Tên thông số và
kích thước cơ bản
|
Kiểu máy
|
NBT 500 x 300
|
NTB 900 x 900
|
NBT 1200 x 1200
|
NBT 1500 x 1600
|
NBT 2100 x 2200
|
NBT 2700 x 2700
|
NBT 3200 x 3100
|
NBT 3600 x 4000
|
1 đường kính trong
của thùng
(không kể lớp lót), mm
|
500
|
900
|
1200
|
1500
|
2100
|
2700
|
3200
|
3600
|
2 Chiều dài thùng,
mm
|
500
|
900
|
1200
|
1600
|
2200
|
2700
|
3100
|
4000
|
3 Dung tích danh
nghĩa của thùng, M3
|
0,056
|
0,45
|
1,0
|
2,2
|
6,3
|
13,0
|
22
|
35,5
|
4 Kích thước choán
chỗ của máy, không lớn hơn, mm
|
Dài L
|
2100
|
3200
|
4200
|
5400
|
8100
|
8900
|
9700
|
13,800
|
Rộng E
|
1300
|
2100
|
2700
|
3200
|
4800
|
6400
|
6400
|
7800
|
Cao H
|
850
|
1100
|
1700
|
2800
|
3800
|
5100
|
5200
|
5700
|
5 Tần số quay danh
nghĩa của thùng, tính bằng % của tần số quay tới hạn
|
75 – 85
|
6 Công suất động cơ
điện, không lớn hơn, kw
|
4
|
15
|
30
|
55
|
160
|
315
|
630
|
1000
|
7 Khối lượng toàn
bộ máy, (không kể bi); không lớn hơn, tấn
|
1,050
|
3,6
|
8,1
|
13,5
|
43
|
71
|
97
|
160
|
8 Tổng khối lượng
của bì, không lớn hơn, tấn
|
-
|
1
|
2,2
|
4,8
|
15
|
31
|
52
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
Tên thông số và
kích thước cơ bản
Kiểu máy
NT 900 x 1800
NB 900 x 1800
NT 1200 x 2400
NB 1200 x 2400
NT 1500 x 3000
NB 1500 x 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NB 2100 x 3000
NT 2700 x 3600
NB 2700 x 3600
NT 3200 x 4500
NB 3200 x 4500
NT 3600 x 5500
NB 3600 x 5500
1 đường kính trong
của thùng
(không kể lớp lót), mm
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
2100
2700
3200
3600
2 Chiều dài thùng,
mm
1800
2400
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
4500
5500
3 Dung tích danh
nghĩa của thùng m3
0,9
2,0
4,0
8,5
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
4 Kích thước choán
chỗ, của máy, không lớn hơn, mm
Dài L
3800
4500
630
9100
10.000
14.100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rộng E
2200
2500
3600
5900
6.400
7.430
7.600
Cao H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2100
2600
3900
5.100
5620
5700
5 Tần số quay danh
nghĩa của thùng, tính bằng % của tần số quay tới hạn
NT
60 ÷ 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 ÷ 86
6 Công suất động cơ
điện, không lớn hơn, kw
22
55
110
200
400
630
1,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
14
23
50
61
140
170
8 Tổng khối lượng
của vật nghiền, không lớn hơn, tấn
Thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
10,5
22,0
45,0
83,0
127,0
Bì
1,7
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
34
61
94
CHÚ THÍCH
1. Dung tích danh nghĩa của thùng là dung tích
được xác định sau khi lắp các tấm lót mới. Xem phụ lục của tiêu chuẩn.
2. Tần số quay của thùng được xác định theo
tần số quay tới hạn do cơ quan thiết kế tính toán và được lựa chọn phù hợp với
từng loại quặng cụ thể. Xem phụ lục của tiêu chuẩn.
Ví dụ ký hiệu của quy ước của máy nghiền bi,
cấp và tháo liệu trung tâm đường kính thùng nghiền 1500 mm, chiều dài 1600 mm.
Máy nghiền NB 1500 x 1600 TCVN 4302 : 1986.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Tất cả các máy nghiền phải được chế tạo theo
bản thiết kế được duyệt phù hợp với tiêu chuẩn và đạt được mọi yêu cầu kỹ thuật
quy định trong tiêu chuẩn này.
2.2. Bộ truyền động của máy được đặt ở phía tháo
liệu bên phải hoặc bên trái thùng.
2.3. Các chi tiết của bộ truyền động, của các ổ đỡ,
của thân máy; các chi tiết của lớp lót và các chi tiết thay thế trong cùng một
kiểu, cỡ khi thiết kế và chế tạo phải đảm bảo tính lắp lẫn. Các mối ghép bích
phải kín, không để nước quặng chảy ra ngoài khi máy làm việc.
Các chi tiết đã được tiêu chuẩn hóa phải được
thực hiện theo các tiêu chuẩn đã ban hành.
2.4. Kết cấu của máy nghiền cần đảm bảo.
a) Khả năng cơ giới hóa việc thay thế lớp lót
tại chỗ hoặc trên giá sửa chữa.
b) Khả năng tháo lắp các chi tiết thay thế,
tháo xiết các bu lông bắt giữ của các mối ghép bu lông đai ốc.
c) Khả năng bôi trơn các ổ đỡ một cách đầy đủ
và ổn định, đồng thời có điều kiện kiểm tra thường xuyên chế độ bôi trơn ở các
ổ đó.
Đối với các máy nghiền có các đường kính
thùng nghiền lớn hơn hoặc bằng 2100 mm phải có hệ thống bôi trơn tự động các ổ
và các bánh răng truyền động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Các chi tiết của lớp lót bên trong thùng
nghiền phải được chế tạo bằng thép 110 M n 13D (110 é13P),
có hình dạng và kích thước hợp lý để nâng cao tuổi thọ của chi tiết nâng cao
hiệu quả nghiền và dễ dàng tháo lắp thay thế, đồng thời cần có số lượng bu lông
bắt giữ qua thân thùng ít nhất để hạn chế dò rỉ nước quặng ra ngoài.
Cho phép sử dụng các loại vật liệu phi kim
loại để chế tạo chi tiết của lớp lót nếu vật liệu đó đáp ứng được các điều kiện
công nghệ của quá trình nghiền, chịu mài mòn, không kém thép 110 Mn13D có khả
năng gia công chế tạo và có hiệu quả kinh tế.
CHÚ THÍCH - Tạm thời sử dụng các tiêu chuẩn
Liên Xô hay các tiêu chuẩn tương ứng của nước khác cho đến khi ban hành tiêu
chuẩn Việt Nam về vật liệu.
2.6. Không được phép để nước quặng chảy hoàn toàn
giữa lớp lót và mặt trong vỏ thùng.
2.7. Hình dạng bên ngoài của máy nghiền cần phải
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật công nghiệp. Kết cấu của máy phải đảm bảo các
yêu cầu an toàn cho người vận hành và môi trường xung quanh.
2.8. Mức độ gây tiếng ầm của máy nghiền khi làm
việc ở cả trong định mức không vượt quá trị số cho phép trong TCVN 3985 : 1985.
2.9. Các bề mặt không chịu ma sát hoặc không lắp
ghép với các chi tiết khác cần phải được sơn phủ thích hợp.
2.10. Các máy nghiền phải được xuất xưởng một cách
đồng bộ và hoàn chỉnh, sản phẩm cần có đủ:
a) Bộ thân máy nghiền với lớp lót, vật
nghiền, các gối đỡ thân máy, bộ truyền động, bộ phận cấp liệu, động cơ điện, bu
lông móng, hệ thống bôi trơn, và các chi tiết phụ khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các dụng cụ tháo lắp đặc biệt sử dụng cho
việc tháo lắp, sửa chữa máy.
2.11. Thời gian bảo hành máy là 12 tháng kể từ khi
giao máy cho khách hàng, với điều kiện người sử dụng phải tuân theo đúng quy
tắc vận hành và bảo quản ghi trong bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo
quản do cơ sở chế tạo lập.
2.12. Thời gian sử dụng một số chi tiết sau đây
của máy nghiền không ít hơn:
- Lớp lót :
7000 giờ;
- Bánh răng dẫn (bánh nhỏ) :
7000 giờ;
- Các bạc lót ổ trượt gối đỡ thân máy :
7000 giờ.
3. Phương pháp nghiệm
thu
3.1. Mỗi máy nghiền đều phải tiến hành lắp ráp kiểm
tra tại cơ sở chế tạo theo chỉ dẫn của bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và
bảo quản.
3.2. Việc kiểm nghiệm các máy nghiền theo các điều
quy định của tiêu chuẩn này phải tiến hành trong điều kiện vận hành với tải
trọng định mức và kéo dài trong 72 giờ, trong thời gian đó có những lần dừng
máy không quá 30 phút, để kiểm tra xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Sau mỗi lần cải tiến kết cấu máy cơ sở chế
tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới để kiểm tra xem sự phù hợp của các chỉ
tiêu kỹ thuật của máy theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
4. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển, bảo quản
4.1. Ở vị trí dễ thấy của máy phải gắn nhãn máy
bằng tấm kim loại không bị rỉ, trên nhãn máy có các nội dung sau:
a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở chế tạo;
b) Tên gọi, ký hiệu và quy cách máy;
c) Số thứ tự sản xuất theo quy định của nhà
máy;
d) Số hiệu tiêu chuẩn này;
e) Năm, tháng sản xuất;
f) Khối lượng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Những chi tiết quan trọng của máy, ở vị trí được
chỉ dẫn trên bản vẽ phải có nhãn hiệu và số hiệu quy định riêng của nhà máy chế
tạo.
4.3. Các bề mặt lắp ghép của chi tiết khi tháo ra
phải phủ một lớp mỡ chống rỉ tốt trong thời hạn ít nhất là một năm, các lỗ nhỏ
cần được bịt kín.
4.4. Máy phải được chuyên chở đến nơi lắp đặt
dưới dạng các bộ phận lắp sẵn hoặc các chi tiết tháo rời để dễ vận chuyển,
những bộ phận và chi tiết nhỏ, thiết bị điện, các tài liệu kỹ thuật kèm theo
máy phải đóng trong các hòm chắc chắn, vách trong của các hòm phải có lớp giấy
dầu hoặc nilông chống nước.
4.5. Trên các hòm phải in dấu, và ghi rõ: “chống
ẩm”, “không dễ lật”, “dây cẩu móc vào đây”…
4.6. Các bộ phận và chi tiết của máy khi bao gói,
đóng kiện, và vận chuyển cần phải kê chèn đệm, lót cẩn thận để không gây hư hại
khi chuyên chở và bốc dỡ;
4.7. Mỗi máy nghiền khi xuất xưởng phải kèm theo
các tài liệu sau:
a) Lý lịch máy;
b) Bản hướng dẫn về lắp ráp vận hành và bảo
quản máy;
c) Các bản vẽ gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ chung;
- Bản vẽ các bộ phận và các chi tiết mau mòn,
mau hỏng;
- Sơ đồ hệ thống bôi trơn và cấp điện.
d) Những bản liệt kê ghi rõ tên gọi, số lượng
các bộ phận và chi tiết, kể cả phần dự phòng;
e) danh mục các dụng cụ dùng để tháo lắp.
4.9. Trong khi chờ đợi lắp đặt lên bệ móng, máy
phải được cất giữ trong kho theo quy định về bảo quản cất giữ đã hướng dẫn.
PHỤ LỤC
Lựa chọn chiều dày lớp lót, tính khối lượng
vật nghiền, tính tần số quay tới hạn, tính năng suất máy nghiền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
của thùng
Chiều dày lớp lót
500
50
900
70
1200, 1500, 2100
100
2700, 3200, 3600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khối lượng vật nghiền tính theo công thức:
trong đó:
G là khối lượng vật nghiền, t;
j
là hệ số điện đẩy của vật nghiền đối với vật nghiền là bi cầu bằng 15 ± 50 %; đối với vật nghiền là thanh trụ
bằng 35 ± 40 %;
V là dung tích danh nghĩa của thùng
m3;
g
là khối lượng đống trung bình của 1 m3 vật nghiền, t/m3.
- là đối với vật nghiền là bi cầu bằng 4,6;
- là đối với vật nghiền là thanh trụ bằng
6,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
nth là tần số quay tới hạn
của thùng nghiền vg/ ph;
Di là đường kính trong của thùng
nghiền sau khi đã có lớp lót, m.
4. Năng suất cấp liệu xác định theo sản phẩm
rắn thu được không nhỏ hơn 6 m3/ h trên 1 m³ dung tích danh nghĩa
của thùng.
5. Năng suất máy nghiền theo quặng dầu cho từng
trường hợp cụ thể tính theo công thức:
trong đó:
q là năng suất riêng của máy theo
cấp hạt tính toán mới tạo thành; t/ m³. h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2 là hàm lượng cấp hạt tính toán trong sản phẩm,
xác định theo phần đơn vị.
b1 là hàm lượng cấp hạt tính toán trong liệu cấp
vào máy, xác định theo phần đơn vị.