Lựa
chọn
|
Các
phần
|
A - Cân khối lượng chùm xơ
|
7
- 15
|
B- Cân khối lượng xơ đơn
|
16
- 23
|
C - Thiết bị tạo dao động, tổng
quan
|
24
- 30
|
|
35
và 36
|
C1 - Các xơ không quăn
|
31
và 32
|
C2 – Các xơ quăn
|
33
và 34
|
Độ chụm và độ chệch
|
37
và 38
|
CHÚ THÍCH 1 Để xác định độ nhỏ của
đoạn sợi ngắn, xem Phương pháp thử ASTM D 1059. Đối với độ nhỏ của bông, tham
khảo tiêu chuẩn ASTM D 1769 và ASTM D 2480. Để đo đường kính xơ len, tham khảo
các tiêu chuẩn ASTM D 1282, ASTM D 2130 và ASTM D 3510.
1.2. Độ quăn, hình dáng theo
chiều dọc và mặt cắt ngang của xơ có thể ảnh hưởng đến độ nhỏ được đo bằng việc
cân khối lượng xơ đơn và tạo dao động.
1.3. Các phương pháp thử này
xác định độ nhỏ của các xơ cân bằng độ ẩm với môi trường chuẩn để thử vật liệu
dệt. Độ ẩm của xơ trong các điều kiện này không cần thiết phải bằng độ hồi ẩm
thương mại.
1.4. Các giá trị được tính
riêng rẽ theo cả đơn vị SI và inch-pound và đều được coi là tiêu chuẩn. Các giá
trị được biểu thị trong mỗi hệ thống có thể không hoàn toàn tương đương với
nhau; do vậy, mỗi hệ thống phải được sử dụng độc lập với nhau. Việc kết hợp các
giá trị từ hai hệ thống có thể dẫn đến sự không phù hợp trong phương pháp thử
này.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các qui định thích hợp về an toàn
và sức khoẻ, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước
khi sử dụng.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 5735 (ASTM D 1907), Vật liệu
dệt - Sợi - Xác định độ nhỏ (chỉ số sợi) bằng phương pháp con sợi..
ASTM D 123, Terminology relating
to textiles (Thuật ngữ liên quan đến vật liệu dệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1059, Test method for
yarn number based on short-length specimens (Phương pháp xác định chỉ số sợi
dựa trên các mẫu thử đoạn ngắn).
ASTM D 1282, Test method for resistance
to airflow as an indication of average fiber diameter of wool top, card sliver
and scoured wool (Phương pháp xác định sức cản dòng khí như là một chỉ số của
đường kính xơ trung bình của cúi len chải kỹ, cúi chải thô và len đã nấu).
ASTM D 1769, Method of test for
linear density of cotton fibers (array sample) (Phương pháp xác định độ nhỏ
xơ bông (mẫu sắp hàng)3
ASTM D 1776, Practice for
conditioning and testing textiles (Thực hành để điều hòa và thử nghiệm vật
liệu dệt).
ASTM D 2130. Test method for
diameter of wool and other animal fibers by microprojection (Phương pháp
xác định đường kính của xơ len và các xơ lông động vật khác bằng kính hiển vi
chiếu ảnh).
ASTM D 2257, Test method for
extractable matter in textiles (Phương pháp xác định chất có thể trích ly
trong vật liệu dệt).
ASTM D 2258, Practice for
sampling yarn for testing (Thực hành lấy mẫu sợi để thử).
ASTM D 2480, Test method for
maturity index and linear density of cotton fiber by the Cauticaire method
(Phương pháp xác định chỉ số độ chín và độ nhỏ của xơ bông bằng phương pháp
ngâm kiềm)1
ASTM D 2904, Practice for
interlaboratory testing of a textile test method that produces normally
distributed data (Thực hành thử nghiệm liên phòng của phương pháp thử vật
liệu dệt tạo ra số liệu phân bố chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 3510, Test method for
diameter of wool and other animal fibers by image analyzer (Phương pháp xác
định đường kính của xơ len và các xơ lông động vật khác bằng máy phân tích ảnh).
ASTM D 4849, Terminology
relating to yarns and fibers (Thuật ngữ liên quan đến sợi và xơ).
ASTM D 5103, Test method for
length and length distribution of manufactured staple fibers (single-fiber
test) (Phương pháp xác định chiều dài và phân bố chiều dài của xơ stapen
nhân tạo (Thử xơ đơn)).
TEX-PAC.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1. Tất cả thuật ngữ và định
nghĩa liên quan đến sợi và xơ, tham khảo tiêu chuẩn ASTM D 4849.
3.1.1. Các thuật ngữ liên
quan đến tiêu chuẩn này: chiều dài hiệu dụng của xơ, tần số dao động cơ bản, độ
nhỏ của xơ và sợi, tex.
3.2. Tất cả các thuật ngữ và
định nghĩa khác liên quan đến vật liệu dệt, tham khảo tiêu chuẩn Thuật ngữ ASTM
D 123.
4. Ý nghĩa và sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Trong trường hợp có
tranh chấp nẩy sinh do có các sai khác trong các kết quả thí nghiệm được báo
cáo khi sử dụng phương pháp này cho phép thử chấp nhận hàng hóa thương mại, bên
mua và bên bán đều phải tiến hành các phép thử so sánh để xác định liệu có độ
chệch thống kê giữa các phòng thí nghiệm của hai bên hay không. Nên sử dụng hỗ
trợ thống kê để xác định độ chệch. Tối thiểu hai bên phải lấy một nhóm các mẫu
thử càng đồng nhất càng tốt và từ cùng một lô nguyên liệu đang được xem xét.
Các mẫu thử phải được chia ngẫu nhiên thành các phần bằng nhau cho mỗi phòng
thí nghiệm để thử. Các kết quả trung bình từ hai phòng thí nghiệm phải được so
sánh bằng cách sử dụng phân tích thống kê thích hợp và ở mức xác suất chấp nhận
bởi hai bên trước khi phép thử bắt đầu. Nếu thấy có độ chệch, thì hoặc phải tìm
ra nguyên nhân và hiệu chỉnh hoặc bên mua và bên bán phải thỏa thuận để giải
thích các kết quả thử tiếp theo cho các nguyên liệu đó theo độ chệch đã biết.
4.2. Lựa chọn A dùng để cân
khối lượng chùm xơ thường được lựa chọn là phương pháp trọng tài cho phép thử
chấp nhận.
4.3. Lựa chọn A không được khuyến
nghị cho phép đo độ nhỏ của các hỗn hợp xơ pha trộn từ các xơ có các độ nhỏ
danh nghĩa khác nhau.
4.4. Độ chính xác của các
giá trị độ nhỏ nhận được từ lựa chọn A và B tùy thuộc vào độ chính xác của các
xơ được cắt và cân.
CHÚ THÍCH 2 Khó để đạt được độ chính
xác 1 % cho việc cắt xơ stapen trên đoạn ngắn. Việc này sẽ còn khó khăn hơn nữa
nếu xơ bị quăn.
4.4.1. Độ chính xác khi cân
có thể được khống chế bằng số lượng các xơ sắp xếp trong chùm xơ. Tuy nhiên, đối
với những xơ ngắn có độ nhỏ thấp thì việc đếm số lượng xơ sẽ khó khăn, trừ khi
khối lượng của chùm xơ nhỏ.
4.5. Lựa chọn A và B là những
quy trình cơ bản được sử dụng để chuẩn hóa thiết bị tạo dao động được sử dụng
trong các lựa chọn C1 và C2.
4.6. Các lựa chọn B và C là
hiệu quả nhất đối với phép đo độ nhỏ của xơ đơn khi có yêu cầu các phép thử tiếp
theo trên cùng một mẫu thử, ví dụ các phép thử độ bền và điều chỉnh các số liệu
nhận được đối với độ nhỏ của các mẫu thử. Các lựa chọn này có ưu điểm là thao
tác dễ dàng và chính xác, bao gồm việc tính dựa trên trọng lượng riêng và diện
tích mặt cắt ngang được đo bằng kính hiển vi.
4.7. Thông tin bổ sung quy định
cho lựa chọn C được nêu trong Điều 26.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Lấy m6ẫu lô - Để
lấy một mẫu lô cho phép thử chấp nhận, lấy ngẫu nhiên một số các đơn vị chuyên
chở được hướng dẫn trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc theo thỏa thuận giữa
bên mua và bên bán, chẳng hạn như thỏa thuận sử dụng tiêu chuẩn ASTM D 3333 hoặc
ASTM D 2258 nếu phù hợp. Coi các đơn vị chuyên chở là các đơn vị lấy mẫu ban đầu.
CHÚ THÍCH 3 Một yêu cầu kỹ thuật
phù hợp hoặc thỏa thuận khác giữa bên mua và bên bán yêu cầu xem xét đến tính
biến thiên giữa các đơn vị chuyên chở, giữa các thùng hàng, các sợi hoặc đơn vị
lấy mẫu phòng thí nghiệm khác trong một đơn vị chuyên chở nếu thích hợp, và giữa
các mẫu thử từ một thùng hàng đơn lẻ, một sợi hoặc đơn vị lấy mẫu phòng thí
nghiệm khác để đưa ra một kế hoạch lấy mẫu tính đến rủi ro của nhà sản xuất, của
người sử dụng, với mức chất lượng chấp nhận và số lượng giới hạn.
5.2. Mẫu phòng thí nghiệm
- Để lấy một mẫu phòng thí nghiệm cho phép thử chấp nhận, lấy ngẫu nhiên từ mỗi
đơn vị chuyên chở trong mẫu lô một số các đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm theo
hướng dẫn trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc theo thỏa thuận giữa bên mua
và bên bán chẳng nạn như thỏa thuận sử dụng tiêu chuẩn ASTM D 3333 hoặc ASTM D
2258, nếu phù hợp. Tốt hơn là lấy ra cùng một số lượng đơn vị mẫu phòng thí
nghiệm từ mỗi đơn vị chuyên chở trong mẫu lô. Nếu số lượng đơn vị lấy mẫu phòng
thí nghiệm từ các đơn vị chuyên chở trong mẫu lô khác nhau, xác định ngẫu nhiên
số lượng các đơn vị phòng thí nghiệm được lấy từ các đơn vị chuyên chở.
5.2.1. Đối với xơ stapen
- Lấy 50 g các mẫu từ các đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm.
5.2.2. Đối với cúi (tóp)
hoặc tô - Lấy một mét (một yard) từ đầu dẫn vào của cúi có ngoại quan sạch,
đồng đều.
5.2.3. Đối với sợi -
Chuẩn bị con sợi có chiều dài ít nhất 50 m (50 yd) từ mỗi ống sợi.
6. Điều hòa
6.1. Điều hòa các mẫu phòng
thí nghiệm theo hướng dẫn trong tiêu chuẩn ASTM D 1776
LỰA
CHỌN A - CÂN KHỐI LƯỢNG CHÙM XƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Lựa chọn này quy định
phương pháp xác định độ nhỏ trung bình của các xơ dệt bằng phương pháp cắt và
cân khối lượng.
8. Tóm tắt
phương pháp thử
8.1. Độ nhỏ trung bình, tính
bằng đơn vị tex hoặc denier của các xơ đơn trong một chùm xơ được tính từ các
phép đo khối lượng và chiều dài của chùm xơ và số lượng các xơ đơn có trong
chùm xơ.
9. Thiết bị, dụng
cụ
9.1. Cân, có khả năng
cân đến 15 mg và có độ nhạy ít nhất là 0,005 mg.
9.2. Dưỡng kim loại,
khuôn rập, hoặc dụng cụ cắt cơ học, có độ chính xác ± 1 % và được thiết kế
để cắt các xơ có theo chiều dài qui định khi chúng được kéo căng để loại bỏ nếp
quăn.
9.2.1. Đối với những xơ có
chiều dài nhỏ hơn 50 mm, một dưỡng hoặc khuôn rập có chiều rộng 25 mm cho các
phép đo tính theo đơn vị tex (chiều rộng 22,5 mm cho các phép đo theo đơn vị
denier) là thỏa mãn.
9.2.2. Đối với những xơ có
chiều dài lớn hơn 50 mm, một dụng cụ cắt cơ học, ví dụ một bàn cắt có hai ngàm
kẹp cách nhau một khoảng lớn hơn chiều dài đã chọn trước và có hai ngàm kẹp
trung tâm để giữ chặt mẫu với bàn trong khi cắt, ngàm kẹp này có một cạnh sát
liền kề với hướng của một cặp lưỡi dao chuyển động, được định vị tại khoảng
cách chiều dài đã chọn. Có thể chế tạo dưỡng hoặc khuôn rập theo mô tả trong 9.2.1
với chiều rộng thích hợp để sử dụng cho các xơ dài hơn.
9.3. Quả nặng, để tạo
tải trọng ban đầu cho các xơ có nếp quăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Lược thô cố định2,
chiều rộng xấp xỉ 63 mm và có các kim dài khoảng 12,5 mm với mật độ là 19 kim
trên centimet.
9.6. Thiết bị so cao.
10. Kiểm tra
các thông số của thiết bị
10.1. Đảm bảo rằng chiều dài
được xác định bằng dưỡng hoặc các cạnh cắt của khuôn rập và dụng cụ cắt cơ học
có độ chính xác trong khoảng 1 % khi hiệu chỉnh phép đo giữa các dụng cụ đó với
thiết bị so cao.
10.2. Đảm bảo rằng cân và các
quả nặng tạo sức căng ban đầu có độ chính xác trong khoảng ± 0,5 % so với các
quả nặng chuẩn.
11. Mẫu thử
11.1. Từ mỗi đơn vị lấy mẫu
phòng thí nghiệm trong một đơn vị chuyên chở, lấy ngẫu nhiên năm mẫu thử. Nếu độ
lệch chuẩn xác định cho đơn vị chuyên chở từ các đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm
lớn hơn giá trị thỏa thuận giữa bên mua và bên bán thì tiếp tục thử các nhóm gồm
năm mẫu thử từ cùng các đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm của đơn vị chuyên chở
cho đến khi độ lệch chuẩn của tất cả các mẫu đã được thử cho đơn vị chuyên chở
không lớn hơn giá trị đã thỏa thuận hoặc dừng lại sau một số lượng phép thử xác
định theo thoả thuận.
11.2. Chọn các túm hoặc các
chùm xơ có một số lượng xơ đủ để khi cắt theo chiều dài xác định, khối lượng của
nó nằm trong khoảng giữa 0,5 mg và 7,5 mg. Nếu là xơ lấy ra từ sợi để thử, cẩn
thận loại bỏ săn trước khi lấy mẫu.
CHÚ THÍCH 4 Một túm xơ có chiều dài
ngắn hơn 50 mm và độ nhỏ danh nghĩa dưới 1 tex ( 9 denier) bao gồm khoảng từ
500 đến 1000 xơ. Số lượng xơ dài hơn và thô hơn được yêu cầu trong một túm xơ
theo tỷ lệ sẽ ít hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Nếu yêu cầu xác định độ
nhỏ của xơ không có chất hoàn tất, loại bỏ chất hoàn tất sau khi cắt và trước
khi cân mẫu. Tham khảo TCVN 5785 (ASTM D 1907), ASTM D 2257, hoặc đối với chất
không phải là xơ thì tham khảo quy trình loại bỏ chất hoàn tất trong tiêu chuẩn
ASTM D 629.
CHÚ THÍCH 5 Không nên sử dụng nước
nóng hoặc dung môi nóng vì có thể gây ra sự co và dẫn đến làm thay đổi độ nhỏ.
12.2. Mẫu thử lấy từ xơ cắt
ngắn có thể cần được chải để xếp xơ và loại bỏ đầu xơ ngắn. Bởi vì các xơ rất dễ
bị kéo căng nên khi chải phải rất cẩn thận. Mẫu được chải như sau:
12.2.1. Giữ một đầu mẫu thử
bằng ngàm kẹp hoặc bằng cặp xoắn thích hợp. Đặt nhẹ mẫu thử trên các răng của một
lược thô cố định cách phần giữa của mẫu khoảng từ 3 mm đến 5 mm hướng về phía kẹp
xơ. Nhẹ nhàng kéo mẫu về phía giữa.
12.2.2. Nhấc mẫu ra khỏi lược.
Đặt lại mẫu trên các răng lược lui về phía kẹp xơ từ 3 mm đến 5 mm so với vị
trí cũ. Kéo mẫu nhẹ nhàng về phía giữa giống như trên.
12.2.3. Tiếp tục chải mẫu
theo hưóng dẫn trong 12.2.2 cho đến khi răng lược chạm sát với miệng kẹp và tất
cả các xơ không được kẹp bị kéo về phía giữa.
12.2.4. Đảo ngược lại đầu mẫu
thử. Kẹp mẫu thử đã được chải cách phần chưa được chải từ 3 mm đến 5 mm tính từ
giữa mẫu. Chải đầu kia của mẫu, tiến dần từ phần đầu mẫu đến phần giữa mẫu cách
nhau từng 3 mm đến 5 mm một. Loại những xơ đã bị chải ra.
12.3. Xếp các xơ lấy từ sợi
filamăng hoặc tô song song với nhau.
13. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Đặt chùm xơ đã được
chuẩn bị theo hướng dẫn trong 12.2 hoặc 12.3 vào trong dụng cụ cắt hoặc trên một
bề mặt cắt phẳng. Bảo đảm rằng các xơ đều được xếp song song.
13.3. Nếu vẫn còn nếp quăn,
loại bỏ nó bằng cách kéo căng mẫu dưới một tải trọng xác định như nêu ra trong
X1.1 của Phụ lục.
CHÚ THÍCH 6 Dựa trên việc kiểm tra
bằng mắt, nếu nếp quăn có vẻ như không được loại bỏ hoàn toàn, thậm chí ngay cả
khi lực kéo căng lớn hơn cả lực kéo căng tối thiểu quy định thì ghi lại điều
này trong báo cáo.
13.4. Cắt mẫu theo chiều dài
xác định bằng dưỡng, khuôn rập, hoặc dụng cụ cắt.
13.5. Cân mẫu chính xác tới
0,005 mg.
13.6. Đếm số lượng xơ có
trong chùm xơ.
CHÚ THÍCH 7 Việc đếm các xơ mảnh sẽ
dễ dàng hơn bằng cách phóng to và xắp xếp mẫu trên một bề mặt bọc nhung ngắn có
màu tương phản để tách riêng rẽ các xơ.
14. Tính toán
14.1. Tính độ nhỏ xơ trung
bình cho mỗi mẫu thử chính xác tới 0,1 dtex (0,01 denier), theo công thức 1 hoặc
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D =
9000 W/(L x N) (2)
Trong đó:
T là độ nhỏ trung bình của xơ,
dtex;
D là độ nhỏ trung bình của xơ,
denier;
w là khối lượng của chùm xơ, mg;
L là chiều dài của chùm xơ, mm;
N là số lượng xơ có trong chùm xơ.
14.2. Tính giá trị trung bình
của độ nhỏ trung bình cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm và cho mẫu lô
14.3. Nếu có yêu cầu, tính độ
lệch chuẩn, hệ số biến thiên hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1. Báo cáo rằng các mẫu
thử được thử theo Phương pháp thử ASTM D 1577, Lựa chọn A, xác định độ nhỏ bằng
phương pháp cân khối lượng chùm xơ. Mô tả vật liệu hoặc sản phẩm được lấy mẫu,
xơ quăn hoặc không quăn, và phương pháp lấy mẫu.
15.2. Báo cáo thông tin sau.
15.2.1. Độ nhỏ trung bình của
mỗi mẫu thử
15.2.2. Các giá trị trung
bình của độ nhỏ xơ cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm và cho lô;
15.2.3. Độ lệch chuẩn, hệ số
biến thiên, hoặc cả hai, nếu được tính;
15.2.4. Sức căng để loại bỏ
nếp quăn, nếu sử dụng.
LỰA
CHỌN B - CÂN KHỐI LƯỢNG XƠ ĐƠN
16. Phạm vi áp
dụng
16.1. Lựa chọn này quy định
phương pháp xác định độ nhỏ của các xơ đơn. Lựa chọn này không áp dụng cho các
xơ ngắn hơn 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1. Chiều dài của một xơ
đơn được đo và xơ được cân. Độ nhỏ của xơ sẽ được tính theo đơn vị dtex hoặc
denier.
18. Thiết bị,
dụng cụ
18.1. Cân, có độ nhạy
ít nhất 0,0001 mg.
18.2. Kẹp.
18.3. Bảng mẫu, có
màu tương phản và được bọc nhung ngắn dùng để đo các chiều dài xơ và giữ mẫu.
18.4. Thước đo, có vạch
chia từng 0,5 mm.
19. Mẫu thử
19.1. Từ mỗi đơn vị lấy mẫu
phòng thí nghiệm, lấy ngẫu nhiên mười mẫu thử. Nếu độ lệch chuẩn xác định cho
mười mẫu thử lớn hơn giá trị thỏa thuận giữa bên mua và bên bán thì tiếp tục thử
các nhóm, mỗi nhóm mười mẫu thử từ cùng đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm cho đến
khi độ lệch chuẩn của tất cả các mẫu đã được thử không lớn hơn giá trị đã thỏa
thuận hoặc dừng lại sau một số lượng xác định phép thử theo thoả thuận.
19.2. Nếu là xơ được lấy từ
sợi để thử, cẩn thận tở xoắn trước khi lấy mẫu thử. Giữ các mẫu ở hai đầu và
dùng kẹp nhẹ nhàng lấy số lượng mẫu thử theo yêu cầu từ các đơn vị lấy mẫu
phòng thí nghiệm để thử. Trong một số trường hợp, có thể đặt các mẫu trên một bề
mặt vải nhung ngắn để giữ mẫu cho đến khi mẫu đã sẵn sàng để thử. Chú ý tránh
khuynh hướng chỉ chọn nhiều các xơ có thể nhìn thấy, do đó là những xơ thô hơn
cũng như khuynh hướng ngược lại chỉ chọn toàn những xơ mảnh hơn. Tránh những xơ
bị cong gập hoặc bị phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1. Nếu yêu cầu xác định độ
nhỏ của xơ không có chất hoàn tất, loại bỏ chất hoàn tất theo hướng dẫn trong
TCVN 5785 (ASTM D 1907), ASTM D 2257, hoặc đối với chất không phải là xơ thì
theo tiêu chuẩn ASTM D 629. Xem Chú thích 5.
21. Cách tiến
hành
21.1. Thử mẫu trong môi trường
chuẩn để thử vật liệu dệt, ở nhiệt độ 21 °C ± 1 °C (70 °F ± 2 °F) và độ ẩm
tương đối 65 % ± 2 %.
21.2. Cắt các filamăng bất kỳ
để có thể đo các chiều dài. Đo chiều dài của mỗi xơ chính xác đến 0,1 mm theo
tiêu chuẩn ASTM D 5103. Ghi lại số đo chiều dài này.
21.3. Cân khối lượng mỗi xơ
chính xác đến 0,0001 mg. Ghi số đo khối lượng này.
22. Tính toán
22.1. Tính độ nhỏ của mỗi xơ
chính xác tới 0,1 dtex (0,01 denier) theo công thức 1 hoặc 2 với N = 1.
22.2. Tính độ nhỏ trung bình
cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm và cho mẫu lô.
22.3. Nếu được yêu cầu, tính
độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên, hoặc cả hai cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí
nghiệm và cho lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.1. Báo cáo rằng các mẫu
thử được thử theo hướng dẫn trong lựa chọn B của tiêu chuẩn này để xác định độ
nhỏ bằng phương pháp cân khối lượng xơ đơn. Mô tả vật liệu hoặc sản phẩm được lấy
mẫu, và phương pháp lấy mẫu.
23.2. Báo cáo thông tin sau:
23.2.1. Độ nhỏ của mỗi mẫu
thử,
23.2.2. Độ nhỏ xơ trung bình
của mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm và của mẫu lô;
23.2.3. Độ lệch chuẩn, hệ số
biến thiên hoặc cả hai, nếu được tính.
LỰA
CHỌN C - TẠO DAO ĐỘNG
24. Phạm vi áp
dụng
24.1. Lựa chọn này quy định
phương pháp xác định độ nhỏ của các xơ đơn bằng cách tạo dao động. Các lựa chọn
này được đặc biệt áp dụng cho các xơ stapen có độ nhỏ dưới 10 dtex (9 denier).
Lựa chọn C-1 là cho xơ không quăn và Lựa chọn C-2 là cho các xơ quăn.
25. Tóm tắt
phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhỏ, g/cm = t/4L2f12
(3)
Độ
nhỏ, đơn vị tex = t/4L2f12 x 105
(4)
Trong đó:
t là sức căng xơ, dyn;
L là chiều dài hiệu dụng của xơ
(khoảng cách giữa các điểm tiếp xúc xơ), mm;
f1 là tần số cộng hưởng
đặc trưng, Hz.
26. Ý nghĩa và
sử dụng
26.1. Công thức 3 và 4 áp dụng
cho xơ cực kỳ mềm dẻo, nhưng trong thực tế xơ sẽ có một độ cứng uốn nhất định.
Để tính được một cách rất chính xác, có thể cần thiết phải đưa một hệ số hiệu
chỉnh vào công thức 3 và 4 dựa trên hình dáng mặt cắt ngang, các kích thước và
mô đun ban đầu của xơ (1,2)3. Đối với các xơ có độ nhỏ dưới 1 tex,
hiệu chỉnh độ cứng uốn sẽ không thể lớn hơn 3 % và có thể được gộp vào trong hệ
số hiệu chỉnh K được tính cho bất kỳ sự kết hợp nào giữa tạo dao động và
xơ như được mô tả trong 29.4.3.
26.2. Các thiết bị thử được
chuẩn bị để cung cấp những dữ liệu đáp ứng các yêu cầu của công thức 3 và 4 như
loại được mô tả trong 26.2.1 và 26.2.2 là phù hợp để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.2.2. Loại 2 - Một
xơ có chiều dài cố định được thử ở tần số xác định trong khi sức căng được thay
đổi cho đến khi dao động đạt được tần số cộng hưởng đặc trưng (7, 8, 9).
Các thiết bị loại này không được bán ngoài thị trường.
27. Thiết bị,
dụng cụ
27.1. Thiết bị tạo dao động,
bao gồm các bộ phận sau:
27.1.1. Một nguồn cung cấp
năng lượng biến đổi hình sin cung cấp cho xơ được thử để làm cho xơ dao động
theo phương nằm ngang.
27.1.2. Các dụng cụ tác dụng
sức căng phù hợp lên xơ trong khoảng 3,0 mN/tex - 5,0 mN/tex (0,03 g/fpden đến
0,05 g/fpden), có độ chính xác ± 0,5 %, ví dụ như kẹp, miếng gắn (có chất kết
dính), hoặc cơ cấu tải trọng bằng xích.
27.1.3. Các dụng cụ để cố định
hoặc xác định chiều dài xơ chính xác đến 0,5 %.
27.1.4. Các thiết bị để xác
định hoặc kiểm soát tần số cộng hưởng đặc trưng của dao động được phát triển bởi
xơ.
27.1.5. Các thiết bị khác để
quan sát hoặc phát hiệu khác dao động của xơ tại tần số cộng hưởng đặc trưng của
nó.
27.2. Thiết bị so cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.4. Các kẹp.
28. Mẫu thử
28.1. Từ mỗi đơn vị lấy mẫu
phòng thí nghiệm, lấy ngẫu nhiên mười mẫu thử. Nếu độ lệch chuẩn xác định cho
mười mẫu thử lớn hơn giá trị thỏa thuận giữa bên mua và bên bán thì tiếp tục thử
các nhóm mỗi nhóm mười mẫu thử từ cùng đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm cho đến
khi độ lệch chuẩn của tất cả các mẫu đã được thử không lớn hơn giá trị đã thỏa
thuận hoặc dừng lại sau một số lượng phép thử xác định, theo thỏa thuận.
28.2. Nếu là xơ được lấy từ
sợi để thử, cẩn thận tở xoắn trước khi lấy mẫu thử. Giữ các mẫu ở hai đầu và
dùng kẹp nhẹ nhàng lấy số lượng mẫu thử theo yêu cầu từ các đơn vị lấy mẫu
phòng thí nghiệm để thử. Trong một số trường hợp, có thể đặt các mẫu trên một bề
mặt vải nhung xơ ngắn phù hợp để giữ mẫu cho đến khi mẫu đã sẵn sàng để thử.
Chú ý tránh khuynh hướng chỉ chọn nhiều các xơ có thể nhìn thấy, do đó những xơ
thô hơn, cũng như khuynh hướng ngược lại chỉ chọn toàn những xơ mảnh hơn. Tránh
những xơ bị cong gập hoặc bị phá hủy.
29. Hiệu chuẩn
29.1. Xác định chiều dài hiệu
dụng của xơ với độ chính xác trong khoảng ± 0,5 % bằng phép đo chính xác giữa
các điểm tới hạn bằng thiết bị so cao.
29.2. Xác định các dụng cụ
tác dụng sức căng phù hợp với độ chính xác trong khoảng ± 0,5 % khi so sánh với
các quả nặng chuẩn.
29.3. Hiệu chuẩn tần số biến
thiên của máy tạo dao động dựa trên thanh điều chỉnh của máy tạo dao động hoặc
dựa trên bộ đếm tần số kiểm soát tinh thể theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
29.4. Hiệu chuẩn hoạt động của
thiết bị tạo rung bằng cách so sánh độ nhỏ nhận được bởi thiết bị tạo rung với
độ nhỏ nhận được bằng cách cân trực tiếp theo một trong các quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.4.2. Một cách khác là sử
dụng lựa chọn A với số lượng xơ thích hợp có độ nhỏ danh nghĩa trong khoảng 3
dtex đến 5 dtex (3,0 denier đến 4,5 denier), có môđun ban đầu không lớn hơn
.4,0 N/tex (45 gf/den), không quăn và có chiều dài qui định để xác định khối lượng
chùm xơ với độ chính xác đến 0,5 %. Sau khi cân khối lượng chùm xơ, xác định độ
nhỏ của mỗi xơ trong chùm xơ trên thiết bị tạo dao động. Sau đó điều chỉnh các
thành phần của thiết bị tạo dao động để đưa ra cùng độ nhỏ giống như độ nhỏ nhận
được từ chùm xơ.
29.4.3. Khi không thể điều
chỉnh được các thành phần của thiết bị tạo dao động để bù cho tổ hợp các lỗi nhỏ
về tần số, chiều dài và sức căng, tính hệ số điều chỉnh K theo công thức 5:
K = mo/mu
(5)
trong đó:
mo là độ nhỏ trung bình
tính bằng phương pháp cân theo 29.4.1 hoặc 29.4.2,
mu là độ nhỏ trung bình
tính trên thiết bị tạo dao động.
29.4.4. Hệ số K có thể
được xác định cho các xơ khi cần thiết phải có sự điều chỉnh cho độ cứng uốn.
Trong trường hợp này, một chùm các xơ có cùng độ nhỏ danh nghĩa và hình dáng mặt
cắt ngang với các xơ đã được thử phải được cân. Dùng khối lượng chùm xơ này để
tính độ nhỏ trung bình theo đơn vị tex như hướng dẫn trong Điều 14; sau đó tính
hệ số K theo công thức 5. Hệ số K được xác định như vậy sau đó sẽ
bao gồm cả sự điều chỉnh cho độ cứng uốn cũng như là sự bù trừ cho tổng các sai
số nhỏ về tần số, chiều dài và sức căng trên thiết bị tạo dao động.
30. Chuẩn bị mẫu
thử
30.1. Nếu yêu cầu xác định độ
nhỏ của xơ không có chất hoàn tất, loại bỏ chất hoàn tất theo hướng dẫn trong
TCVN 5785 (ASTM D 1907), D 2257, hoặc đối với chất không phải là xơ thì theo
tiêu chuẩn ASTM D 629. Xem Chú thích 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-1
Xơ không quăn
31. Phạm vi áp
dụng
31.1. Các quy trình sau đây
phù hợp để áp dụng cho các xơ không quăn hoặc các xơ đã được loại bỏ nếp quăn bằng
cách tác dụng sức căng trong phép thử. Lựa chọn quy trình thích hợp được xác định
bằng cách kết hợp các bộ phận bao gồm cả thiết bị tạo dao động.
32. Cách tiến
hành
32.1.Thử mẫu trong môi trường
chuẩn để thử vật liệu dệt, ở nhiệt độ 21 °C ± 1 oC (70 °F ± 2 °F) và
độ ẩm tương đối 65 % ± 2 % theo hướng dẫn trong 32.2 hoặc 32.3.
32.2. Tần số biến thiên,
sức căng cố định, và chiều dài cố định:
32.2.1. Gắn một quả nặng vào
xơ để tạo sức căng thích hợp trong khoảng từ 3,0 mN/tex đến 5,0 mN/tex (0,03
gf/d đến 0,05 gf/d). Quả nặng không được kéo xơ giãn quá 0,5 % và phải phù hợp
với thiết bị. Chuyển xơ đến thiết bị tạo dao động mà không được giật mạnh. Xơ
phải tiếp xúc với các cơ cấu kích hoạt và xác định chiều dài một cách chính
xác. Thay đổi tần số máy tạo dao động, bắt đầu từ điểm thấp hơn tần số cộng hưởng
đặc trưng mong muốn từ việc xem xét đến độ nhỏ danh nghĩa của xơ. Tăng tần số một
cách từ từ trong khi quan sát biên độ dao động. Khi đạt được biên độ cực đại,
giảm tín hiệu máy tạo dao động cho đến khi dao động được chỉ đúng và điều chỉnh
tần số dao động tới điểm biên độ dao động lớn nhất (Chú thích 7). Đặt lại vị
trí cộng hưởng bằng cách chuyển nhẹ nhàng tần số máy tạo dao động về cả hai
phía có giá trị thấp và giá trị cao và di chuyển lại về điểm có biên độ lớn nhất.
Ghi lại tần số dao động của mỗi lần và tính tần số trung bình.
CHÚ THÍCH 8 Do trong khi quan sát
biên độ lớn nhất của dao động có thể bị nhầm lẫn trạng thái đặc trưng hoặc thấp
nhất với sóng hài bậc 3 (Hình 1 (b) và (d)), phải chắc chắn rằng xơ đang được
dao động ở tần số cộng hưởng đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32.2.2. Nếu thiết bị (4,
5, 6) được tích hợp bên trong các phương tiện thiết kế để đưa xơ đến trạng
thái cộng hưởng ngay lập tức và tự động thì đọc và ghi các tần số cộng hưởng,
hoặc nếu thiết bị đã được hiệu chuẩn để đọc trực tiếp các đơn vị độ nhỏ thì đọc
và ghi lại giá trị độ nhỏ đó.
32.2.3. Nếu thiết bị đang được
sử dụng phù hợp với chiều dài thử có thể đo và thay đổi khác với chiều dài thử
cố định, xác định và ghi chiều dài thử trước khi thử xơ.
32.3. Loại 2 Các thiết bị
tạo dao động - Sức căng thay đổi, chiều dài và tần số xác định:
32.3.1. Gắn chặt đầu trên của
xơ trong thiết bị tạo dao động. Gắn dụng cụ tạo sức căng thay đổi với đầu bên
dưới tự do của xơ. Không giật xơ khi gắn xơ với dụng cụ cân. Xơ phải tiếp xúc với
cơ cấu kích hoạt và xác định chiều dài một cách chính xác và được để thẳng đứng
để tác dụng sức căng chính xác. Điều chỉnh dụng cụ tạo dao động để tạo tín hiệu
đầu ra vừa phải và vừa tăng dần sức căng tác dụng lên xơ vừa quan sát biên độ
dao động. Khi đạt được biên độ cực đại, giảm tín hiệu máy tạo dao động cho đến
khi dao động được chỉ đúng và điều chỉnh lại sức căng đến điểm biên độ dao động
lớn nhất (Chú thích 7). Đặt lại vị trí cộng hưởng bằng cách chuyển nhẹ nhàng tần
số máy tạo dao động về cả hai phía có giá trị thấp và giá trị cao và di chuyển
lại về điểm có biên độ lớn nhất. Ghi lại tần số dao động của mỗi lần và tính sức
căng trung bình.
32.3.2. Nếu thiết bị được hiệu
chuẩn để đọc trực tiếp các đơn vị độ nhỏ, đọc và ghi lại giá trị độ nhỏ đó.
C-2
Xơ quăn
33. Phạm vi áp
dụng
33.1. Do sự có mặt của nếp
quăn dẫn đến sai số lớn về các giá trị độ nhỏ, vì vậy phải loại bỏ bằng cách
dùng các quả nặng tạo sức căng nặng phù hợp. Yêu cầu này giới hạn loại thiết bị
tạo dao động có thể được sử dụng cho một đơn vị tần số có thể thay đổi trong phạm
vi đủ để cho phép đo tần số dao động đặc trưng của xơ ngắn dưới sức căng yêu cầu,
CHÚ THÍCH 9 Thông thường khi sức
căng được tác dụng bằng thiết bị được sử dụng theo quy trình mô tả trong 32.3
là đủ để loại bỏ nếp quăn, quy trình này có thể sử dụng cho các xơ bị quăn nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.1. Xác định lực căng yêu
cầu để loại bỏ nếp quăn trong mỗi loại xơ được thử bằng một trong các quy trình
được đưa ra trong phụ lục.
34.2. Thử mẫu trong môi trường
chuẩn để thử vật liệu dệt ở nhiệt độ 21 °C ± 1 °C (70 °F ± 2 °F) và độ ẩm tương
đối 65 % ± 2 %.
34.3. Tác dụng sức căng đã định
trước lên xơ bằng một thanh gắn thích hợp hoặc bằng quả nặng lò so và tiến hành
theo hướng dẫn trong 32.2.
35. Tính toán
35.1 Khi quan sát tần số hoặc
sức căng, tính độ nhỏ trung bình của mỗi xơ theo decitex (denier) đến ba chữ số
có nghĩa theo công thức 6 hoặc công thức 7:
trong đó.
T là độ nhỏ, dtex;
D là độ nhỏ, denier;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là quả nặng tạo sức căng, mg;
L là chiều dài hiệu dụng của xơ
(khoảng cách giữa các điểm tiếp xúc của xơ), mm;
f1 là tần số cộng hưởng
đặc trưng, Hz.
35.2. Tính độ nhỏ trung bình
cho mỗi đơn vị lấy mẫu phòng thí nghiệm và cho mẫu lô.
35.3. Nếu được yêu cầu, tính
độ lệch chuẩn hoặc hệ số biến thiên hoặc cả hai cho các độ nhỏ của từng xơ
riêng biệt.
36. Báo cáo thử
nghiệm
36.1. Báo cáo rằng các mẫu
được thử theo tiêu chuẩn này, lựa chọn C-1 hoặc C-2 để xác định độ nhỏ bằng thiết
bị tạo dao động. Mô tả vật liệu hoặc sản phẩm được lấy mẫu, xơ quăn hoặc không
quăn, và phương pháp lấy mẫu.
36.2. Báo cáo thông tin sau:
36.2.1. Chiều dài hiệu dụng
của xơ, sức căng được sử dụng, tần số đặc trưng nếu được quan sát và độ nhỏ của
mỗi mẫu được thử,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.2.3. Độ lệch chuẩn hoặc hệ
số biến thiên hoặc cả hai, nếu có tính,
36.2.4. Giá trị hệ số điều
chỉnh K,
36.2.5. Lựa chọn sử dụng,
C-1 hoặc C-2.
37. Độ chụm và
độ chệch
37.1. Tóm tắt - Dựa
trên thông tin giới hạn từ một phòng thí nghiệm, các thành phần phương sai và
các sai khác tới hạn của một nhân viên và nội bộ phòng thí nghiệm đưa ra trong
Bảng 1 và Bảng 2 là xấp xỉ. Các bảng này được xây dựng để minh họa cho những kết
quả mà một phòng thí nghiệm nhận được khi tất cả các giá trị quan sát được thực
hiện bởi một nhân viên được đào tạo tốt, sử dụng cùng một loại thiết bị và các
mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ một mẫu vật liệu. Đối với phòng thí nghiệm này,
khi so sánh hai giá trị trung bình, các sai khác sẽ không được vượt quá các giá
trị độ chụm của một nhân viên được đưa ra trong Bảng 2 cho số các phép thử
riêng biệt là 95 trong 100 trường hợp. Các sai khác của các phòng thí nghiệm
khác có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Số lượng phòng thí nghiệm có thể thực hiện
theo các quy trình trong phương pháp thử này đã bị giảm đi trong vài năm gần
đây. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm sẽ được thiết lập nếu có thêm các phòng
thí nghiệm cùng tiến hành các phép thử này.
37.2. Số liệu thử nội bộ
phòng thí nghiệm - Một phép thử nội bộ phòng thí nghiệm được thực hiện
trong năm 1995 trong đó các mẫu được lấy ngẫu nhiên từ bốn loại vật liệu, lấy
hai cuộn từ mỗi vật liệu để thử. Hai nhân viên của phòng thí nghiệm, mỗi người
thử 20 mẫu từ mỗi cuộn của từng vật liệu theo lựa chọn A, B và C1 của tiêu chuẩn
này. Mười xơ được lấy từ mỗi nhóm hai mươi xơ được thử trong ngày đầu và để lại
mười xơ cho ngày thứ hai. Các số liệu đã được phân tích theo “Tex-Pac” của ASTM
(phần bổ sung của tiêu chuẩn Thực hành ASTM D 2904). Các thành phần phương sai
của độ nhỏ được biểu thị dưới dạng các độ lệch chuẩn, được đưa ra trong Bảng 1.
Bốn loại vật liệu đã được thử là:
Phương pháp AB - Xenlulo axetat, tô
quăn, môđun ban đầu là 18 gf/d độ bền đứt 1,29 gf/d.
Phương pháp CD - Xenlulo axetat, sợi
filamăng, môđun ban đầu là 28 gf/d, độ bền đứt 1,34 gf/d.
Vật liệu EF - Polyeste, stapen,
môđun ban đầu là 41 gf/d, độ bền đứt 5,42 gf/d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Độ nhỏ tính bằng denier - Các thành phần phương sai trung bình, được biểu
thị dưới dạng các độ lệch chuẩnA
Lựa
chọn và vật liệu
Xenlulo
axetat
Polyeste
Tô
quăn
Sợi
filamăng
Stapen
Sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,21
3,70
1,52
4,48
Thành phần phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,11
0,02
0,06
Nội bộ phòng thí nghiệm
0,01
0,04
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
3,75
1,46
4,41
Thành phần phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,75
0,23
0,21
Nội bộ phòng thí nghiệm
0,06
0,28
0,00
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,14
3,82
1,54
4,48
Thành phần phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,72
0,18
0,18
Nội bộ phòng thí nghiệm
0,04
0,00
0,00
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Các sai khác tới hạnA tính theo đơn vị denier
Lựa
chọn và vật liệu
Số
lần quan sát, giá trị trung bình
Độ
chụm
Một
thí nghiệm viên
Nội
bộ phòng thí nghiệm
Lựa chọn A, Cân khối lượng chùm xơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xenlulo axetat
1
0,06
0,07
Tô quăn
2
0,04
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,04
10
0,02
0,04
Xenlulo axetat
1
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi filamăng
2
0,21
0,23
5
0,13
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,14
Polyeste stapen
1
0,06
0,06
2
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,03
0,03
10
0,02
0,02
Sợi polyeste
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,17
2
0,12
0,12
5
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,05
0,05
Lựa chọn B, Cân khối lượng xơ đơn
Xenlulo axetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,48
Tô quăn
2
0,32
0,35
5
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,14
0,19
Xenlulo axetat
1
2,08
2,22
Sợi filamăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
1,66
5
0,93
1,21
10
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyeste stapen
1
0,65
0,65
2
0,46
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,29
10
0,21
0,21
Sợi polyeste
1
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,42
0,48
5
0,26
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,30
Lựa chọn C1, Thiết bị tạo dao động
Xenlulo axetat
1
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tô quăn
2
0,27
0,29
5
0,17
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,16
Xenlulo axetat
1
2,00
2,00
Sợi filamăng
2
1,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,90
0,90
10
0,63
0,63
Polyeste stapen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,50
2
0,35
0,35
5
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,16
0,16
Sợi polyeste
1
0,49
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,35
5
0,22
0,23
10
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn C2, Thiết bị tạo dao động
Xenlulo axetat
1
0,38
0,39
Tô quăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,29
5
0,17
0,20
10
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xenlulo axetat
1
2,00
2,00
Sợi filamăng
2
1,42
1,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,90
10
0,63
0,63
Polyeste stapen
1
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,35
0,35
5
0,22
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,16
Sợi polyeste
1
0,49
0,49
2
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,22
0,23
10
0,15
0,17
A Các sai khác tới hạn
được tính khi sử dụng t = 1,960, dựa trên bậc tự do vô cùng.