TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3861 - 83
FEROTITAN
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TITAN
Ferrotitanium
- Method for the determination of titanium content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thể tích để xác định hàm lượng titan trong ferotitan từ 20 đến 70%.
Khi tiến hành phân tích nhất thiết
phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 3860-83
1. NGUYÊN TẮC
Phương pháp dựa vào sự khử Ti (IV)
đến Ti (III) bằng nhôm kim loại trong môi trường axit. Chuẩn độ Ti (III) bằng
dung dịch sắt (III) amoni sunfat hoặc sắt (III) clorua, dùng amoni thioxianat
làm chất chỉ thị. Tổng hàm lượng vanadi và molipden trên 0,2% ảnh hưởng đến kết
quả xác định titan. Để loại trừ ảnh hưởng đó tách chúng bằng natri hydroxit.
2. HÓA CHẤT VÀ DUNG DỊCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric d 1,84, dung dịch
(1+1), (1+19) và (1+4).
Axit clohydric d 1,19, dung dịch
(1+1), (1+19) và 1%.
Axit flohydric, dung dịch 40%
Kali pirosunfat.
Nhôm kim loại dạng phoi.
Amoni thioxinat, dung dịch 10%.
Kali pemanganat, dung dịch 2%.
Natri hydroxit, dung dịch 25% và
3%.
Amoniac d 0,91 và dung dịch 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch titan tiêu chuẩn chuẩn bị
như sau: cân 1,669 g titan dioxit đã nung ở 1000oC, cho vào bát bạch
kim và nung chảy với 25 g kali pirosunfat ở nhiệt độ 800-850oC, đun
đến tan khối chảy trong 100 ml dung dịch axit sunfuric (1+1) trong cốc dung
tích 400 ml. Sau đó thêm 100 ml nước và lọc dung dịch bằng giấy lọc trung
bình vào bình định mức dung tích 1 lít. Rửa giấy lọc 5-6 lần bằng dung dịch
axit sunfuric (1+19) thêm dung dịch axit sunfuric (1+19) đến vạch; lắc đều.
Xác định độ chuẩn của dung dịch
titan tiêu chuẩn như sau: lấy 50 ml dung dịch vào cốc dung tích 250 ml, thêm
100-150 ml nước, vừa khuấy vừa cho amoniac đến kết tủa hoàn toàn rồi cho dư 10
ml. Đun dung dịch đến sôi, lọc qua giấy lọc trung bình, rửa kết tủa 3-4 lần
bằng dung dịch amoniac 1% ấm.
Chuyển giấy lọc cùng với kết tủa
vào chén bạch kim đã biết khối lượng, sấy khô, hóa tro và nung ở nhiệt độ
1000-1100oC đến khối lượng không đổi. Để nguội chén trong bình hút
ẩm rồi cân.
Độ chuẩn dung dịch titan (T) tính
bằng gam trên 1 ml dung dịch theo công thức:
,
trong đó:
m - khối lượng kết tủa titan
dioxit, g;
m1 - khối lượng kết tủa mẫu trắng,
g;
0,5995 - hệ số chuyển đổi titan
dioxit ra titan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt (III) clorua, dung dịch 0,025 N
và 0,035 N chuẩn bị như sau: cân 6,76 g hoặc 9,46 g sắt (III) clorua, cho vào
cốc dung tích 400 ml, thêm 200 ml dung dịch axit clohydric (1+19), đun đến khi
muối tan. Để nguội, lọc vào bình định mức dung tích 1l, thêm dung dịch axit
clohydric (1+19) đến vạch, lắc đều.
Sắt (III) amoni sunfat, dung dịch
0,025N hoặc 0,035N chuẩn bị như sau: hòa tan 12,5% hoặc 17,5% sắt (III) amoni
sunfat trong 400 ml dung dịch axit sunfuric (1+19), thêm dung dịch kali
pemanganat 2% đến xuất hiện màu hồng rồi đun đến mất màu để nguội, lọc vào bình
định mức dung tích 1l, thêm dung dịch axit sunfuric (1+19) đến vạch, lắc đều.
Độ chuẩn dung dịch sắt (III) clorua
hoặc sắt (III) amoni sunfat xác định như sau: lấy 50 ml dung dịch titan tiêu
chuẩn vào bình nón dung tích 250 ml, thêm 100 ml dung dịch axit clohydric
(1+1), 2g nhôm kim loại rồi tiến hành khử và chuẩn độ như trong mục 3.1.
Độ chuẩn của các dung dịch chuẩn độ
cũng có thể xác định bằng mẫu tiêu chuẩn ferotitan qua tất cả các giai đoạn như
đối với mẫu phân tích.
Độ chuẩn (T) của dung dịch sắt
(III) clohrua hoặc sắt (III) amoni sunfat tính bằng gam titan trên 1 ml dung
dịch, theo công thức:
T =
,
trong đó:
m - khối lượng titan trong thể tích
dung dịch tiêu chuẩn đã lấy, g;
V - thể tích dung dịch sắt (III)
clorua hoặc sắt (III) amoni sunfat đã tiêu tốn, ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Khi tổng hàm lượng
vanadi và molypden đến 0,2%. Căn cứ vào hàm lượng titan để lấy lượng cân theo
bảng 1.
Bảng
1
Hàm
lượng titan, %
Lượng
cân, g
Từ
20,0 đến 30,0
0,25
Trên
30,0 đến 40,0
0,20
Trên
40,0 đến 70,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Khi hàm lượng silic đến 10%:
cho lượng cân mẫu vào bình nón dung tích 250 ml, thêm 40 ml dung dịch axit
sunfuric (1+4) rồi đun nhẹ đến khi mẫu tan. Cẩn thận thêm từng giọt 1-2 ml axit
nitric rồi đun bốc hơi dung dịch đến thoát khói anhydric sunfuric dày đặc. Để
nguội, rửa thành bình bằng tia nước và đun đến thoát khói 1 lần nữa.
3.1.2. Khi hàm lượng silic trên 10
%: cho lượng cân mẫu vào bát bạch kim, thêm 40 ml dung dịch axit sunfuric
(1+4), 5 ml dung dịch axit clohydrit và 5 ml axit nitric.
Sau khi mẫu tan hết, đun bốc hơi đến
xuất hiện khói anhydric sunfuric, để nguội, thêm 30 ml nước rồi chuyển dung
dịch vào bình nón dung tích 250 ml. Tráng bát bằng nước và đun bốc hơi dung
dịch đến thoát khói dày đặc.
3.1.3. Thêm vào dung dịch thu được
bằng một trong hai phương pháp trên 100 ml dung dịch axit clohydric (1+1), thêm
30-40 ml nước và đun đến khi muối tan.
Nếu mẫu không tan hết, lọc dung
dịch qua giấy lọc trung bình, rửa cặn 3-4 lần bằng dung dịch axit sunfuric
(1+19) nóng.
Chuyển giấy lọc cùng với kết tủa
vào chén bạch kim, sấy khô, hóa tro và nung. Nung chảy với 3-4 g kali
pirosunfat ở 800-850oC trong vòng 8-10 phút. Để nguội, lấy khối chảy
ra bằng 30 ml dung dịch axit sunfuric (1+19) trong cốc dung tích 100 ml, đun
đến khi muối tan hoàn toàn. Nhập với dung dịch chính. Đun bốc hơi dung dịch đến
thể tích 100-120 ml, để nguội, thêm 2g nhôm kim loại làm hai lần, đậy bình bằng
mặt kính đồng hồ rồi để yên. Khi nhôm hầu như ngừng tan, đun bình đến sôi. Sau
khi nhôm tan hoàn toàn, thêm 10 ml dung dịch amoni thioxianat và chuẩn độ ngay
bằng dung dịch sắt (III) clorua hoặc sắt (III) amoni sunfat đến lúc xuất hiện
màu vàng da cam bền.
Tốt nhất là chuẩn độ trong môi
trường khí cacbonic.
3.2. Khi tổng hàm lượng
vanadi và molipden trên 0,2%: lấy lượng cân mẫu như ở mục 3.1, vào bình nón
dung tích 250, thêm 40 ml dung dịch axit sunfuric (1+4) rồi đun nhẹ đến khi mẫu
tan. Cẩn thận thêm từng giọt 1-2 ml axit nitric và đun bốc hơi đến thoát khỏi
anhydric sunfuric dày đặc. Để nguội, thêm 50-60 ml nước rồi đun đến tan muối.
Nếu mẫu không tan hết, lọc cặn
không tan bằng giấy lọc trung bình, rửa 3-4 lần bằng dung dịch axit sunfuric
(1+19). Chuyển giấy lọc cùng với kết tủa vào chén bạch kim, sấy khô, hóa tro
rồi nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đun sôi dung dịch cùng với kết tủa
3-5 phút, để yên 15-20 phút. Lọc kết tủa bằng giấy lọc trung bình, rửa kết tủa
vào bình 6-9 lần bằng dung dịch natri hydroxit 3% nóng. Chuyển kết tủa vào bình
nón đã dùng để tiến hành kết tủa, hòa tan phần kết tủa còn lại trên giấy lọc
bằng 40 ml dung dịch axit clohydric (1+1) nóng. Rửa giấy lọc bằng dung dịch
axit clohydric 1% nóng đến hết ion sắt (thử bằng amoni thioxianat).
Đun bốc hơi dung dịch vừa thu được
đến thể tích 80-100ml, để nguội, thêm 20 ml axit clohydric rồi tiếp tục thao
tác như trong mục 3.1.3. bắt đầu từ "... thêm 2 g nhôm".
4. TÍNH KẾT QUẢ
4.1. Hàm lượng titan (X)
tính bằng phần trăm theo công thức:
X = ,
trong đó:
V - thể tích dung dịch chuẩn độ
tiêu tốn, ml;
T - độ chuẩn của dung dịch chuẩn
độ, g/ml;
4.2. Bằng sai lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng titan, %
Sai
lệch cho phép, % (tuyệt đối)
Từ
29,0 đến 40,0
0,1
Trên
40,0 đến 70,0
0,6