clo + flo)
8 Yêu cầu thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
các yêu cầu ở Bảng 1.
Thử kiểu (Q) và thử lô (B) là trách
nhiệm của nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất. Thử trong sử dụng (P) là trách nhiệm của người
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Sơn trợ giúp tương
phản
Phương tiện phát hiện
khô
Chất tải lỏng hữu cơ
Huyền phù nước sẵn
sàng để dùng
Huyền phù hữu cơ sẵn
sàng để dùng
Phương pháp
Điều
Tiêu chuẩn/lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q/B
Q/B/P
Q/B/P
Q/B/P
7.1
Màu
Q/B/P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
Q/B/P
Q/B/P
7.2
bằng so sánh
Kích thước hạt
Q/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q/B
7.3
Khả năng chịu nhiệt độ
Q
Q
Q
Q
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số huỳnh quang
Q/B
Q/B
Q/B
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
Q
Q
7.5.1.3
Điểm chớp cháy
Q/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q/B
Q/B
7.7
Q: thử kiểu
B: thử lô
P: thử trong sử dụng
Sự phát huỳnh quang của chất tải lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q/B
Q/B
7.6
bằng so sánh
Ăn mòn trên thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
7.8.1
Ăn mòn trên đồng
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2
ISO 2160
Độ nhớt
Q
Q/B
Q/B
7.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định cơ học:
Thử thời gian dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
Q
7.10.1
Thử thời gian ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q/B
Q/B
7.10.2
Tạo bọt
Q
Q/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11
Độ pH (sản phẩm chứa nước)
Q
7.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định lưu trữ
Q
Q/B
Q/B
Q/B
Q/B
7.13
Hàm lượng lưu huỳnh và halogen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
B
B
7.15
Chỉ cho các sản phẩm được chỉ định
là lưu huỳnh/halogen thấp
Q: thử kiểu
B: thử lô
P: thử trong sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Như đã thỏa thuận tại thời điểm đặt
hàng, nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp các vật liệu thử hạt từ phải cung cấp chứng
nhận phù hợp theo EN 10204 hoặc tương đương.
Kết quả của tất cả các phép thử yêu cầu
trong Bảng 1 phải được báo cáo.
10 Đóng gói và ghi
nhãn
Đóng gói và ghi nhãn phải phù hợp
với các quy định quốc gia thích hợp. Các bình chứa phải tương thích với phương
tiện phát hiện. Bình chứa phải được
ghi nhãn với các thông tin sau:
- Nhận biết sản phẩm;
- Loại phương tiện phát hiện;
- Số lô;
- Ngày sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Quy trình cho thử kiểu, thử lô và thử trong sử
dụng
A.1 Chuẩn bị
phương tiện phát hiện
Phương tiện phát hiện phải được chuẩn
bị phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
A.2 Làm sạch khối
tham chiếu
Các khối tham chiếu phải được làm sạch
bằng phương pháp phù hợp để đảm bảo sao cho không có vật liệu huỳnh quang, oxit, bụi bẩn và dầu mỡ
và bề mặt không bám nước.
A.3 Áp dụng (phủ)
phương tiện phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun: 3 s đến 5 s.
Góc nghiêng của mẫu: 45° ± 10° (xem Hình
B.2).
Hướng phun: 90° ± 10° tới mặt cần kiểm
tra.
A.4 Kiểm tra và
diễn giải
A.4.1 Kiểm tra
Các mẫu thử phải được kiểm
tra dưới các điều kiện quan sát được mô tả trong TCVN 5880 (ISO 3059).
A.4.2 Diễn giải
A.4.2.1 Thử kiểu
Thử nghiệm phải được thực hiện 3 lần và lấy kết
quả trung bình. Chỉ thị
phải được đánh giá bằng mắt hoặc bằng phương pháp đo tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu dự kiểm phải được thử nghiệm
bằng sử dụng khối tham chiếu kiểu 1 và các kết quả được ghi lại bằng ảnh chụp
hoặc bằng phương pháp phù hợp khác.
A.4.2.1.2 Khối tham
chiếu kiểu 2
Chiều dài tích lũy của các chỉ thị phải
được báo cáo.
A.4.2.2 Thử lô
A.4.2.2.1 Khối tham chiếu
kiểu 1
Các chỉ thị phải được so sánh với các
chỉ thị được tạo ra tại thời điểm thực hiện thử kiểu. Điều này có thể đạt được bằng
bất kỳ phương pháp phù hợp nào, ví dụ, dùng ảnh chụp hoặc dùng mẫu phù hợp còn giữ lại. Kết quả phải được báo cáo.
A.4.2.2.2 Khối tham
chiếu kiểu 2
Chiều dài tích lũy của các chỉ thị phải được báo cáo.
A.4.2.3 Thử trong sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Sơn trợ giúp tương
phản
Sơn trợ giúp tương phản phải được thử
phù hợp với A.1 đến A.4.2.1 trừ trường hợp mà sơn trợ giúp tương phản phải được
áp dụng phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất sau khi làm sạch khối thừ tham
chiếu (xem A.2).
Phụ
lục B
(Quy
định)
Khối tham chiếu
B.1 Khối tham chiếu
kiểu 1
B.1.1 Mô tả
Khối tham chiếu là một đĩa có hai loại
vết nứt tự nhiên trên bề mặt như thấy trên Hình B.1. Khối chứa các vết nứt thô
và tinh được tạo ra bằng mài và ăn mòn ứng suất. Khối phải được từ hóa vĩnh cửu
bằng vật dẫn xuyên tâm đi qua lỗ. Đánh giá phương tiện phát hiện được thực hiện
bằng mắt nhìn hoặc phương pháp so sánh các chỉ thị thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Chế tạo
Chuẩn bị vật liệu: Dùng thép
(mác 90MnCrV8), bề mặt phải được mài phẳng
tới 9,80 mm ± 0,05 mm, sau đó được tôi cứng ở 860 °C ± 10 °C trong 2 h và tôi
trong dầu để có độ cứng bề mặt từ 63 HRC tới 70 HRC.
Xử lý: Mài với vận tốc 35
m/s, dùng cỡ hạt mài 46J7 với lượng ăn vào 0,05 mm mỗi bề mặt, phân độ 2,0 mm.
Oxit hóa màu đen ở nhiệt độ từ
145 °C đến 150 °C trong 1,5 h.
Từ hóa: Từ hóa phải đạt được
bằng cách dùng vật dẫn xuyên tâm và dòng một chiều ở giá trị 1000
A (đỉnh).
B.1.3 Kiểm tra xác
nhận
Đánh giá ban đầu: Phải sử dụng
phương tiện phát hiện huỳnh quang và ghi lại các kết quả.
Nhận dạng: Mỗi khối tham chiếu
phải được nhận dạng một cách duy nhất. Một chứng nhận khẳng định sự phù hợp với
tiêu chuẩn này được cấp kèm theo khối tham chiếu này.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Vết nứt mài
2 Vết nứt do ăn mòn ứng suất
Hình B.1 - Khối
tham chiếu điển hình kiểu 1
B.2 Khối tham
chiếu kiểu 2
B.2.1 Mô tả
Khối tham chiếu kiểu 2 là một khối tự
từ hóa không đòi hỏi cảm ứng từ trường ngoài. Nó gồm có hai thanh thép và hai nam
châm vĩnh cửu như thể hiện
trên Hình B.2. Khối phải được
hiệu chuẩn sao cho dấu + 4 ứng với +100 A/m và dấu -4 ứng với -100
A/m.
Các chiều dài chỉ thị (LG và LD) cho một đại
lượng đo về hiệu năng của phương tiện phát hiện. Chỉ thị bắt đầu từ hai đầu và
giảm hướng về tâm. Chiều dài tăng lên chứng tỏ hiệu năng tốt hơn. Kết quả là
chiều dài tích lũy của các chỉ thị bên trái và bên phải.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LG Chiều dài phía trái
LD Chiều dài phía phải
Hình B.2 - Khối
tham chiếu kiểu 2
B.2.2 Chế tạo
B.2.2.1 Gia công 2
thanh thép vuông mác C15 phù hợp với EN 10083-2, 10 x 10 mm và chiều
dài 100,5 mm ± 0,5 mm. Gia công một giá giữ thanh và hai đầu bảo vệ bằng vật
liệu không từ tính để giữ và bảo vệ các nam châm (xem Hình B.2).
B.2.2.2 Mài một mặt của
mỗi thanh đạt tới Ra xấp xỉ bằng 1,6 μm và độ phẳng < 5 μm.
Lưu ý - Nhiệt độ
thanh không nên vượt quá 50 °C.
B.2.2.3 Khử từ hai
thanh.
B.2.2.4 Chèn vào giữa
hai mặt đã mài của hai thanh một lá nhôm có chiều dày 15 μm, rồi đặt chúng vào trong
giá giữ thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.6 Lắp các đầu
bảo vệ nam châm.
B.2.2.7 Mài mặt trên
của cụm lắp ráp đó đạt tới Ra xấp xỉ bằng 1,6 μm.
B.2.2.8 Tháo các đầu
bảo vệ nam châm ra.
B.2.2.9 Chèn các nam
châm (loại chốt cửa nhỏ: ví dụ CF 12-6N 2)) như thể hiện
trên sơ đồ (Hình B.3). Các
mạch sơn trong thép có chiều dày 0,2 mm được dùng để điều chỉnh giá trị của
từ trường.
CHÚ DẪN:
1 mạch sơn (shunt)
Hình B.3 - Sơ
đồ thể hiện các nam châm đã được chèn vào
B.2.2.10 Lắp ráp các đầu
bảo vệ nam châm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Khe
Hình B.4 - Khắc
khối tham chiếu kiểu 2
B.2.3 Kiểm tra xác
nhận
B.2.3.1 Dùng đồng hồ
đo cường độ trường tiếp tuyến, đo trường thẳng góc với khuyết tật nhân tạo tại
các vạch chia độ + 4 và - 4.
B.2.3.2 Tiêu chí chấp nhận
Giá trị của trường tại vạch chia độ -
4: - (100 ± 10) A/m.
Giá trị của trường tại vạch chia độ
+4: + (100 ±10) A/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.3 Nhận dạng
Mỗi khối tham chiếu kiểu 2
được nhận dạng bằng một số seri duy nhất.
Một chứng nhận khẳng định sự phù hợp của
khối tham chiếu theo TCVN 4396-2 (ISO 9934-2) được cấp kèm theo khối này.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Thử ăn mòn của thép
C.1 Nguyên lý
Các tính chất ăn mòn của
phương tiện phát hiện phải được xác định bằng kiểm tra bằng mắt các vết ăn mòn
để lại trên tờ
giấy lọc do các
hạt đã tẩm vào trước
đây với chất lỏng dùng để kiểm tra trong các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thỏa thuận giữa các bên, các hạt
cụ thể có thể được người
dùng cấp cho nhà sản xuất để sử dụng trong thử ăn mòn các sản phẩm thử hạt từ.
Nếu những điều trên không sẵn có, hoặc
trong trường hợp có tranh cãi, phải sử dụng các hạt được định trong C.3.
C.2 Dụng cụ
C.2.1 Đĩa petri làm bằng thủy
tinh, có đường
kính ngoài 100 mm.
C.2.2 Ống pipet
thang chia ml.
C.2.3 Giấy lọc
tròn,
f 90 mm với
vòng tròn đường kính 40
mm được vạch bằng mực không xóa được.
C.2.4 Dao trộn bằng
thép không rỉ, sàng mắt lưới
cỡ 5 (5 mesh) phù hợp với TCVN 4828-1 (ISO 2591-1).
C.2.5 Cân, chính xác tới
0,1 g.
C.3 Thuốc thử và vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2 Xylen.
C.3.3 Hạt thép mác
2C40
(theo EN 10083-2), thường là 2,5 mm x 2,5 mm.
C.3.4 Hạt gang
thông dụng graphit lớp mỏng (S > 0,18 %, P < 0,12 %)
được gia công khô xấp xỉ 2,5 mm x 2,5 mm.
Các hạt phải được làm sạch mỡ cẩn thận bằng
xylen trong thiết bị thích hợp.
C.3.5 Nước cứng
C.3.6 Các dung dịch
dự trữ khác nhau phải được chuẩn bị.
a) Dung dịch A: hòa tan 40 g CaCl2•6H2O trong nước cất và hoàn
thành đủ 1 I.
b) Dung dịch B: hòa tan 44 g MgSO4•7H2O trong nước cất
và hoàn thành đủ 1 l.
C.3.7 Từ các dung
dịch dự trữ này, chuẩn bị ba dung dịch được pha loãng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ds2:10,7 ml dung dịch A
+1,7 ml dung dịch B
trong 1 l nước cất;
c) ds3:19 ml dung dịch A
+ 3 ml dung dịch B trong 1 l nước cất.
C.4 Quy trình thử
C.4.1 Chuẩn bị dung dịch
(100 ml)
Đưa vào lần lượt 3 bình chia vạch 100
ml một phần thử như nhau của sản phẩm cần kiểm tra. Pha loãng mỗi phần
thử tới chỗ đánh dấu bằng nước có độ cứng khác nhau (các dung dịch ds1, ds2 và
ds3 như đã chuẩn bị ở C.3.7). Tiến
hành một cách tương tự cho hai nồng độ khác.
C.4.2 Chuẩn bị hạt và giấy
lọc
Các hạt gang và thép đã tẩy sạch dầu mỡ
trước tiên phải được kiểm tra bằng mắt về các lắng cặn rỉ.
Chuẩn bị một tập giấy lọc có các vòng
tròn đồng tâm f 40 mm được
ghi bằng bút chì dầu.
Yêu cầu thử mỗi sản phẩm thử hạt từ như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 9 giấy lọc để thử với các hạt gang.
Sàng các hạt để loại bỏ các hạt có
kích thước nhỏ hơn bình thường và
các vết bụi.
Đặt các giấy lọc đã chuẩn bị vào đĩa Petri.
Phân bố 2 g ± 0,1 g hạt trên vùng được khoanh tròn của mỗi giấy lọc.
C.4.3 Thử ăn mòn
Làm ướt các hạt trong từng đĩa bằng
cách dùng 2 ml dung dịch liên quan cho mỗi lần dùng.
Lặp lại cùng một thao tác cho từng
dung dịch với các hạt thép và gang.
Kiểm tra để không có bọt khi dưới giấy
lọc đặt trên đĩa Petri.
Để đĩa ở nhiệt độ phòng (23 ± 1) °C
trong 2 h ± 10 min, tại địa điểm được bảo vệ khỏi gió và ánh nắng mặt trời.
Hết thời gian trên lấy hạt ra bằng
cách dùng tay lật ngược giấy lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhúng hai lần trong axeton rồi để khô ở
nhiệt độ phòng.
C.5 Diễn giải kết
quả
Các dấu hiệu ăn mòn còn lại trên giấy
lọc sau khi rửa và phơi khô phải được diễn giải ngay lập tức bằng kiểm tra bằng mắt
không dùng dụng cụ quang học. Hình C.1 là để cho dễ đọc. Có thể dùng một lưới bằng
giấy trong suốt (1 mm2) để trợ giúp việc đánh giá.
Hình C.1 -
Đánh giá dấu hiệu ăn mòn
Bảng C.1 -
Chia cấp các vết ăn mòn trên giấy lọc
Cấp
Ăn mòn
Mô tả bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không vết
Không vết
1
Có vết
Tối đa có ba vết đường kính bé hơn 1
mm
2
Thấp
Ít hơn 1 % bề mặt
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều hơn 1 % và ít hơn 5 % bề mặt
4
Cao
Nhiều hơn 5 % bề mặt
C.6 Trình bày kết
quả
Trong trường hợp không chắc chắn về cấp, chỉ định
dùng cấp được đánh số cao hơn.
Các kết quả phải được ghi kèm theo:
- Sự nhận biết mẫu thử;
- Nồng độ sản phẩm và độ cứng của nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày.
C.7 Độ không đảm bảo
Khả năng có thể áp dụng của các kết quả thử phải
được đánh giá theo các phép thử sau;
- Độ lặp lại
Hai phép thử được thực hiện bởi cùng một
người trong cùng một điều kiện được coi là chấp nhận được và có hiệu lực khi
bốn giá trị của hai cặp
phép đo không khác nhau nhiều hơn một đơn vị thang đo.
- Độ tái lặp và độ chụm
Hai phép thử được thực hiện trong hai
phòng thí nghiệm khác nhau dưới các điều kiện tương tự có thể tái lặp được
được coi là chấp nhận được và có hiệu lực khi các số đọc của cùng phép đo không
khác nhau nhiều hơn một đơn vị thang đo.
Thư mục tài liệu
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] BS 3406-5, Methods for
determination of particle size distribution - Recommendations for electrical
sensing zone method (Phương pháp xác định sự phân bố kích thước hạt - Các khuyến
nghị đối với phương pháp vùng cảm biến điện)
[3] EN 12157, Rotodynamic pumps -
Coolant pumps units for machine tools - Nominal flow rate, dimensions (Bơm rôto
động lực học - Cụm bơm chất làm mát cho máy công cụ - Lưu lượng danh nghĩa, các
kích thước)