TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4285 - 86 ÷ TCVN 4287 - 86
THUỐC LÁ ĐIẾU
Cơ quan biên soạn:
Xí nghiệp liên hợp thuốc lá II.
Bộ công nghiệp thực phẩm
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ công nghiệp thực phẩm
Cơ quan trình duyệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 623/QĐ ngày 4 tháng 9 năm 1986.
TCVN 4285 - 86
THUỐC LÁ ĐIẾU
PHƯƠNG PHÁP THỬ
Cigarettes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp lấy mẫu và phương pháp
thử hóa, lý của thuốc lá điếu.
1. LẤY MẪU
1.1. Lô hàng thuốc lá là một lượng thuốc lá có cùng tên,
cùng loại, cùng ngày sản xuất, cùng cơ sở sản xuất, cùng dạng bao gói và cùng
một giấy chứng nhận chất lượng.
1.2. Tiến hành lấy mẫu ở các vị trí khác nhau của lô hàng.
Số lượng thùng (kiện) được chỉ định lấy mẫu như sau:
- Lô thuốc nhỏ hơn hay bằng 1000 thùng thì lấy 0,5% số
thùng.
- Lô thuốc lớn hơn 1000 thùng, thì lấy thêm 0,25% của lô đã
trừ đi 1000.
Từ mỗi thùng lấy ra 1 tút. Lượng mẫu lấy trong 1 lô thuốc
không ít hơn 2 tút.
Dùng 50% lượng mẫu để kiểm tra cảm quan, 20% để kiểm tra hóa
lý, 30% để lưu.
1.3. Khi kết quả kiểm tra không thỏa đáng thì phải tiến hành
thử lại với lượng mẫu lấy gấp đôi cũng trong lô hàng đó. Kết quả thử lại là kết
quả cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Kiểm tra dạng bên ngoài của thùng đã lấy xem độ nguyên
vẹn của bao bì, nội dung ghi nhãn có theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn không.
2.2. Tiến hành thử cảm quan và cho điểm theo TCVN 3215 - 79
và TCVN 4286 - 86.
2.3. Xác định độ ẩm của sợi thuốc.
2.3.1. Phương pháp trọng tài
2.3.1.1 Dụng cụ
Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g
Tủ sấy có thể sấy ở nhiệt độ 105 oC
Bình hút ẩm
2.3.1.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.3. Tính kết quả
Độ ẩm (X1) của sợi thuốc, tính bằng phần trăm
theo công thức:
,
trong đó: m - lượng cân trước khi sấy, g
m1 - lượng cân sau khi sấy, g
Chênh lệch kết quả giữa hai lần xác định song song không
được lớn hơn 0,3%.
2.3.2. Phương pháp nhanh
Cân 2 mẫu, mỗi mẫu 10g sợi thuốc với độ chính xác đến 0,01
g, trải đều trên hộp kim loại có đáy lưới nhuyễn, đường kính hộp 8 cm, có ống
hút đường kính 7 - 8cm, cao 125cm để tăng tốc độ dòng không khí.
Sấy ở nhiệt độ 100oC trong 5 phút. Sau đó lấy hộp
ra và cân ngay (không làm nguội).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Xác định tỷ lệ bụi trong sợi
Cân 50g sợi thuốc với độ chính xác đến 0,01 g cho vào hệ
thống sấy có đường kính rây 200mm
a) Rây trên có đường kính lỗ 3mm
b) Rây dưới có lỗ hình vuông, cạnh 0,3 mm
c) Mâm hứng bụi.
Rây quay với tốc độ 120 vòng/phút trong thời gian 100 giây,
cân lượng bụi.
Tỷ lệ bụi (X2) trong sợi thuốc tính bằng phần
trăm theo công thức:
,
trong đó: m - khối lượng bụi, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch kết quả giữa 2 lần xác định song song không được
lớn hơn 0,3%
2.5. Xác định chiều dài chung của điếu
Dùng thước milimet đo chiều dài của từng điếu thuốc. Đo 10 điếu,
tính kết quả trung bình.
2.6. Xác định chiều dài thuốc.
Lấy chiều dài chung của 1 điếu thuốc trừ đi chiều dài đầu
lọc. Đo 10 điếu, tính kết quả trung bình.
2.7. Xác định đường kính điếu. Lấy 10 điếu thuốc cho qua lỗ
chuẩn có đường kính 8,0; 7,9; 7,8 mm. Nếu điếu có đường kính ngoài phạm vi trên
coi như không đạt.
2.8. Xác định tỷ lệ bong hồ.
Lấy 10 điếu thuốc. Để ngửa mép dán, dùng tay vặn 90o
điếu thuốc bị bong hồ sẽ phát hiện ngay. Tính tỷ lệ phần trăm.
2.9. Xác định tỷ lệ rỗ đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Xác định độ chặt lỏng
Lấy điếu thuốc cắm vào máy thử độ không khí (filtrona). Kết
quả đọc được trên máy. Đo 10 điếu, tính trung bình.