Các thông số
|
Mức chỉ tiêu
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
1. Đặt tần số công tác danh định, Hz
|
200 – 4000
|
350 – 3150
|
500 - 2000
|
2. Độ không đồng đều của đáp tuyến
trong dải tần công tác của ion, không vượt quá, dB
|
± 7,5
|
± 10
|
± 10
|
3. Thanh áp, danh định, dB
|
100
|
90
|
80
|
4. Trở kháng của loa, Ω
|
8 ± 10%
|
hoặc 16 ± 10 %
|
5. Công suất danh định của loa, VA
|
6; 10; 15
|
20; 25 ; 30
|
50 ; 100
|
6. Độ méo không đường thẳng ở 1000Hz,
%
|
7
|
10
|
15
|
7. Góc mở của loa
|
± 30o
|
-
|
-
|
2. YÊU CẦU KỸ
THUẬT
2.1. Loa nén phải chế tạo phù hợp với
các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
2.2. Loa nén phải làm việc tin cậy và
an toàn trong mọi điều kiện của thời tiết nước ta.
2.3. Hình dáng bên ngoài của loa phải
phù hợp với các mẫu đã được xét duyệt theo quy định.
2.4. Điện trở cách điện giữa phần kim
loại với dây dẫn điện của loa không được nhỏ hơn 10MW
2.5. Loa phải chịu được công suất gấp
đôi trong thời gian 1 ph ± 5s
2.6. Loa phải kết cấu sao cho dễ dàng
thay đổi hướng của vành hoa trong mặt phẳng ngang và mặt phẳng thẳng
đứng.
2.7. Các bộ phận làm bằng kim loại của
loa phải có lớp phủ bảo vệ chống gỉ tốt.
2.8. Thời hạn sử dụng của loa không ít
hơn 3300h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Loa sản xuất xong phải được kiểm
tra trước khi xuất xưởng. Cơ sở sản xuất phải đảm bảo các loại loa
xuất xưởng đạt các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu khác được quy
định trong tiêu chuẩn này ít nhất là 6 tháng kể từ khi loa được mang
ra sử dụng.
3.2. Để khách hàng có thể kiểm tra
được chất lượng của loa cũng như xem xét việc bao gói ghi nhãn có
thoả mãn chỉ tiêu này không thì phải áp dụng các phương pháp chọn
mẫu và phương pháp thử được chỉ dẫn ở phần dưới. Khách hàng có
thể kiểm tra loa theo từng chỉ tiêu hoặc toàn bộ chỉ tiêu kỹ thuật
của tiêu chuẩn này.
Khi kiểm tra xuất xưởng hàng loạt thì
tỷ lệ sản phẩm mang ra kiểm tra loa 10% trong lô hàng cần kiểm tra
nhưng không ít hơn 10 chiếc.
Xí nghiệp sản xuất cần tiến hành đo
thử định kỳ chất lượng của loa ít nhất mỗi quý 1 lần. Ngoài ra đối
với các loại loa mới sản xuất và các loại loa khi thay đổi một phần
hoặc toàn bộ kết cấu vật liệu, hoặc công nghệ sản xuất, nếu những
thay đổi này có thể làm ảnh hưởng đến đặc tính kỹ thuật và chất
lượng của loa thì xí nghiệp sản xuất cũng phải tiến hành kiểm tra.
3.4. Kiểm tra loa tiến hành theo thứ tự
sau đây:
a) Kiểm tra bề mặt;
b) Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật;
c) Kiểm tra độ tin cậy và khả năng chịu
tác động khí hậu.
3.5. Kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của
loa phải đo thử các thông số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mức thanh áp danh định;
c) Độ không đồng đều của đáp tuyến tần
số;
d) Độ méo không đường thẳng;
e) Trở kháng danh định;
g) Công suất danh định;
Đối với trường hợp kiểm tra xuất xưởng
hàng loạt thì các chỉ tiêu trong điều 3 – 5 a, b ,c là những chỉ tiêu
bắt buộc cần kiểm tra còn những chỉ tiêu khác là khuyến khích áp
dụng.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Điều kiện thử
4.1.1. Trường âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.1. Trường tự do
Khi đo trong phòng câm thì phòng phải
đảm bảo có độ hút ẩm cao, hệ số tiêu âm phải bằng hoặc lớn hơn 0,05
trong suốt dải tần số cần đo, sao cho thời gian âm vang bằng 0s. Phòng
phải được cách âm tốt, sao cho mức ồn trong phòng câm phải đạt LTA
nhỏ hơn hoặc bằng 20 dB (A.I) thể tích làm việc của phòng đo
phải đạt tối thiểu V lớn hơn hoặc bằng 50m3. Tỷ lệ kích
thước của phòng nên chọn : (chiều cao: chiều rộng: chiều dài ) : C : R
: D = 1 : 1, 4 : 1,9
Khi đo ngoài trời (chẳng hạn sân thượng
của một nhà cao tầng ở khu vực yên tĩnh) thì loa và micrô phải đặt
cách mặt nền ít nhất 1,5m và cách các mặt phản xạ khác trên 14m.
Mức ồn ở khu vực đo (hoặc thời điểm đo) không được lớn quá làm ảnh
hưởng tới các số liệu đo. Trong mọi trường hợp mức tín hiệu trên
tạp âm không được nhỏ hơn 30 dB .
4.1.1.2. Trường tán xạ: Trường này được
hình thành trong các phòng mà các mặt bao có độ phản xạ lớn đối
với mọi tần số (thí dụ trong phòng vang) điều kiện tối thiểu với
mọi điểm trong trường âm ở tất cả các mức thanh áp không được chênh
lệch nhau quá ± 2 dB trong dải tần (200… 315 Hz) và ± 1 dB trong dải tần
f lớn hơn hoặc bằng 315 Hz. Phòng phải có thể tích tối thiểu Vmin
lớn hơn hoặc bằng 100m3 và mức ồn LTa nhỏ
hơn hoặc bằng 30 dB (A, I)
4.1.2. Thiết bị đo
- Dải tần số công tác của tất cả các
thiết bị đo phải đảm bảo rộng hơn dải tần của loa cần đo ít nhất
là 1/3 ốc ta ở cả 2 đầu.
4.1.2.1. Máy tạo sóng âm tần: phải đạt
các tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Cấp chính xác theo tần số: cấp 1;
- Cấp chính xác theo điện áp: cấp 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.2. Máy tạo sóng tạp âm, phải có
các chỉ tiêu
- Độ bằng phẳng của các biên độ phổ
đối với tạp âm trắng : ± 1 dB.
- Độ bằng phẳng của các biên độ phổ
đối với tạp âm hồng : ± 1,5 dB.
- Độ tạo sóng trượt phải có khả năng
chạy đồng bộ với các bộ lọc, với phổ kế, máy ghi mức tự động.
4.1.2.3. Bộ lọc phổ kế
Tất cả các loại bộ lọc phải hẹp, bộ
lọc 1/3 ốc la, bộ lọc 1 ốc ta bộ lọc thông cao, bộ lọc thông thấp
nhất phải có độ chênh lệch mức nhỏ hơn hoặc bằng 3 dB, độ dốc của
sườn đặc tuyến lớn hơn hoặc bằng 45 dB/ ốc ta.
Phổ kế phải có độ chính xác về tần
số: + (0,01 f + 5) Hz và sai số mức điện áp nhỏ hơn hoặc bằng ± 1 dB,
dải động D lớn hơn hoặc bằng 30 dB, phải có khả năng chỉ thị các
giá trị trung bình, giá trị hiệu dụng và giá trị đỉnh, có khả năng
chỉ thị mức bão hoà.
4.1.2.4. Bộ khuếch đại công suất
Khi đo các thông số chính xác như đặc
tuyến tần số – biên độ – độ nén…. cần sử dụng bộ khuếch đại công
suất có chất lượng cao với các chỉ tiêu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trở kháng ra phải nhỏ hơn tải nhiễu Zra
= Z tải.
- Mức tạp âm khi dùng hết công suất danh
định: - 60 dB
- Méo không đường thẳng: K ≤ 1 %
- Mức dự phòng bão hoà ≥ 10 dB
Khi kiểm tra công suất của loa cho phép
sử dụng các bộ khuếch đại công suất có chất lượng thấp hơn:
- Độ bằng phẳng của đáp tuyến tần số
f ≤ ± 3 dB
- Mức tạp âm ≤ ± - 40 dB
- Méo không đường thẳng: K ≤ 10 %
- Mức dự phòng bão hoà: ≥ 5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Micro đo lường phải dùng loại có độ
trung thực cao như micrô tụ, các chỉ tiêu kỹ thuật phải đảm bảo tối
thiểu sau:
- Dải tần công tác f : 20… 18000 Hz ± 0,5
dB
- Dải động: 80 dB
- Mức thanh áp bão hoà: ≥ 140 dB
- Sai số độ nhạy: ≤ ± 0,5 dB
- Méo không đường thẳng K ≤ 0,2 %
- Mức tạp âm: LTa ≤ - 75 dB
4.1.2.6. Máy đo mức âm
Cho phép sử dụng các loại máy đo mức
âm cấp chính xác hoặc cấp phổ thông kể cả dạng xung và dạng thông
thường – Micrô phải đồng bộ và có khả năng chuẩn mức toàn máy – các
chỉ tiêu kỹ thuật như điều 4.1.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra phải có khả năng nối với máy
ghi mức: máy ghi âm và tai nghe v.v….
4.1.2.7. Máy ghi mức âm
Bộ phận ghi phải có khả năng điều
khiển các máy tạo sóng và bộ lọc trượt; chạy đồng bộ trên thang
tần số sai số không được lớn hơn 1 % Hz, trị số của mức ghi không được
lớn hơn ± 1 dB . Qui ước dùng chiết áp đo loại 25 dB và 50 dB. Máy phải
ghi được các giá trị trung bình, giá trị hiệu dụng và giá trị
đỉnh, tốc độ ghi phải phù hợp với dạng tín hiệu đó ghi các đặc
tính hướng phải bàn quay, đảm bảo chạy đồng bộ với bộ phận ghi từ
0….. 360o và sai số góc không quá ± 3o. Sai số mức
không quá ± 1 dB.
2.4.2.4.8. Máy đo méo
Máy phải có khả năng đo chính xác các
hệ số méo từ 1 đến 30% và sai số không lớn hơn 0,5 %.
4.1.2.4.9. Hộp đo trở kháng
Hộp cần có các bộ chỉ thị với sai số
dọc không vượt quá 1%.
4.1.3. Các điều kiện khác
Loa được đo kiểm tra trong các điều kiện
khí hậu tiêu chuẩn nếu trước khi đo, loa ở trong những môi trường khác
thì phải để loa trong môi trường tiêu chuẩn ít nhất 1 h mới tiến hành
đo. Điện áp kích cho loa phải ổn định và bằng điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Pdđ công suất danh
định theo thiết kế;
Rdđ trở kháng danh định của
loa
4.2.4. Tiến hành thử
4.2.1. Đo dải tần số công tác: Theo sơ
đồ được bố trí như hình 1a.
Tín hiệu đo từ bộ tạo sóng trượt (1)
được khuếch đại nhờ tăng âm công suất (2) rồi phát ra loa (4) đặt trong
phòng câm (5) vôn kế điện tử (3) chỉ thị điện áp danh định được đưa
vào loa. Tín hiệu qua micrô đo lường (6) khuếch đại (7) rồi ghi lại
trên máy ghi (8) .Tốc độ dịch chuyển tần số bộ tạo sóng trượt phải
được điều khiển đồng bộ với tốc độ giây của máy ghi mức. Dòng điện
cung cấp cho loa được giữ ổn định nhờ hệ điều khiển tự động, qua đó
đặc tuyến tần số thanh áp của loa không bị ảnh hưởng bởi sự thay
đổi trở kháng của loa.
Ngoài tín hiệu hình sin, ta có thể
dùng tạp âm để xác định đặc tính của loa. Trong trường hợp này, hệ
thống máy đo được bố trí như hình 1–b.
Tín hiệu đo (tạp âm trắng) từ máy tạp
âm (1) được lọc thành dải hẹp (1/3 hoặc 1/6 ốc ta) nhờ các bộ lọc
(2) và (9) đặt ở đầu vào và đầu ra của hệ thống đo, các bộ lọc
này được điều khiển dịch chuyển dải thông đồng bộ nhớ máy ghi mức
(10).
1. Máy tạo sóng trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khuếch đại công suất
6. Micrô đo lường
3. Vôn kế điện tử
7. Khuếch đại micrô
4. Loa cần đo
8. Máy ghi mức
1. Máy tạo tạp âm trắng
6. Phòng câm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Micrô đo lường
3. Khuếch đại công suất
8. Khuếch đại micrô
4. Vôn kế điện tử
9. Bộ lọc thông dải (1/3 ốc ta)
5. Loa cần đo
10. Máy ghi mức
4.2.2.1. Đo mức thanh áp danh định.
Mức thanh áp danh định (hoặc độ nhạy)
của loa thường được xác định trong trường hợp tự do, bố trí hệ
thống máy đo như hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và được kiểm tra bằng vôn kế điện tử
(4) mức thanh áp danh định được chỉ thị trên vôn kế điện tử (10) của
máy đo mức (7,8,9,10) chế độ động của máy đo mức qui ước dùng chế
độ «chậm» hoặc xung.
Máy đo mức phải được chuẩn bằng ống
chuẩn trước khi đo thanh của loa.
Cho phép dùng tín hiệu hình sin để đo
thanh áp danh định. Độ nhạy của loa được xác định từ công thức :
Trong đó P là thanh áp, xác định từ
mức thanh áp danh định đơn vị là m
Bar
P điện là công suất danh định của loa
tính theo đơn vị (VA)
r là khoảng cách từ loa đến micrô đo
lường đối với r = rdd = 1m và tần số f = 1000 Hz ta có độ
chạy danh định của loa.
4.2.3. Đo búp hướng của loa: khi đo búp
hướng của loa cần có thiết bị tự động quay và ghi đặc tính. Sơ đồ
bố trí như hình 3, cần xác định búp hướng ở các tần số:
- Tần số giới hạn thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tần số 500 Hz và 1000 Hz
Loa được quay với tốc độ góc đồng bộ
với bộ ghi toạ độ cực đại trên máy ghi mức, đo máy ghi mức điều
khiển, cho phép ghi mức búp hướng từ 0 …. 180o ….. 360o
đối với các loa có tính đối xứng qua trục.
Hình 2
1. Máy tạo tạp âm ; 2. Bộ lọc dải hẹp; 3. Khuếch
đại công suất;
4. Vôn kế điện tử; 5. Loa cần đo; 6. Phòng
câm; 7. Micrô đo lường;
8. Khuếch đại micrô ; 9. Bộ lọc dải hẹp ; 10.
Vôn kế điện tử;
Hình 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Loa cần đo; 5. Phòng câm; 6. Micrô đo lường;
7. Khuếch đại micrô;
8. Bộ lọc dải hẹp; 9. Máy ghi mức;
4.2.4. Đo độ méo không đường thẳng
Đo độ méo không đường thẳng bằng cách
ghi các sóng hai bậc 2, bậc 3, bậc 4 của loa theo hệ thống máy đo trên
hình 4.
Hình 4
1. Tạo sóng âm tần
6. Micrô đo lường
2. Khuếch đại công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vôn kế điện tử
8. Phổ kế (hoặc bộ lọc)
4. Loa cần đo
9. Máy đo méo
5. Phòng câm
Cách đo tương tự như đo độ méo của một
thiết bị điện tử khác.
4.2.5. Đo trở kháng của loa
Cho phép xác định trở kháng của loa
trong một phòng bất kỳ nhưng khi đo phải để loa cách các mặt phản xạ
ít nhất là 1m. Sơ đồ bố trí như hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng của loa xác định từ công
thức :
Z = Rm . (Ω)
Với các tín hiệu đo ở các tần số
khác nhau, ta xác định được đặc tuyến tần số của trở kháng loa và
tần số cộng hưởng chính, trở kháng danh định được lấy ở tần số
1000Hz.
Hình 5
4.2.6. Đo công suất danh định
Công suất danh định theo thiết kế được
kiểm tra bằng phương pháp khảo sát độ bền điện.
Loa cần khảo sát có thể đặt trong một
phòng bất kỳ có những điều kiện khí hậu tiêu chuẩn như các phòng
khác, thể tích của phòng không nhỏ hơn 20m3.
Điện áp đưa vào loa bằng điện áp danh
định tính theo công suất thiết kế. Cho phép khảo sát đồng thời nhiều
loa một lúc nhưng phải bố trí sao cho chúng không bị ảnh hưởng lẫn
nhau, sơ đồ bố trí như hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6
1. Bộ tạo tạp âm tráng;
2. Bộ lọc tổng hợp;
3. Khuếch đại công suất;
4. Vôn kế điện tử;
5. Loa cần kiểm tra
Loa chạy thử trong vòng 100h, mỗi ngày
ít nhất 15h liên tục sau đó để loa trong các điều kiện khí hậu bình
thường trong vòng 48h, rồi đo lại các thông số điện và điện thanh.
Nếu loa giữ được các chỉ tiêu kỹ thuật thì công suất thiết kế được
xác định.
4.2.7. Thời gian sử dụng của loa
Tiến hành kiểm tra trong vòng 500h và
mỗi ngày thử 2 ca với thời gian không ít hơn 14h, giữa 2 ca nghỉ 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U = 0,7m, Udđ (1) với m là số
loa đầu nối tiếp
Udđ là điện áp danh định của
loa, V
Thời hạn sử dụng T tính theo công thức
T = (2)
Với N là số loa thử ban đầu
Tn là thời gian thử, h
n là số loa hỏng trong thời gian thử
Khi không có loa hỏng thì n coi như bằng
1
5. GHI NHÃN, BAO
GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên loa, ký hiệu hàng hoá của xí
nghiệp sản xuất;
b) Ký hiệu, qui ước của loa;
c) Trở kháng danh định của loa;
d) Tháng và năm sản xuất;
đ) Số tiêu chuẩn hiện hành.
5.2. Mỗi loại loa nén cần có bản chỉ
dẫn sử dụng; với nội dung sau:
a) Tên của cơ quan mà xí nghiệp sản
xuất phụ thuộc;
b) Tên hoặc ký hiệu của xí nghiệp sản
xuất;
c) Địa chỉ của xí nghiệp sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Số hiệu tiêu chuẩn hiện hành;
g) Tháng năm sản xuất;
h) Dấu của kiểm nghiệm;
k) Điều kiện bảo hành;
l) Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của loa
trong đó gồm:
- Điện áp danh định
- Công suất danh định
- Trở kháng danh định
5.3. Mỗi một loa được đặt trong hộp
giấy các tông để bảo quản trong quá trình vận chuyển. Trên hộp được
ghi các thông số như ghi trên loa. Khi vận chuyển loa đã đóng hộp phải
cho vào một hộp lớn bằng bìa cứng và bên ngoài phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu mặt hàng của cơ sở sản xuất
- Số lượng toàn bộ số loa trong hộp
- Kích thước của hộp
- Khối lượng hộp, kg
- Ký hiệu nhẹ tay «chiếc cốc»
- Ký hiệu tránh ẩm ướt «chiếc dù»
5.4. Loa chưa đóng hộp hay đã đóng hộp
phải bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng khí, xa các nguồn nhiệt, không
có hơi axit, bazơ hay các chất hoá học độc hại khác.
- Nhiệt độ trong kho không được quá 40oC.
- Độ ẩm tương đối trong kho không quá 90%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66