Cấp độ lớn khuyết
tật
|
Độ lớn khuyết tật
|
1
|
Tới 10% chiều dày tôn nhưng không lớn hơn
3mm
|
2
|
Trên 10 đến 20% chiều dày tôn, nhưng không
lớn hơn 5mm
|
3
|
Trên 20 đến 30% chiều dày tôn, nhưng không
lớn hơn 7mm
|
4
|
Trên 30% chiều dày tôn.
|
4. Cấp chiều dài
khuyết tật
Cấp chiều dải khuyết tật được xác định từ tỉ lệ
phần trăm của tổng chiều dài các khuyết tật cùng loại nằm trong mặt chuẩn với
chiều dài đoạn chuẩn và phân thành 4 cấp, từ cấp 1 đến cấp 4, xác định bằng
hình 3 hoặc 4.
4.1. Đoạn chuẩn
Xác định chiều dài đoạn chuẩn theo chiều dầy
tôn :
Khi s ≥ 10mm : Chiều dài đoạn chuẩn bằng
10.s, lớn nhất 300mm;
Khi s < 10mm : Chiều dài đoạn chuẩn bằng 100mm.
Đối với mối hàn ống đường kính tới 100mm,
chụp hai phim thì từ hai phim đó dựa vào chiều dày ống mà xác định đoạn chuẩn,
Khi 10.s < 100 thì đoạn chuẩn là toàn bộ
chu vi mối hàn ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phim dài hơn chiều dài đoạn chuẩn thì đánh
giá khuyết tật ở phần phim có tập trung nhiều khuyết tật nhất hoặc có khuyết
tật nghiêm trọng hơn tồn tại (hình 3).
Nếu khuyết tật nằm ở mép phim thì chụp bổ
sung một phim tiếp liền đoạn mối hàn đã chụp và đoạn chuẩn được xác lập trên
hai phim liên tiếp đó.
4.2. Cấp chiều dài khuyết tật
4.2.1. Đối với các mối hàn xác định cấp chiều
dài khuyết tật theo bảng 3 hoặc hình 4
Bảng 3 – Xác định cấp
chiều dài khuyết tật
Cấp chiều dài
khuyết tật
Độ lớn khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tới 10% chiều dài
2
Trên 10 đến 20% chiều dài đoạn chuẩn
3
Trên 20 đến 30% chiều dài đoạn chuẩn
4
Trên 30% chiều dài đoạn chuẩn
4.2.2. ở các mối hàn kim loại nhẹ xác định
cấp chiều dài khuyết tật đối với rỗ khí và xỉ kim loại theo hình 5. Kích thước
trung bình của rỗ khí và xỉ kim loại nhân với số lượng khuyết tật nằm trên diện
tích bề mặt 5.100mm là cơ sở để chọn cấp chiều dài khuyết tật. Các rỗ khí có đường
kính nbỏ hơn 0,2mm đượcbỏ qua. Phải đặt bề mặt 5.100mm vào vùng tập trung nhiều
khuyết tật nhất và song song với trục mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Những quy định khác
4.3.1. Chiều dài khuyết tật được dùng để xác
định cấp chiều dài khuyết tật là tổng chiều dài của các khuyết tật cùng loại (1)
do dọc theo mối hàn nằm trong mặt chuẩn; xem số thứ tự 1 bảng 4.
4.3.2. Các loại khuyết tật Aa, Ba, và Bd nằm
trong vùng rộng 5mm dọc theo trục đường hàn được cộng lại, kể cả các khuyết tật
bị các đường giới hạn cắt ngang qua; xem số thứ tự 3, bảng 4.
Loại khuyết tật
Điểm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Cấp khuyết tật cho
phép theo bảng 2 và 3
Aa, Ab, Ba, Bc, Bđ
11
12
21
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
23
32
Ac
-
11
12
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
31
Bb
-
11
12
21
13
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
11
D
-
1+14
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Db
-
11
12
12
21
Dc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
21
Dc
-
11
12
21
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ea, Eb, Ec
-
-
-
-
5. Đánh giá khuyết
tật của mối hàn
5.1. Phân loại khuyết tật
Tất cả mọi khuyết tật của mối hàn đều được
phân loại và ghi vào biên bản kiểm tra bằng kí hiệu kèm theo hai chữ số từ 1đến
4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ số thứ hai là cấp chiều dài khuyết tật.
Riêng nứt và khuyết tật bề mặt thì gạch chéo
ở ô tương ứng
5.2. Xác định điểm chất lượng
Đánh giá chất lượng mối hàn bằng phim rơghen biểu
thị qua việc xác định điểm chất lượng của mối hàn đó.
Điểm1là điểm tốt nhất và điểm 5 là điểm xấu
nhất (bảng 5).
Điểm chất lượng phản ánh chất lượng mối hàn có
liên quan chặt chẽ với độ lớn khuyết tật và chiều dài khuyết tật tồn tại trong
mối hàn đó.
Khi đánh giá khuyết tật và xác định điểm chất
lượng cần phải tuân theo những quy định sau đây:
5.2.1. Tất cả các vết nứt đều phải xử lí và
luôn nhận điểm 5 không cần chọn cấp độ lớn và cấp chiều dài khuyết tật của
chúng.
5.2.2. Khi trong mối hàn đồng thời có nhiều
loại khuyết tật thì phải đánh giá cho điểm từng loại khuyết tật. Điều xấu nhất
trong số các điểm đã cho biểu thị chất lượng mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Khi mối hàn có nhiều loại khuyết tật
khác nhau mà chúng có điểm chất lượng như nhau và khác nhau thì điểm chất lượng
chung của mối hàn đã xác định theo điều 5.2.2 và 5.2.3.
5.2.5. ở bảng 5 không ghi các khuyết tật bề
mặt. Khi xác định chất lượng mối hàn, tuỳ mức độ của chúng và tuỳ điều kiện làm
việc (loại tải trọng và độ lớn của tải trọng) của sản phẩm mà không hạ hoặc hạ
thấp điểm chất lượng đi một điểm.
5.2.6. Tất cả các khuyết tật, trừ vết nứt,
tồn tại ở phần mối hàn nhô cao quá chiều dày tôn cơ bản đều được bỏ qua. Nhưng
quy định đó không áp dụng cho các mối hàn của bộ phận qúa nhiệt của các thiết
bị sinh hơi có áp suất công tác trên 80MPa.
5.2.7. Các rỗ khí dạng ống được đánh giá theo
điều 3.3.2. Đối với các thiết bị làm việc với môi trường ăn mòn, độc hoặc dễ
cháy thì chúng phải được xử lí, không phụ thuộc vào điểm chất lượng nếu chiều
dài của chúng lớn hơn đường kính của một rỗ khí tròn cho phép hoặc hướng phát
triển lớn nhất của chúng trùng với hướng chiếu tia hoặc vuông góc với đường
trục mối hàn.
5.3. Kết luận về chất lượng
Mối hàn được đánh giá là “Thành phẩm” hoặc
“sử dụng được ” nếu điểm chất lượng đạt bằng hoặc cao hơn điểm yêu cầu. Điểm
yêu cầu biểu thị chất lượng tối thiểu đối với mối hàn của mỗi sản phẩm cụ thể
và được quy định trong cá c văn bản có giá trị đối với thiết bị đó hoặc quy
định trong tiêu chuẩn Nhà nước.
Những mối hàn mà điểm chất lượng thấp hơn
điểm yêu cầu đều là “phế phẩm ” hoặc “không sử dụng được”.
Phụ
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Chiều dài lớn nhất của khuyết tật, kí
hiệu là a, là kích thước lớn nhất đo được từ hai đầu mút của vết đen của.
khuyết tật đó biểu hiện trên phim.
1.2. Chiều dài khuyết tật, kí hiệu 1, là kích
thước đo được trên phim, giới hạn bởi hai đường vuông góc với tâm mối hàn xuất
phát từ hai đầu mút của khuyết tật cần xác định.
1.3. Khoảng cách giữa hai khuyết tật cùng
loại, kí hiệu C, là khoảng cách đo được từ hai đầu mút gần nhau của hai khuyết tật
cùng loại nằm gần nhau nhất và cùng nằm trong mặt chuẩn.
1.4. Chiều sâu khuyết tật, kí hiệu h, không
đo được trên phim nhưng xác định được nhờ so sánh độ đen của nó với độ đen của
nền tôn cơ bản và dựa vào kinh nghiệm. Khi độ đen của vết khuyết tật tương đương
độ đen của nền tôn cơ bản biểu hiện trên phim thì chiều sâu h tương đương chiều
rộng b của khuyết tật đó.
1.5. Độ lớn khuyết tật X
Trừ các vết nứt, các khuyết tật bề mặt và rỗ
khí tròn, còn đối với tất cả các khuyết tật đúng bằng chiều rộng lớn nhất của
khuyết tật đó.
Riêng đối với rỗ khí tròn Aa, độ lớn X là giá
trị trung bình của đường khí nằm trong mặt chuẩn. Ví dụ, trong mặt chuẩn có ba
rỗ khí tròn có đường kính 4mm, 3mm và 2mm thì độ lớn
1.6. Mặt chuẩn là một bề mặt có diện tích giới
hạn bởi hai đoạn thẳng song song với nhau và cách nhau 5mm. Chiều dài của hai
đoạn thẳng này đúng bằng chiều dài đoạn chuẩn đã quy định ở điều 4.1.
1.7. Để việc đánh giá khuyết tật mối hàn được
dế dàng, mặt chuẩn được kẻ sẵn trên một tấm mica trong suốt. Khi đánh giá
khuyết tật phải đặt mặt chuẩn vào chỗ mối hàn có khuyết tật và chỗ có tập trung
nhiều khuyết tật nhất, tức là phải đặt mặt chuẩn vào chỗ mối hàn có chất lượng
kém nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Một số đặc điểm thể hiện trên phim của các
khuyết tật mối hàn
Trừ khuyết tật xỉ vonfram, còn tất cả các
khuyết tật khác của mối hàn đều biểu hiện trên phim bằng các vết đen.
Hình dáng, vị trí, hướng phát triển và đặc
điểm về độ đen của khuyết tật là cơ sở phân biệt và xác định loại khuyết tật
của mối hàn.
2.1. Rỗ khí tròn biểu hiện là những vết đen
hình tròn hoặc hình ôvan có chiều rộng và chiều dài xấp xỉ nhau. Độ đen đậm
nhất tại vùng trung tâm. Độ đậm giảm dần từ trung tâm ra ngoài mép vết đen.
2.2. Rỗ khí dạng ống còn có tên gọi là rỗ
dạng dấu phẩy (vì có hình dáng giống như dấu phẩy). Trên phim rơnghen, rỗ khí
dạng ống biểu hiện là vết đen đậm ở phần đầu tròn và phần đuôi kéo dài một hướng
nào đó có độ đậm giảm dần.
2.3. Xỉ đa dạng
Vết đen là một hình khối đa dạng và phức tạp.
Đường viền mép của vết đen không đều đặn, mờ nhạt, không sắc nét, độ đen vùng
trung tâm và vùng mép không chênh lệch rõ rệt như rỗ khí tròn.
2.4. Xỉ giải
Vết đen kéo dài theo chiều dọc mối hàn. Vết đen
có thể thẳng, có thể uốn lượn nhưng không sắc và thường chỉ nằm ở hai vùng l/3
chiều rộng mối hàn kể từ hai mép mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xỉ dang trứng là khuyết tật chỉ phát sinh ở
các mối hàn hàn hai phía dưới bột bảo vệ trên phim rơnghen chúng nằm ở đường
phân đôi chiều rộng mối hàn. Độ đen của vùng trung tâm và vùng mép không chênh
lệch nhau.
2.6. Xỉ kim loại thể hiện bằng vết trắng trên
phim. Vết trắng có thể tròn, ôvan hoặc đa dạng.
Khuyết tật xỉ kim loại chỉ phát sinh ở các
mối hàn tự động trong khi bảo vệ và sử dụng điện cực vonfram.
2.7. Khuyết tật liên kết C
Khuyết tật liên kết do hàn không ngấu.
Vết đen là các đoạn thẳng ngắn, sắc, song
song với mép mối hàn và nằm ở vị trí sát mép mối hàn. Vết đen có thể là các vệt
cong, sắc, chạy theo sóng hàn.
2.8. Các vết nứt biểu hiện trên phim là các
vạch sắc, mảnh.
Hướng phát trên của chúng dọc theo mối hàn
(nứt dọc), cắt ngang hoặc chạy xiên theo chiều ngang mối hàn (nứt ngang) hoặc
tỏa ra theo hướng khác nhau (nứt dạng tia hay rạn)
2.9. Khuyết tật bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt mối hàn không đều đặn biểu hiện bằng
các sóng hàn không đều đặn biểu hiện bằng các sóng hàn có độ đen đậm và nhạt
rất chênh lệch.
- Vết cháy khía biểu hiện bằng các vết đen
đậm tại mép mối hàn với độ đen giảm dần.