Khối
lượng lô hàng
tấn
|
Khối
lượng mẫu chung
kg
|
Khối
lượng lấy để hàn mẫu
kg
|
dưới
10
|
45
|
15
|
10,1
÷ 50
|
90
|
15
|
50,1
÷ 100
|
180
|
15
|
1.2. Khi kiểm tra các chỉ tiêu ở
mục 3, 4, 5 của tiêu chuẩn, cho phép lấy mười que hàn cho mỗi phép thử trong
khối lượng mẫu lấy để hàn.
1.3. Thép dùng hàn đắp để xác định
thành phần hóa học của lớp kim loại đắp là thép tấm CT33 theo TCVN 1765 - 75.
1.4. Thép dùng hàn mẫu thử cơ lý
cũng là nhóm thép trên, nhưng yêu cầu về độ dai va đập của thép cơ bản phải lớn
hơn hoặc bằng 0,8 MJ/m2.
1.5. Khi hàn mẫu để xác định thành
phần hóa học cũng như khi hàn mẫu thử cơ lý, sau mỗi lớp hàn đều phải đánh sạch
xỉ. Để mẫu nguội đến khoảng 1000C mới hàn tiếp lớp sau.
Trong trường hợp mẫu thử cơ lý bị
cong, vênh, không được uốn thẳng mà phải loại bỏ. Riêng mối hàn thử thành phần
hóa học lớp kim loại đắp, trong khi hàn cho phép làm nguội bằng nước.
1.6. Chất lượng cơ lý của mối hàn
được kiểm tra qua các chỉ tiêu sau đây:
- Giới hạn bền (N/m2)
trong đó:
que hàn có đường kính lớn hơn hoặc
bằng 4 mm thử ba mẫu tròn; que hàn có đường kính nhỏ hơn 4 mm thử ba mẫu dẹt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu này thử chín mẫu nhỏ và
chỉ áp dụng cho que hàn có đường kính lớn hơn hoặc bằng 4mm.
- Độ dãn dài (%)
Chỉ tiêu này thử đồng thời với giới
hạn bên trên mẫu tròn.
- Góc uốn (độ)
Chỉ tiêu này thử ba mẫu, áp dụng
cho tất cả các loại que hàn có đường kính khác nhau.
- Hệ số hàn đắp (g/a.h)
Chỉ tiêu này chỉ thử một mẫu, áp
dụng cho tất cả các loại que hàn có đường kính khác nhau.
2. Cách ghi và xử
lý kết quả
2.1. Kết quả của tất cả các phép
thử đều lấy trị số trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Khi thử độ dai va đập ak,
cho phép có một kết quả thử thấp hơn chỉ tiêu trong tiêu chuẩn không vượt quá
0,05 MJ/m2 nếu trung bình cộng của các kết quả thử vẫn đạt mức chỉ
tiêu quy định.
2.4. Dạng mẫu thử góc uốn , sau khi uốn tới góc quy định phải
kiểm tra phía chịu biến dạng của mẫu. Yêu cầu mẫu không có vết nứt ở mép mối
hàn hoặc bong vẩy từng lớp trên bề mặt mối hàn. Nhưng cho phép mẫu có những vết
rạn nhỏ. Chiều dài mỗi vết không quá 5 mm.
2.5. Tất cả những mẫu thử, khi thử
lần đầu không đạt, được phép thử lại lần thứ hai. Dạng mẫu nào không đạt chỉ
phải thử lại dạng mẫu đó. Trị số thử lại là kết quả chính thức của mẫu.
3. Kiểm tra bề
mặt, độ bám của thuốc.
3.1. Chất lượng bề mặt của lớp
thuốc bọc ngoài được kiểm tra bằng mắt thường.
3.2. Độ bám của thuốc đối với lõi
que hàn được kiểm tra bằng cách cho rơi tự do theo chiều nằm ngang xuống một
tấm tôn phẳng có chiều cao quy định như sau:
Đường
kính que hàn, mm
Chiều
cao rơi tự do, m
d ≤
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d ≥
3,25
0,5
d ≥
5
0,3
Sau khi thử thuốc không bị vỡ là
đạt yêu cầu.
3.3. Độ bám của thuốc còn được kiểm
tra bằng cách ngâm que hàn trong nước ở nhiệt độ 250 ± 2 trong thời
gian 24 giờ với yêu cầu que hàn không bị rã thuốc.
Phương pháp này áp dụng cho tất cả
các loại que hàn có đường kính khác nhau.
4. Xác định độ
lệch tâm
4.1. Độ lệch tâm của que hàn được
đo theo hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1
4.2. Cách đo:
- Độ lệch tâm của que hàn tính bằng
công thức:
e =
S1 - S2
- Dụng cụ đo là thước panme 0 ÷ 25
với độ chính xác 1%
- Đo ba lần trên chiều dài que,
cách nhau một đoạn 50 mm. Mỗi lần đo xoay một góc 1200.
Kết quả là trị số trung bình của ba
kết quả đo.
5. Xác định độ ẩm
5.1. Cách lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thuốc kiểm tra độ ẩm của
mỗi góc trong khoảng từ 20 đến 30 gam. Lấy ba mẫu ở các vị trí khác nhau của lô
hàng.
5.2. Phương pháp kiểm tra.
Cân khoảng 20 đến 30 gam thuốc bọc
trong chén sứ đã sấy khô đến khối lượng không đổi và cân chính xác tới 0,0002
gam. Sấy mẫu ở 1050 trong một giờ.
Để nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng, cân lại chén và thuốc bọc sau khi sấy.
5.3. Công thức tính
Độ ẩm của thuốc bọc (W) được tính
bằng phần trăm theo công thức:
trong đó:
-
khối lượng chén cân và thuốc bọc trước khi sấy (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - khối lượng thuốc bọc (g).
6. Xác định tính
công nghệ hàn
6.1. Que hàn được hàn kiểm tra ở ba
tư thế: hàn bằng, hàn đứng, hàn trần.
Que hàn phải đạt các yêu cầu sau:
hồ quang nhạy, cháy ổn định, xỉ phủ đều mối hàn, xỉ bong và bong sạch, vân mối
hàn đều.
6.2. Que hàn còn được kiểm tra bằng
mối hàn hình chữ T. Hình dáng kích thước của mối hàn hình chữ T được quy định
theo hình 2
Hình
2
1 -
Mối hàn kiểm tra;
2 -
Mối hàn gá mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Tương quan giữa đường kính que
hàn, bề dày của thép hàn và chiều cao mối hàn góc được qui định theo bảng 2.
6.4. Mối hàn được đập gãy theo
chiều mũi tên và được quan sát bằng kính lúp có độ phóng đại mười lần với yêu
cầu như sau: Hạt tinh thể mịn đều trên toàn bộ mối hàn, bề mặt bị bẻ gẫy không
có vết rỗ hoặc ngậm xỉ.
Bảng 2
mm
Đường
kính que hàn
d
Bề
dày của thép
s
Chiều
cao mối hàn góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
6 ÷
10
4 ÷
5
3,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
10
÷ 15
6
7. Xác định hệ số
hàn đắp
7.1. Hàn đắp năm que hàn trên một
mảnh thép có kích thước 12 x 50 x 150 mm. Phải làm sạch và cân chính xác tấm
thép này đến 0,01 gam. Ký hiệu khối lượng này là m1.
7.2. Sau khi hàn, mẫu phải được làm
sạch, nhưng không được làm sai khối lượng ban đầu của mẫu. Cân mẫu với độ chính
xác đến 0,01 gam. Ký hiệu khối lượng này là m2.
7.3. Thời gian que hàn cháy ổn định
xác định bằng đồng hồ bấm giây. Thời gian này được ký hiệu là t. Đơn vị của
thời gian tính bằng h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Hệ số hàn đắp () được tính bằng đơn vị g/ah theo công
thức:
8. Xác định thành
phần hóa học lớp kim loại đắp.
8.1. Lấy que hàn dùng để hàn mẫu cơ
lý, hàn đắp nhiều lớp trên một mảnh thép có kích thước 20 x 100 x 150 mm. Lớp
kim loại đắp có chiều cao 15 ± 2 mm.
8.2. Mẫu xác định thành phần hóa
học của lớp kim loại đắp được lấy bằng cách khoan hoặc bào.
Khi lấy phoi cần chú ý không để
phoi cháy và chỉ lấy sâu tới một phần ba chiều cao của mối hàn. Phoi được rửa
bằng cồn 90 độ và sấy ở nhiệt độ 1050C trong một giờ.
8.3. Thành phần hóa học của lớp kim
loại đắp được kiểm tra theo các tiêu chuẩn nhà nước về phân tích thép.
- Xác định hàm lượng silic theo
TCVN 1814 - 76;
- Xác định hàm lượng phốt pho theo
TCVN 1815 - 76;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định hàm lượng lưu huỳnh theo
TCVN 1820 - 76;
- Xác định hàm lượng các bon theo
TCVN 1821 - 76.
9. Xác định cơ
tính kim loại mối hàn
9.1. Phương pháp này chỉ áp dụng
cho que hàn có đường kính lớn hơn hoặc bằng 4 mm.
9.2. Mẫu được hàn nối hai tấm thép
vát mép có kích thước (a x 100 x 350) mm.
trong đó:
a = 20 ± 2 mm;
tấm lót có kích thước (5 x 50 x
350) mm.
Mẫu hàn được gá theo hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3
9.3. Mẫu sau khi hàn được chia
thành một mẫu thử giới hạn bền lấy dọc theo tâm mối
hàn, một mẫu thử góc uốn và ba mẫu thử độ
dai va đập ak lấy ngang mối hàn. Mẫu được chia theo hình 4.
trong đó:
1,5 - phần cắt bỏ;
2 - Mẫu uốn ;
3 - Mẫu thử độ dai va đập a k
4 - Mẫu thử giới hạn bền
Hình
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thử theo TCVN 197 - 76.
Hình
5
Bảng 3
mm
Kích
thước chung
Mẫu
dài
l0
= 10 d0
Mẫu
ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D0
D
h
h1
l0
l
L
l0
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
50
15
150
165
L
= l + 2h + 2h1
75
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
18
45
15
120
132
60
75
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
10
100
110
50
60
8
12
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
88
40
48
6
10
25
10
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
36
9.5. Mẫu thử giới hạn bền (mẫu tròn) được thử thêm chỉ tiêu về
độ dãn dài . Độ dãn dài được thử theo TCVN 197 -
66.
9.6. Mẫu thử độ dai va đập a k
được gia công theo hình 6. Hình dáng và kích thước mẫu thử theo hình 7,8.
Cách thử theo TCVN 312 - 69.
Hình
6
1 -
Thép cơ bản
2 -
Mẫu thử độ dai va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7
9.7. Mẫu thử góc uốn có hình dáng và kích thước theo hình
9. Góc uốn được xác định theo hình 10.
Cách thử theo TCVN 198 - 66. Khi
thử uốn phải hướng đáy nhỏ của mặt cắt ngang mối hàn lên phía trên.
Hình
8
Hình
9
10. Xác định cơ
tính mối hàn
10.1. Phương pháp này chỉ áp dụng
cho que hàn có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 3,25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a dài từ 5 đến 8 mm;
mẫu vát mép không có tấm lót.
10.3. Mẫu sau khi hàn được chia
thành ba mẫu thử giới hạn bền (mẫu dẹt), ba mẫu
thử góc uốn theo hình 11.
Hình
10
Hình
11
1,4
- phần cắt bỏ; 2 - mẫu thử giới hạn bền ; 3
- mẫu thử góc uốn ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Mẫu thử góc uốn có kích thước theo hình 13. Cách thử
theo TCVN 198 - 66.
Hình
12
Hình
13