TCVN 3827:1983
TÀI LIỆU
THIẾT KẾ - QUY TẮC GHI SỬA ĐỔI
System
for design documentation rules of modifications
Lời nói đầu
TCVN 3827:1983 thay thế TCVN 225:1966
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định
tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TÀI
LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC GHI SỬA ĐỔI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định quy tắc ghi
sửa đổi trong tài liệu thiết kế sản phẩm của tất cả các ngành công nghiệp.
1. Nguyên tắc chung
1.1. Sửa đổi tài liệu thiết kế (gọi tắt
là tài liệu) là sự sửa đổi bất kỳ, bớt đi hoặc thêm vào những số liệu nào đó
trong bản chính mà không thay đổi ký hiệu của tài liệu.
1.2. Nếu việc sửa đổi được đưa vào tài
liệu trong trường hợp nếu không làm mất tính lắp lẫn của sản phẩm được sửa đổi
với sản phẩm đã sản xuất trước đó.
1.3. Nếu việc sửa đổi bất kỳ trong một
tài liệu, dẫn đến những thay đổi nào đó trong những tài liệu khác thì đồng thời
phải sửa đổi tương ứng trong tất cả những tài liệu có liên quan.
1.4. Sửa đổi tài liệu phải được tiến hành
trên cơ sở thông báo sửa đổi.
Những sửa đổi vào bản chính được ghi
vào khung tên theo TCVN 3821:1983
Trong những tài liệu mẫu thử (lô thử)
sản phẩm, chỉ được chế tạo ở một xí nghiệp, thì cho phép ghi sửa đổi và không
cần thông báo.
1.5. Cơ quan ghi sửa đổi trong bản chính
tài liệu, phải gửi thông báo sửa đổi cho các cơ quan sửa đổi cho các cơ quan
dùng bản in của tài liệu cần sửa đổi. Khi cần thiết thì kèm theo bản in tài
liệu đã sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Nói chung ghi sửa đổi vào bản chính
phải tiến hành gạch bỏ. Cho phép ghi sửa đổi bằng các tẩy xóa và sửa chữa lại
trong trường hợp nếu ở điều 2.5, 2.6.
2.2. Ghi sửa đổi các kích thước, chữ, dấu
hiệu .v.v…. phải tiến hành gạch bỏ bằng một nét liền mảnh và ghi những số liệu
mới ngay cạnh chỗ gạch bỏ (Hình 1).
Hình 1
2.3. Thông thường ghi sửa đổi các phần
nào đó trên hình vẽ thì phải bao quanh kín phần tử đó và gạch hai đường chéo
nhau bằng nét liền mảnh. Phần hình vẽ mới ghi: “thay thế phần đã gạch bỏ”.
(Hình 2).
Hình 2
Cho phép ghi sửa đổi các hình vẽ
bằng cách gạch bỏ đường cũ bằng những nét gạch ngắn và vẽ đường bao mới ngay
trên hình vẽ này (Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Trong trường hợp sửa đổi toàn bộ
hình biểu diễn thì vẽ hình biểu diễn mới ở chỗ trống của bản vẽ và gạch bỏ hình
biểu diễn cũ bằng hai nét liền mảnh chéo nhau (Hình 4)
Hình 4
2.5. Cho phép tẩy xóa hoàn toàn phần hình
vẽ cũ và vẽ phần mới thay thế, nếu trong bản chính không thể thực hiện sửa đổi
bằng cách gạch bỏ (ví dụ: do không đủ chỗ hoặc do bản vẽ quá phức tạp) và ban
hành bản chính mới.
2.6. Nếu không đủ chỗ để ghi sửa đổi hoặc
mất tính rõ ràng của hình vẽ do sửa đổi thì phải làm bản chính mới hoặc làm các
tờ riêng mới của bản chính đồng thời giữ nguyên ký hiệu tài liệu và hủy bỏ bản
chính cũ (hoặc hủy bỏ các tờ cũ.)
2.7. Khi sửa đổi thì dùng ký hiệu sửa đổi
theo thứ tự các chữ cái thường (a,b,c,…)
Nếu tài liệu kỹ thuật được lập trên
nhiều tờ thì phải ghi ký hiệu sửa đổi cho toàn tài liệu, khi đó ghi ký hiệu sửa
đổi trên tài liệu như sau:
a) Đối với bản vẽ - ghi trên tờ thứ
nhất và cả trên những tờ khác có sửa đổi,
b) Đối với các tài liệu kỹ thuật - ghi
trên tời thứ nhất (tờ chính) và trên các tờ khác có sửa đổi hay trong “Bản kê
sửa đổi” (mẫu 2) tờ này được ghi vào số lượng chung của các tờ của tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những sửa đổi tiến hành vào cùng một
thời hạn được đánh dấu ký hiệu bằng cùng một chữ cái ví dụ: xem Hình 1, phần 1.
Bên cạnh những hình vẽ, kích thước,
chữ, v.v… đã gạch bỏ để sửa đổi hoặc mới thêm vào, ghi ký hiệu sửa đổi trong
vòng tròn có đường kính 6 - 12 mm ở ngoài đường bao của các hình vẽ và từ đó
dùng nét liền mảnh gióng tới các hình vẽ kích thước, chữ v.v… có sửa đổi.
Cho phép từ một vòng tròn đó ghi ký
hiệu sửa đổi kẻ một số đường gióng tới những phần mà sửa đổi của chúng được
thực hiện cùng một ký hiệu (Hình 5).
Hình 5
2.8. Nội dung sửa đổi ghi trong bảng sửa đổi
của khung tên trên bản chính của tài liệu như sau:
Cột “S. Đ” - ghi ký hiệu sửa đổi;
Cột “g.lg” - ghi số lượng của những
sửa đổi theo cùng một ký hiệu sửa đổi (bằng số đường gióng từ vòng tròn ký hiệu
sửa đổi tới các phần sửa đổi).
Cột “số tài liệu” - ghi số của thông
báo sửa đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột “ngày” - ngày, tháng, năm ghi
sửa đổi vào tài liệu.
Khi sửa đổi những tài liệu kỹ thuật
của sản phẩm mẫu chế tạo thử và sản phẩm sản xuất đơn chiếc thì cho phép để
trống cột “s. đ” và “s.lg” trong bảng ghi sửa đổi.
3. Thông báo sửa đổi
3.1. Lập thông báo sửa đổi cho tất cả các
sửa đổi, thực hiện do một nguyên nhân hoặc thực hiện theo một thời hạn.
Thông báo sửa đổi được lập theo mẫu
1 và 1a.
Trong trường hợp cần thiết có thể
lập thông báo sửa đổi riêng đối với mỗi tài liệu.
3.2. Mỗi thông báo sửa đổi phải có ký
hiệu (số) gồm hai phần ký hiệu phân biệt và số thứ tự đăng ký. Ký hiệu phân
biệt nên lấy theo ký hiệu của xí nghiệp ra thông báo sửa đổi hay ký hiệu phân
biệt của sản phẩm. Đối với thông báo sửa đổi của tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
sản xuất phụ thì lấy theo ký hiệu của bộ phận (phòng, phân xưởng) ra thông báo
sửa đổi.
Số thứ tự đăng ký phải lập trong
giới hạn của xí nghiệp hay trong giới hạn của sản phẩm.
3.3. Nội dung ghi trong các ô của thông
báo sửa đổi (số của ô trên các mẫu 1 và 1a ghi trong dấu ngoặc) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô 3 - ký hiệu (số) của các tài liệu được
sửa đổi;
Ô 4 - Nguyên nhân (lý do) của việc
sửa đổi;
Ô 5 - Số thứ tự của tờ. Nếu thông
báo chỉ 1 tờ thì ô này để trống;
Ô 6 - Số lượng các tờ của thông báo
sửa đổi;
Ô 7 - Ngày nhận bản chính của thông
báo sửa đổi vào lưu trữ. Ngày này được tính là ngày ban hành thông báo;
Ô 8 - Ngày ghi sửa đổi vào tài liệu;
Ô 9 - Thời hạn thi hành sửa đổi;
Ô 10 - Sổ phân loại sửa đổi theo phụ
lục của tiêu chuẩn này;
Ô 11 - Ký hiệu sửa đổi trên bản vẽ
(tài liệu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô 13 - Ký hiệu các bản vẽ (tài liệu)
được sửa đổi đồng thời với bản vẽ (hay tài liệu kỹ thuật) đó. Không điền vào ô
này khi lập một thông báo sửa đổi chung cho vài bản vẽ (tài liệu). Cho phép sử
dụng ô này để ghi các nơi nhận thông báo sửa đổi;
Ô 14 - Ghi chỉ dẫn tham chiếu về các
phụ bản;
Ô 15 - Chữ ký của người có trách
nhiệm và duyệt thay số của văn bản xác nhận ý kiến giải quyết của cơ quan cấp
trên;
CHÚ THÍCH:
Chỉ điền vào ô 7 trong trường hợp
bản vẽ hay tài liệu sửa đổi đã được cơ quan cấp trên duyệt toàn bộ hay từng
phần;
Ô 16 - 19 - Chức vụ họ tên và chữ ký
của những người có trách nhiệm đối với việc ra thông báo sửa đổi và ngày ký.
Bắt buộc phải có chữ ký của người lập thông báo (người thiết kế) và người kiểm
tra tiêu chuẩn;
Ô 20 - Chữ ký của người duyệt sửa đổi
và ngày tháng duyệt;
Ô 21 - Chữ ký của đại diện khác
hàng;
Ô 22 và 23 - Chữ ký của những người
có trách nhiệm đối với việc ghi sửa đổi vào bản chính và bản in kiểm tra ngày
ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản in kiểm tra là bản in chỉ xuất
ra khỏi phòng lưu trữ để tiến hành kiểm tra bản vẽ hay tài liệu kỹ thuật.
Thông
báo sửa đổi
(Tờ thứ
nhất)
Mẫu 1
Thông
báo sửa đổi
(tờ thứ
hai và các tờ tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản kê
sửa đổi
(Dùng cho
các tài liệu kỹ thuật lập trên nhiều tờ)
Mẫu 2
Phụ
lục
Mức đo
và số phân loại của sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi cấp thiết - nếu tiến hành
sửa đổi chậm trễ sẽ làm gián đoạn sản xuất, chất lượng sản phẩm xấu, không đảm
bảo khả năng làm việc và độ bền vững của sản phẩm trong sử dụng’
Sửa đổi theo kế hoạch - khi sửa đổi được
tiến hành theo thời hạn đã được quy định (ví dụ: một, hai, bốn lần trong một
năm hay theo loạt đã quy định đối với sản phẩm sản xuất ra);
Sửa đổi ngoài kế hoạch - khi tính
chất sửa đổi là không cấp thiết, nhưng phải tiến hành sớm hơn thời hạn đã quy định
đối với sửa đổi theo kế hoạch
Nên dùng ký hiệu để phân biệt (dễ
theo dõi, nghiên cứu và quản lý) theo nguyên nhân sửa đổi bằng sổ phân loại
dưới đây:
Sửa đổi do cải tiến hay làm cho hoàn
thiện hơn:
Sổ phân loại
a) Về thiết kế
…………………………………………………………………………………..1
b) Về công nghệ………………………………………………………………………………..2
c) Về mặt hợp lý hóa, thống nhất hóa
và tiêu chuẩn hóa …………………………………3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa đổi do yêu cầu của khác hàng
…………………………………………………………..5
Thay đổi dấu hiệu chữ của tài liệu
kỹ thuật…………………………………………………..6
Sửa lại những chỗ sai
sót………………………………………………………………………7
Sổ dự phòng
………………………………………………………………………………….8, 9
Sửa đổi do các nguyên nhân khác chưa
đề cập đến ở trên ……………………………..10