Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
Dung
sai
|
1. Chiều cao đế mặt
2. Chiều cao đế gót
3. Chiều cao phần
vân hoa
4. Chiều cao giày
5. Chiều dày lớp
cao su
6. Khối lượng một
đôi giày, tính bằng g, không lớn hơn
|
14
20
7
170
2
950
|
±
0,5
±
0,5
±
0,5
±
2,0
±
1,0
|
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Hình dáng và màu
sắc: Hình dáng của đôi giày phải cân đối đồng đều, màu đen, bóng, không bị mốc,
không có sự khác biệt về màu sắc, sự chênh lệch về chiều dài và chiều rộng giữa
hai chiếc trong một đôi không quá 3 mm, về chiều cao không quá 4 mm.
2.2. Mặt giày: Cho
phép có các tạp chất, bọt khí với diện tích mỗi chỗ không được lớn hơn 4 mm2,
không được có chỗ lồi lõm quá 1 mm. Những khuyết tật trên không được tập trung
và không quá 4 chỗ. Không được phép rắn, hở, cho phép có vết dính keo nhưng
không ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
2.3. Dây bọc: Đường
lăn hoa phải rõ ràng, thẳng đều, sát mép. Các quy định về khuyết tật phải tuân
theo Điều 2.2.
Đế
giầy
2.4. Vải lót: Vải
bông có khối lượng không lớn hơn 300 mg/m2, độ bền kéo đứt không nhỏ
hơn 300 N/cm2 (trên mẫu thử 50 mm x 200 mm). Tổng diện tích vải lót
dàn mặt trong giày bị bong nhãn không được lớn hơn 200 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Đế và thân giày
phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý quy định trong Bảng 2.
Bảng
2
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Lực kéo đứt cao
su thân, tính bằng N/cm2, không nhỏ hơn
2. Lực kéo đứt cao
su đế, tính bằng N/cm2, không nhỏ hơn
3. Độ dãn dài cao su
thân, tính bằng %, không nhỏ hơn
4. Độ dãn dài cao
su đế, tính bằng %, không nhỏ hơn
5. Độ bền liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữa cao su với
vải, tính bằng N/cm không nhỏ hơn
6. Lượng mài mòn,
tính bằng cm3/1,61 km, không lớn
hơn
7. Độ cứng phần đế,
tính bằng SoA
8. Độ bền gãy gập
phần đế tính theo chiều dài vết nứt tính bằng mm, không lớn hơn
800
1
000
350
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3
60
± 5
2,54
2.7. Tuổi thọ của
giày ít nhất phải là 6 tháng
3. Yêu cầu về tính an
toàn và vệ sinh
3.1. Tính an toàn:
Giày phải bảo vệ được từ bàn chân đến mắt cá chân không bị rắn rết, vắt, muỗi, bọ
cạp cắn, chống các trầy sướt do gai góc, mảnh bom đạn, cành cây gây nên v.v.
3.2. Tính vệ sinh:
Giày chống thấm nước tốt, đảm bảo thấm mồ hôi, nhẹ nhàng, thông thoáng không
gây lở loét chân.
4. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Xác định kích thước,
khối lượng của giày. Dùng thước dài chia độ đến 1 mm để xác định về sự chênh
lệch chiều cao, chiều rộng và chiều dài. Dùng thước chia độ đến 0,1 mm để xác
định chiều dày của đế giày, chiều dày lớp cao su.
Xác định khối lượng
của một đôi giày bằng cân đĩa có độ chia tới 50 g.
4.3. Xác định hình
dáng và màu sắc trên một đôi giày: đặt hai chiếc giày cần thử ngang hàng với
nhau, nhận xét sự chênh lệch về màu sắc bằng mắt thường.
4.4. Xác định đường
lăn hoa trên dây bọc: nhận xét về sự đồng đều của đường lăn hoa.
4.5. Xác định tạp
chất bọt khí và khuyết tật ngoại quan khác trên một đôi giày.
Nhận xét về tạp chất
như cát, sạn, bọt khí lẫn trong phần cao su, đồng thời xác định diện tích, sự
phân bố của các khuyết tật trên mặt giày.
4.6. Xác định khuyết
tật của mặt giày và vải lót: nhận xét về những khuyết tật của mặt giày và vải lót
như bong nhãn, rách hở, đồng thời xác định tổng diện tích của chúng.
4.7. Xác định lực kéo
đứt và độ giãn dài: Theo TCVN 1678:1986
4.8. Xác định độ bền
liên kết theo TCVN 1678:1986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Xác định độ
cứng: Theo TCVN 1595:1986
4.11. Xác định độ bền
gẫy gập của đế giày
4.11.1. Lấy mẫu thử:
Lấy 5 mẫu có kích thước dài 150 mm, rộng 25 mm, dày 6 mm.
4.11.2. Tiến hành
thử: Xác định trên máy thử độ bền gẫy gập. Mẫu được uốn gập 20 000 lần theo góc
90o.
Đo chiều dài của vết
nứt xuất hiện sau khi gập.
5. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
5.1. Ghi nhãn: dưới mỗi
chiếc giày có đóng dấu cỡ số của giày, tên cơ sở sản xuất bằng chữ nổi (có thể đóng
dấu mực in ở phần vải lót bên trong).
5.2. Bao gói: Mỗi đôi
giày được cho vào túi PE, xếp các túi vào thùng gỗ, mỗi thùng 20 đôi.
Trong mỗi thùng giày
phải có phiếu đóng gói ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu, số hiệu
tiêu chuẩn này;
- Cỡ số;
- Số lượng giày;
- Chữ ký người kiểm
tra kỹ thuật và đóng dấu. Ngoài thùng giày có dán nhãn ghi:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Ký hiệu, số hiệu
tiêu chuẩn;
- Cỡ số;
- Ngày xuất xưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Bảo quản: kho để
giày phải khô ráo, sạch sẽ, không để chung với hóa chất như axit, kiềm, dầu
v.v. Tất cả các thùng giày được xếp cách mặt đất 5 cm, cách tường 10 cm có che đậy,
tránh mưa nắng ẩm ướt và không lưu trữ trong kho quá 12 tháng.