TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3917 - 84
TÀI LIỆU THIẾT KẾ
PHIẾU TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT VÀ CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM
System for design documentation. Product
technical level and quality map
1. Tiêu chuẩn này quy định mẫu và quy tắc lập phiếu
trình độ kỹ thuật và chất lượng sản phẩm (KC) cho tất cả các ngành công nghiệp.
2. KC dùng trong việc đánh giá tính hợp lý của chất lượng
sản phẩm để quyết định tiếp tục thiết kế hoặc giao cho sản xuất, hoặc ghi nhận
chất lượng cải tiến sản phẩm hoặc loại trừ sản phẩm ra khỏi sản xuất và sử
dụng.
3. Tùy theo dạng, công dụng, điều kiện sản xuất và sử dụng
bộ hoặc cơ quan tương đương sẽ quy định danh mục sản phẩm phải lập KC, thủ tục
thông qua và xét duyệt KC.
Xí nghiệp (cơ quan) quản lý bản chính tài liệu thiết kế phải
lập KC cho sản phẩm sản xuất loạt hoặc đồng loạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lập KC theo các mẫu trong tiêu chuẩn này, còn tờ bìa và
mặt theo TCVN 3822 – 83 khung tên theo TCVN 3821 – 83.
5. Phần thứ nhất (mẫu 1) ghi :
a) Mục 1 – công dụng và đặc tính tóm tắt của lĩnh vực sử
dụng sản phẩm;
b) Mục 2 – ký hiệu tài liệu được giao cùng với sản phẩm cho
nơi tiêu thụ (tiêu chuẩn hoặc tài liệu thiết kế chính);
c) Mục 3 – tên xí nghiệp hoặc cơ quan lập tài liệu thiết kế
cho sản phẩm này
d) Mục 4 – tên xí nghiệp chế tạo sản phẩm và địa chỉ (hoặc
tên gọi tượng trưng) của xí nghiệp đó;
đ) Mục 5 – ngày giao sản xuất công nghiệp;
e) Mục 6 – ngày tiến hành biên nhận chất lượng và kết quả
biên nhận (nếu được Nhà nước cho phép đóng dấu chất lượng thì phải ghi số và
ngày tháng năm của quyết định);
i) Mục 7 – những điều giải thích thêm về sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 – Phần 2 (mẫu 2) ghi:
a) cột một – tên gọi và đơn vị của chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm. Nói chung, danh mục chỉ tiêu chất lượng gồn có:
chỉ tiêu công dụng;
chỉ tiêu độ tin cậy và tuổi thọ;
chỉ tiêu công nghệ;
chỉ tiêu khoa học và lao động;
chỉ tiêu thẩm mỹ;
chỉ tiêu tiêu chuẩn hóa và thống nhất hóa;
chỉ tiêu pháp lý của phát minh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi của mỗi dạng chỉ tiêu được ghi ở dạng tiêu đề và
gạch dưới.
Nếu không có những điều cho trước theo các dạng riêng biệt
của chỉ tiêu thì cho phép đưa các mục tương ứng của phần này vào phiếu trình độ
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm ở giai đoạn tiếp theo trong quá trình lập tài
liệu thiết kế và triển khai sản xuất sản phẩm;
b) cột 2 – trị số của chỉ tiêu chất lượng theo các số liệu
trong nhiệm vụ kỹ thuật, điều kiện kỹ thuật hoặc tài liệu thiết kế khác của sản
phẩm hoặc theo các số liệu thống kê trung bình của sản xuất và sử dụng sản
phẩm;
c) cột 3 – 7 – trị số những chỉ tiêu cơ bản của chất lượng
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn Nhà nước và tương ứng với số thứ tự của
nguồn cung cấp tư liệu ghi trong phần 5, trong số đó:
cột 3 – trị số những chỉ tiêu chất lượng trong các tiêu
chuẩn hiện hành (nếu có) đối với sản phẩm;
cột 4 – trị số những chỉ tiêu chất lượng của mẫu tương lai
cột 5, 6 và 7 – trị số những chỉ tiêu chất lượng của vật
tương tự trong nước và nước ngoài. Dưới tiêu đề của cột ghi tên nước, hãng hoặc
xí nghiệp chế tạo, mẫu sản phẩm và năm giao cho sản xuất;
d) cột 8 – 11 – trị số những chỉ tiêu tương đối của chất
lượng sản phẩm so với các chỉ tiêu của mẫu tương tự (cột 10 và 11)
Đồng thời trong cột 8 và 10 ghi trị số các chỉ tiêu tương
đối của phương pháp vi phân (VP) trong cột 9 và 11 của phương pháp tập hợp (TH)
và hỗn hợp (HH). Xác định mức chất lượng theo quy định của Cục Tiêu chuẩn – Đo
lường – Chất lượng nhà nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách xây dựng và nội dung phương pháp của ngành phải phù hợp
với «Phương pháp đánh giá mức độ chất lượng sản phẩm công nghiệp» đã được Cục Tiêu
chuẩn Đo lường và Chất lượng Nhà nước duyệt y.
Chú thích: Sản phẩm tương tự là các sản phẩm sản xuất trong nước và
nước ngoài có dạng như sản phẩm so sánh, đảm bảo tương tự về kết cấu và nguyên
lý làm việc, tính đồng nhất và chức năng công dụng, khuôn khổ sản xuất và điều
kiện sử dụng.
Nếu không có sản phẩm tương tự, khi lập KC có thể dùng các
nguồn tư liệu khác, sản phẩm tương tự của các phần cấu thành sản phẩm... Nếu
chỉ tiêu của sản phẩm tương tự thấp hơn chỉ tiêu chất lượng đã quy định trong
tiêu chuẩn tương ứng thì chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn này sẽ dùng làm
sản phẩm tương tự.
7. Phần 3 – (mẫu 3) cột 1 ghi tên nước.
đánh dấu « + » trong:
cột 2 – những nước tiên tiến trong lĩnh vực sản xuất sản
phẩm dạng này;
cột 3 – những nước có thể tiêu thụ sản phẩm này (trong
trường hợp xuất khẩu sản phẩm, có giấy phép xuất khẩu...);
cột 4 ghi về bằng phát minh của sản phẩm;
«Có» - nếu có bằng phát minh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đối với nước đó không tiến hành kiểm tra
bằng phát minh thì không ghi vào cột 4.
Đối với sản phẩm đã được cấp thẻ đăng ký phát minh thì cho
phép không ghi vào cột 4.
8. Phần 4 (mẫu 4) khi cần nâng cao mức chất lượng sản phẩm
theo các chỉ tiêu riêng biệt phải ghi rõ trị số quy hoạch của các chỉ tiêu và
thời hạn đạt các chỉ tiêu đó.
Điền vào phần này dựa trên cơ sở những số liệu biên nhận về
chất lượng sản phẩm và các biện pháp nâng cao mức chất lượng đã được Bộ và cơ
quan tương ứng duyệt.
9. Phần 5 (mẫu 5) ghi nguồn tư liệu (tiêu chuẩn, tạp chí,
thuyết minh, Katalô, bản tổng kết, bản báo cáo về các thử nghiệm so sánh...),
số thứ tự, tác giả, (nếu có), ký hiệu tên gọi và số xuất bản của nguồn tư liệu,
nơi và năm xuất bản số thứ tự của các trang, có cho chỉ dẫn tham chiếu.
Tên gọi tư liệu và hàng nước ngoài, thông thường được ghi
bằng tiếng nguyên bản, nhưng nếu tên gọi bằng các thứ tiếng không sử dụng chữ
cái tiếng Việt và la tinh thì phải ghi phiên âm sang tiếng Việt (trừ tiếng
Nga).
10. Phần 6 (mẫu 6) ghi những điều đặc trưng đánh giá chung
mức chất lượng sản phẩm đồng thời nêu ra các đề nghị chứng minh về tính hợp lý
của việc chế tạo cải biên sản phẩm hoặc loại bỏ sản phẩm ra khỏi sản xuất và có
chỉ dẫn thời hạn thực hiện các đề nghị đó.
Trong trường hợp cải biên sản phẩm phải ghi rõ cần tiến hành
các công việc tương ứng theo hướng nào.
11. Ghi sửa đổi vào KC được tiến hành theo TCVN 3827 – 83.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5
Mẫu 6