Dạng tài liệu thiết
kế
|
Nội dung kiểm tra
|
1. Tất cả tài liệu thiết kế các dạng
|
a) Ký hiệu tài liệu thiết kế theo tiêu
chuẩn Nhà nước;
b) Tính trọn bộ của tài liệu;
c) Việc ghi trong khung tên;
d) Các chữ được viết tắt;
đ) Ghi tham chiếu ở các tiêu chuẩn và các
tài liệu kỹ thuật khác.
|
2. Tài liệu nhiệm vụ kỹ thuật và dự án kỹ
thuật.
|
a) Những điều ghi ở mục 1 của bảng này;
b) Sự phù hợp của các thông số cơ bản của
sản phẩm thiết kế với tiêu chuẩn và sản phẩm mẫu;
c) Sự phù hợp của các chỉ tiêu và yêu cầu
kỹ thuật đối với chất lượng sản phẩm. Việc áp dụng các phương pháp thử theo
quy định trong các tiêu chuẩn;
d) Mức tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa của
sản phẩm thiết kế và khả năng mở rộng các chỉ dẫn này.
|
3. Tài liệu bằng chữ (bản thuyết minh, điều
kiện kỹ thuật...)
|
a) Những điều ghi ở mục 1 và 2 của bảng
này;
b) Việc tuân theo các yêu cầu của TCVN
3822-83; TCVN 3823-83; TCVN 3824-83 và TCVN 3825-83
c) Các chỉ tiêu và giá trị tính toán phù
hợp với những số liệu định mức đã quy định trong tiêu chuẩn và tài liệu kỹ
thuật khác.
|
4. Bảng kê và các bản kê
|
a) Những điều ghi ở mục 1 và 3 của bảng
này;
b) Sự phù hợp của bảng kê và bản kê với
TCVN 3824-83 và TCVN 3823-83;
c) Tên gọi và ký hiệu sản phẩm ghi trong
tài liệu;
d) Khả năng giảm bớt chủng loại sản phẩm
tiêu chuẩn và sản phẩm mua.
d) Hạn chế hợp lý các kích thước cơ bản của
sản phẩm mua và sản phẩm tiêu chuẩn;
|
5. Các loại bản vẽ
|
a) Những điều ghi ở mục 1 của bảng này
b) Việc lập bản vẽ phù hợp với các tiêu
chuẩn nhà nước về khổ giấy, tỷ lệ, hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt, mặt
cắt, hình, trích), ghi kích thước, vẽ quy ước phần tử kết cấu, ghi lớp phủ,
ghi tính chất vật liệu, ghi nhám bề mặt, yêu cầu chung đối với bản vẽ…;
c) Sử dụng hợp lý các phần tử kết cấu kích
thước profin của vật liệu cán, các dạng dung sai và lắp ghép;
đ) Khả năng thay thế sản phẩm trên bản vẽ
bằng các sản phẩm đã thiết kế hoặc đã sản xuất.
|
6. Bản vẽ lắp, bản vẽ chung, bản vẽ choán
chỗ và bản vẽ lắp đặt.
|
a) Những điều ghi ở các mục 1 và 5 của bảng
này;
b) Ghi các số vị trí;
c) Việc áp dụng các yêu cầu trong bộ tài
liệu thiết kế về vẽ quy ước và vẽ đơn giản các phần tử kết cấu đã được các
tiêu chuẩn quy định.
|
7. Bản vẽ chi tiết.
|
a) Những điều ghi ở mục 1 và 5 ở bảng này;
b) Kiểm tra theo các yêu cầu của bộ tiêu
chuẩn tài liệu thiết kế về vẽ quy ước các chi tiết (kẹp chặt, bánh răng, lò
xo…), về ghi nhám bề mặt, gia công nhiệt, lớp phủ, ghi sai lệch giới hạn kích
thước và hình dáng, vị trí các bề mặt…;
c) khả năng thay thế kiểu kết cấu cũ bằng
kiểu kết cấu tiêu chuẩn hoặc mẫu;
d) Khả năng sử dụng những chi tiết có hình
dáng và công dụng chức năng tương tự được thiết kế từ trước và đã áp dụng
trong sản xuất;
d) Tên gọi, mác vật liệu, dung sai lắp
ghép, profin, kích thước vật liệu cán.
|
8. Sơ đồ
|
a) Những điều ghi ở mục 1 và 5 của bảng
này;
b) Ký hiệu quy ước của các phần tử trong sơ
đồ đúng với tiêu chuẩn tài liệu thiết kế;
c) Tên gọi, ký hiệu và số lượng của các
phần tử trên sơ đồ đúng với trong bảng kê;
d) Việc sử dụng các sơ đồ điển hình.
|
9. Thông báo sửa đổi.
|
a) Những điều ghi ở mục 1 của bảng này;
b) Sự phù hợp của mẫu thông báo sửa đổi với
TCVN 3827-83;
c) Nội dung sửa đổi phù hợp với yêu cầu của
các tiêu chuẩn và tài liệu quy định kỹ thuật khác.
|
3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH
KIỂM TRA TIÊU CHUẨN
3.1. Kiểm tra tiêu chuẩn là bước hoàn chỉnh
việc lập tài liệu thiết kế, trước khi trình Thủ trưởng cơ quan (xí nghiệp)
duyệt.
3.2. Căn cứ vào số lượng và nội dung tài liệu
thiết kế đã lập, kiểm tra tiêu chuẩn có thể do một hoặc nhiều người tiến hành.
Nếu tài liệu do nhiều người tiến hành kiểm tra thì:
a) theo đặc điểm và nội dung, phân cho từng
người theo chuyên môn để kiểm tra việc trình bày, các quy tắc biểu diễn, ký
hiệu và các loại vật liệu, việc thống nhất hóa...
b) phân cho từng người kiểm tra từng dạng tài
liệu như bản vẽ, các tài liệu bằng chữ, sơ đồ, bảng kê...
3.3. Tiến hành kiểm tra tiêu chuẩn phải thực
hiện theo hai bước:
Bước một : kiểm tra bản gốc của tài liệu bằng
chữ và bản vẽ của tài liệu thiết kế, trước khi đưa bản gốc đi làm bản chính.
Bản gốc đưa cho người kiểm tra tiêu chuẩn phải có đủ chữ ký của những người có
trách nhiệm đối với việc lập tài liệu trong khung tên, ví dụ: trưởng phòng, tổ
trưởng thiết kế viên, kiểm tra công nghệ...
Bước hai: kiểm tra bản chính của tài liệu
bằng chữ và bản vẽ khi có đủ các chữ ký của những người có trách nhiệm đối với
việc lập tài liệu, trước khi đưa Thủ trưởng cơ quan ký duyệt.
3.4. Tài liệu thiết kế sản phẩm đưa kiểm tra
tiêu chuẩn phải trọn bộ theo từng giai đoạn lập như đã quy định trong TCVN 3820
– 83, và đã dự kiến trước trong nhiệm vụ kỹ thuật hoặc biên bản thông qua giai
đoạn thiết kế ngay trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Quy định ký vào tài liệu thiết kế (ô
KTTC trong khung tên) như sau:
nếu tài liệu do một người kiểm tra thì người đó
ký vào chỗ quy định trong khung tên.
Nếu tài liệu do nhiều người kiểm tra thì
người phụ trách bộ phận tiêu chuẩn của cơ quan (xí nghiệp) ký vào chỗ quy định
trong khung tên, còn những người khác sau khi kiểm tra thì ghi chứng nhận ở lề
của tài liệu.
3.6. Nếu chưa được sự đồng ý của người KTTC
thì không ai được quyền thay đổi các bản gốc và bản chính của tài liệu đã được
người KTTC ký.
4. TRÁCH NHIỆM VÀ
QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KIỂM TRA TIÊU CHUẨN
4.1. Người KTTC chịu trách nhiệm đối với chất
lượng sản phẩm do việc áp dụng mọi quy định hiện hành và các tiêu chuẩn kỹ
thuật khác ngang với người lập tài liệu thiết kế.
4.2. Người kiểm tra tiêu chuẩn có trách nhiệm
hướng dẫn một các có hệ thống cho bộ phận thiết kế, áp dụng các tiêu chuẩn, yêu
cầu của tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật khác khi những tiêu chuẩn và tài liệu
này còn hiệu lực.
4.3. Khi kiểm tra tiêu chuẩn tài liệu thiết
kế, người KTTC phải dựa vào những tiêu chuẩn hiện hành, và tài liệu kỹ thuật
khác đang còn hiệu lực.
Việc áp dụng yêu cầu của các tiêu chuẩn đã
ban hành và tài liệu kỹ thuật khác mà thời hạn có hiệu lực chưa đến thì trong
mỗi trường hợp riêng, do người phụ trách bộ phận tiêu chuẩn hóa của cơ quan (xí
nghiệp) căn cứ vào thời hạn quy định đưa sản phẩm thiết kế vào sản xuất mà
quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không kiểm tra tiêu chuẩn trong các trường
hợp sau:
tài liệu không có tính trọn bộ đã quy định;
thiếu những chữ ký bắt buộc phải có (người
lập tài liệu, người phụ trách bộ phận thiết kế...);
tài liệu lập cẩu thả.
b) đòi hỏi người thiết kế cung cấp các tài
liệu khác có liên quan như bản thuyết minh, bản tính toán... theo các vấn đề
nảy sinh ra khi kiểm tra.
4.5. Nếu người KTTC phát hiện ra sai sót hoặc
vi phạm các tiêu chuẩn hiện hành thì người thiết kế phải sửa đổi lại trên tài
liệu cho phù hợp với các tiêu chuẩn đó.
4.6. Việc kiến nghị thay đổi kết cấu chi
tiết, đơn vị lắp bằng các phần tử kết cấu tiêu chuẩn, các chi tiết và đơn vị
lắp tiêu chuẩn hoặc mượn chi tiết, đơn vị lắp từ sản phẩm khác sẽ được đưa vào
tài liệu thiết kế khi người lập tài liệu chấp thuận.
4.7. Mọi sự không nhất trí giữa người KTTC và
người lập tài liệu đều do người phụ trách bộ phận tiêu chuẩn của cơ quan (xí
nghiệp) bàn bạc với người phụ trách bộ phận thiết kế, trong đó quyết định của
người phụ trách bộ phận tiêu chuẩn là kết luận cuối cùng.
Nếu người phụ trách bộ phận thiết kế vẫn chưa
nhất trí với quyết địnnh của người phụ trách bộ phận tiêu chuẩn hóa, thì vấn đề
đó sẽ do Thủ trưởng cơ quan (xí nghiệp) giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Người KTTC phải dùng bút chì đánh dấu
quy ước vào các phần tử phải sửa chữa hoặc thay thế trên tài liệu thiết kế.
Những chỗ đánh dấu được giữ cho đến khi người KTTC ký vào tài liệu và người
KTTC sẽ tẩy bỏ các dấu quy ước đã đánh.
5.2. Kết quả KTTC phải ghi vào phiếu kiểm
tra. Mẫu của phiếu kiểm tra tiêu chuẩn trình bày ở phụ lục của tiêu chuẩn này.
5.3. Toàn bộ nhận xét và đề nghị của người
kiểm tra tiêu chuẩn là tài liệu đầu tiên để đánh giá chất lượng của bản thiết
kế.
PHỤ
LỤC
MẪU
PHIẾU KIỂM TRA TIÊU CHUẨN
Phiếu kiểm tra tiêu chuẩn lập trên tờ có khổ
A4 TCVN 2-74 với kích thước và các bố trí như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng tiêu chuẩn
PHIẾU KIỂM TRA TIÊU
CHUẨN
Cho…..máy búa rơi
529-345000
Do: phòng thiết kế
thiết bị thiết kế
Ký hiệu tài liệu
Dấu quy ước
Nội dung sai sót và
đề nghị
529-345.000LA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẽ quy ước mặt cắt sai – cần sửa lại chiều
gạch gạch ký hiệu mặt cắt như đã quy định trong TCVN 7-74
Dung sai đặc biệt đổi thành H8, TCVN
2245-77.
592-345.010
Lỗ tâm đặc biệt, thay bằng lỗ tâm A5 TCVN
1031-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn đầu ren và cuối ren lấy theo TCVN
48-63 để sử dụng dao tiêu chuẩn
Các kích thước cũng như sai lệch hình dáng
bề mặt ghi theo quy định trong TCVN 9-74 và TCVN 10-74.
592.345.012
Kiểu trục vít cũ thay bằng kiểu trục vít
trong cơ cấu đảo chiều … xxx … để sử dụng dao phay cần có. Kiểu trục vít cũ
bỏ đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bản chính
Người KTTC
Chú thích: Ký hiệu tài liệu và dấu quy ước, tên
người KTTC trong ví dụ chỉ là tượng trưng.