Hình 1 -
Van Busen
|
Hình 2 - Thiết bị để chuẩn độ
trong môi trường nitơ
|
7.4.2. Phương pháp sử dụng
dung dịch titan tiêu
chuẩn
Dùng pipet để chuyển 50 ml dung dịch
titan tiêu chuẩn (4.17), 5 ml dung dịch axit sunfuric (4.7) và 80 ml
axit clohydric (4.5) vào một bình tam giác 500 ml.
Tiến hành như quy định trong 7.5.3.2.
Thực hiện kiểm tra mẫu trắng trong cùng
điều kiện để chứng minh sự
không có mặt của titan trong các thuốc thử được sử dụng để pha chế dung dịch
chuẩn.
7.5. Xác định
7.5.1. Hòa tan phần mẫu
thử
Đặt phần mẫu thử trong cốc có mỏ bằng
PTFE dung tích 250 ml và bổ sung thêm khoảng 20 ml nước, 35 ml dung dịch axit
sunfuric (4.7).
Khi phản ứng xảy ra chậm, bổ sung thêm 20 ml axit clohydric (4.5) và 1 ml axit
Aohydric (4.6). Đậy cốc có mỏ bằng nắp PTFE. Oxy hóa
trong điều kiện nguội bằng cách nhỏ thêm từng giọt 5 ml axit nitric (4.3). Khi
phản ứng đã hoàn thành, tháo nắp cốc ra và đun nóng từ từ tới khi có khói trắng tỏa ra. Tiếp tục
đun nóng trong 5 min. Làm nguội, thêm 30 ml axit clohydric (4.5) khuấy nhẹ, đậy
nắp và đun nóng trên một tấm được đốt nóng tới khi dung dịch trở nên trong. Rửa
sạch nắp với 5 ml axit clohydric (4.5).
Làm nguội và chuyển dung dịch
vào bình định mức
thể tích 500 ml, rửa sạch cốc có mỏ và pha loãng tới vạch định mức bằng nước
(dung dịch A).
Nếu hàm lượng titan yêu cầu của mẫu thử nằm trong phạm vi 20 % đến 45 %
(theo khối lượng) thì lấy một cách
chính xác 50 ml của dung dịch A, nếu hàm
lượng titan yêu cầu nằm trong phạm
vi 45 % đến 75 % (theo khối lượng) thì lấy một cách chính xác 25 ml của dung dịch
A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2. Tách các nguyên tố
gây cản trở
Thêm 50 ml dung dịch natri hydroxit
(4.9) và 2 ml dung dịch hydro peroxit (4.13) vào phần dung dịch A chứa
trong cốc có mỏ 250 ml, đun nóng tới sôi và giữ ở trạng thái sôi trong
5 min cho kết tủa lắng xuống và lọc qua một bộ lọc kép nhanh hoặc qua một
bộ lọc có lớp lót bằng bột giấy. Sau khi đã
chuyển tất cả các kết tủa hydroxit lên bộ lọc, rửa bộ lọc có kết tủa bằng dung
dịch natri hydroxit (4.10) và rửa cốc có mỏ và chất kết tủa sáu lần với khoảng 10 ml dung dịch natri hydroxit (4.10).
Rửa cuống phễu bằng nước và
đặt phễu lên bình tam giác
dung tích 500 ml.
Cho 45 ml axit dohydric (4.5) và 15 ml
dung dịch axit sunfuric (4.8)
vào trong cốc có mỏ dung tích 250 ml và đun nóng 60 °C đến 70 °C. Sử dụng hỗn
hợp axit này để hòa tan kết tủa
hydroxit trên bộ lọc bằng
cách thêm hỗn hợp thành từng
phần nhỏ 10 ml và cho mỗi phần chảy hết hoàn toàn trước khi thêm tiếp. Khi cốc
có mỏ đã hết, thêm 35 ml axit clohydric (4.5), đun nóng như trước và rửa bộ lọc
với các phần nhỏ khoảng 10 ml axit clohydric. Cuối cùng rửa cốc có mỏ,
bộ lọc và cuống phễu bằng nước nóng (70 °C đến 80 °C) khi sử dụng tổng thể tính không
vượt quá 40 ml.
Tiến hành như quy định trong 7.5.3.2.
7.5.3. Chuẩn độ
7.5.3.1. Khi không có các
nguyên tố gây cản trở
Thêm 85 ml axit clohydric (4.5) và 25
ml nước vào phần đã lấy của dung dịch A trong bình tam giác dung tích
500 ml.
Tiến hành như quy định trong 7.5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm vào dung dịch thử (được chuẩn bị
như trong 7.5.2 hoặc 7.5.3.1) 2 g ± 0,2 g natri hydrocacbonat (4.2) và 4 g ±
0,2 g nhôm (4.1) được cắt thành nhiều mảnh. Nút kín ngay lập tức bình chứa có
van Busen hoặc bình/bầu ngưng tụ Goeckel, được nạp đầy dung dịch natri
hydrocacbonat1) bão hòa. Lắc bình thường xuyên trong quá
trình khử.
7.5.3.3. Chuẩn độ trong môi
trường khí nitơ
Trước khi nhôm được hòa tan hoàn
toàn, nối ống đi xuống (6) của van Busen
với nguồn nitơ sau
khi đã rút ống cao
su (3) ra. Điều chỉnh lưu lượng nitơ đến 0,7 l/min ± 0,1 l/min. Khi
nhôm được hòa tan (ngừng sủi
bọt), nhúng chìm bình hoàn toàn
trong nước nguội và cho phép nitơ thoát
ra khỏi rãnh (4) trên ống cao su
(3) và giữ cho tới khi dung dịch có nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường
xung quanh (thời gian yêu cầu khoảng 7 min).
Không ngắt dòng nitơ, nâng van Busen,
con khuấy của máy khuấy từ và thêm
10 ml dung dịch amoni thioxynat (4.11), rửa ống đi xuống (6) với nước nguội được
đun sôi và thay thế van Busen bằng bộ phận
chuẩn độ (xem Hình 2), sau
khi đã nối bộ phận này với nguồn nitơ.
Vận hành máy khuấy từ (5.5) và
chuẩn độ với dung
dịch amoni sắt (III) sunfat (4.14) tới
khi thu được màu hồng ổn định.
7.5.3.4. Chuẩn độ trong khí
quyển cacbon đioxit
Khi nhôm được hòa tan, làm nguội
dung dịch và rút van
Busen hoặc bầu ngưng tụ
Goeckel ra. Thêm 10 ml dung dịch
amoni thioxyanat (4.11) và chuẩn độ với dung dịch amoni sắt (III)sunfat (4.14)
tới khi thu được màu hồng ổn định.
8. Tính kết quả
8.1. Nếu dung dịch amoni sắt
(III) sunfat đã được
chuẩn hóa bằng phương pháp sử dụng titan xốp (xem
7.4.1) thì hàm lượng
titan tính theo phần
trăm khối lượng được xác định theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V1 là thể tích tính bằng
mililít của dung dịch amoni sắt (III) sunfat (4.14) được sử dụng trong thử mẫu trắng;
V2 là thể tích tính bằng
mililít của dung dịch amoni sắt (III) sunfat (4.14) được dùng để chuẩn hóa khi sử dụng titan xốp;
V3 là thể tích tính bằng mililít của dung dịch amoni sắt (III) sunfat (4.14) được
dùng trong xác định;
m1 là khối lượng tính bằng
gam của bọt titan (4.16) chứa trong phần đã lấy của
dung dịch A được lấy
trong 7.5.1;
m2 là khối lượng tính bằng
gam của ferotitan chứa
trong phần đã lấy của dung dịch A được lấy
trong 7.5.1.
8.2. Nếu dung dịch
amoni sắt (III) sunfat đã được
chuẩn hóa dung dịch titan tiêu chuẩn (xem
7.4.2) thì hàm lượng
titan, tính theo phần trăm khối lượng được xác định theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích tính bằng
mililít của dung dịch amoni sắt (III) sunfat (4.14) được dùng để chuẩn độ 50 ml dung dịch
titan tiêu chuẩn (4.17);
V3 là thể tích tính bằng
mililít của dung dịch amoni sắt (III) sunfat (4.14) được dùng trong xác định;
V4 là thể tích tính bằng mililít của
dung dịch amoni sắt (III) sunfat (4.14) được sử dụng trong
chuẩn độ mẫu trắng;
m1 là khối lượng tính bằng
gam của titan chứa trong 50 ml dung dịch titan tiêu chuẩn 4.17;
m2 là khối lượng tính bằng
gam của ferotitan chứa trong
phần ước số của dung dịch A được lấy trong 7.5.1.
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin sau:
a) Tham chiếu tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bất cứ đặc tính không bình thường nào
được ghi lại trong quá trình xác định;
e) Chi tiết về bất cứ thao tác nào không
được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được lựa chọn.