TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
3822 : 1983
TÀI LIỆU THIẾT KẾ - YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI TÀI
LIỆU BẰNG CHỮ
System
for design documentation – General requirements for textual documents
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
TÀI
LIỆU THIẾT KẾ - YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI TÀI LIỆU BẰNG CHỮ
System
for design documentation – General requirements for textual documents
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tài liệu
bằng chữ có nghĩa là nội dung chính của tài liệu diễn đạt bằng chữ (văn bản).
1. Yêu cầu chung
1.1 Tài liệu bằng chữ được
chia ra:
Tài liệu bao gồm các
bài viết liên tục, ví dụ: thuyết minh kỹ thuật, lý lịch máy, …
Tài liệu bao gồm các
bài viết được chia thành các ô cột, ví dụ: các loại bản kê, các Bảng…
1.2. Tài liệu bằng chữ lập
theo các mấu đã được quy định ở các tiêu chuẩn tương ứng của hệ thống tài liệu
thiết kế.
1.3. Tài liệu bằng chữ được
trình bày bằng một trong ba phương pháp sau:
Đánh máy – trên một
mặt của tờ giấy. Bộ chữ và số cđa máy phải rõ ràng bằng màu đen hoặc giấy than đen.
Viết tay - viết bằng
kiểu chữ và số theo TCVN 6 : 1974, với khổ chữ và số không nhỏ hơn 2,5cm. Chữ
và số phải viết rõ ràng bằng mực đen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Trong tài liệu đánh
máy một số từ, công thức, ký hiệu tượng trưng được viết bằng tay, các sơ đồ,
hình phải vẽ bằng mực đen.
1.5. Khoảng cách giữa đường
khung và ranh giới phải bảo đảm. Cách đường dọc bên trái của khung không nhỏ
hơn 9mm.
Cách đường dọc bên
phải của khung không nhỏ hơn 3mm.
Khoảng cách của dòng
trên cùng hoặc dòng dưới cùng của một trang đến đường ngang trên hoặc dưới của
khung không nhỏ hơn 10mm.
Ví dụ về trình bày
tài liệu bằng chữ cho trong phụ lục 1
1.6 Mỗi phần của tài liệu
bằng chữ nên bắt đầu bằng một tờ mới (trang mới). Mỗi mục của bài viết ghi lùi
vào để chừa một khoảng trống ở đầu dòng.
Các ô chỉ thứ tự các
mục không được nhô ra khoảng trống trên.
1.7 Những lỗi do đánh
máy, viết, và in gây ra, nếu được phát hiện trong quá trình lập tài liệu thì
cho phép sửa chữa bằng tẩy sạch lỗi và điền vào đó phần viết đúng bằng đánh máy
hoặc viết bằng mực đen, tuỳ theo cách trình bày tài liệu.
Trong tài liệu bằng
chữ không cho phép có những tờ bị hỏng, gạch xoá, và dấu vết chưa tẩy sạch của
các lỗi bài viết, hình vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9 Tài liệu bằng chữ nếu
không được xuất bản bằng phương pháp in tipô, khi muốn có nhiều bản nên dùng
phương pháp in ánh sáng cả hai mặt.
2 Các yêu cầu đối với
tài liệu viết tay liên tục
2.1 Cách xây dựng tài
liệu.
2.1.1 Trong trường
hợp cần thiết nên chia tài liệu thành từng phần và phân nhỏ. Nếu tài liệu có
nội dung lớn thì chia thành các phần lớn. Mỗi phần lớn làm thành tập riêng. Đặt
ký hiệu của tài liệu cho mỗi phần lớn bằng cách bắt đầu tập thứ 2 trở đi, cho
thêm số thứ tự vào ký hiệu tài liệu bằng số ả rập.
Ví dụ: bản điều kiện
kỹ thuật của sản phẩm ABI.536.356 là ABI.536.356 ĐKT; từ tập thứ 2 trở đi ABI.536.356
ĐKT2, ABI.536.356 ĐKT3,…
Đánh số thứ tự của
các tờ trong giới hạn mỗi phần lớn .
Mỗi phần lớn bắt đầu
từ tờ có khung tên theo mẫu 2 TCVN 3821 : 1983.
2.1.2 Các phần phải
có số thứ tự bằng số Ả rập có dấu chấm (.) bên cạnh. Số thứ tự cho trong giới
hạn của toàn bộ tài liệu (hoặc của phần lớn).
Các phần nhỏ phải có
số thứ tự trong giới hạn của từng phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(.) Sau số thứ tự của
phần nhỏ cũng phải có dấu chấm.
2.1.3 Tuỳ nội dung
từng tài liệu trong trường hợp cần thiết được chia thành các điều, còn các điều
được chia thành các điều nhỏ, không phụ thuộc vào tài liệu đó có chia thành
phần lớn, phần và phần nhỏ hay không.
2.1.4 Nếu tài liệu
không có các phần nhỏ thì số thứ tự của các điều trong tài liệu phải nằm trong
phạm vi từng phần và số thứ tự của điều bao gồm số thứ tự của phần và điều ghi
cách nhau bằng dấu chấm (.) sau các con số thứ tự của điều cũng phải có dấu
chấm (.),
VÍ DỤ:
1 Hình dạng và kiến
thức cơ bản.

Số thứ tự các điều
ở phần thứ nhất của tài liệu
2 Yêu cầu kỹ thuật.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tai liệu có các
phần nhỏ thì số thứ tự của các điều phải nằm trong giới hạn của các phần nhỏ và
số thứ tự của điều gồm số thứ tự của phần, phần nhỏ và điều, ghi cách nhau bằng
dấu chấm (.), Ví dụ:
3 Phương pháp thử.
3.1 Máy, vật liệu và
thiết bị.

Số thứ tự ở các
điều ở phần nhỏ 1 của phần thứ 3.
3.2 Chuẩn bị thử
nghiệm.

Số thứ tự của các
điều ở phần nhỏ 2 của phần thứ 3.
2.1.5 Mỗi điều nhỏ
trong giới hạn của một điều phải ghi bắt đầu từ một dòng mới và không viết chữ
hoa đầu dòng. Điều nhỏ được ký hiệu bằng chữ cái thường (không viết hoa) và dấu
ngoặc. Ở cuối điều nhỏ đánh dấu chấm phẩy (;) nếu như sau đó còn có điều nhỏ
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6 Tên gọi các
phần lớn và các phần phải ngắn gọn, đặc trưng cho nội dung và ghi ở dạng tiêu đề
bằng các chữ số in hoa.
Tên gọi các phần nhỏ
ghi ở dạng tiêu đề bằng chữ thường trừ chữ đầu tiên phải viết hoa.
Ở cuối tiêu đề không
dùng dấu chấm (.). Nếu tiêu đề gồm hai câu trở lên thì chúng được ngăn cách
bằng các dấu chấm (.).
Khoảng cách giữa tiêu
đề và dòng đầu tiên của bài lấy bằng 15mm (nếu tài liệu trình bày bằng đánh máy
) và 10mm (nếu tài liệu trình bày bằng viết tay).Khoảng cách giữa các dòng của
tiêu đề bằng khoảng cách giữa các dòng trong tài liệu.
Nếu tài liệu mà các
phần lớn phần nhỏ nối tiếp với nhau trên cùng một tờ của phần trước nó thì
khoảng cách giữa dòng cuối cùng của phần trên đến tiêu đề phần tiếp theo bằng:
20mm - đối với tài
liệu trình bày bằng đánh máy.
15mm - đối với tài
liệu trình bày bằng viết tay.
Theo quy định của nhà
xuất bản đối với tài liệu trình bày bằng in tipô.
2.1.7 Nếu tài liệu
(hoặc các phần lớn của tài liệu đóng thành tập riêng) có khối lượng nội dung
lớn thì nên có mục lục. Tờ mục lục phải tính cả vào tổng số tờ của tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục đặt ở tờ đầu
tiên của tài liệu.
2.1.8 Trong phần cuối
tài liệu bằng chữ, cho phép kể ra danh mục các tài liệu, tiêu chuẩn, sách tham
khảo và các tài liệu khác dùng để lập nó.
2.2 Cách trình bày
bài viết của tài liệu thiết kế.
2.2.1 Trong khung tên
và trong lần nhắc lại đầu tiên của bài viết phải ghi tên gọi đầy đủ của sản
phẩm giống như tên gọi của nó trong tài liệu thiết kế chính
Trong các phần viết
tiếp theo, cho phép viết tên gọi ngắn gọn của sản phẩm. Tên gọi trong bài viết
và trong các hình minh hoạ phải như nhau.
2.2.2 Trình bày nội
dung tài liệu phải ngắn gọn, rõ ràng loại trừ những giải thích chủ quan dài
dòng.
Các thuật ngữ và định
nghĩa, cần thống nhất và phù hợp với quy định của các tiêu chuẩn, nếu chưa có
tiêu chuẩn quy định thì sử dụng những thuật ngữ, định nghĩa đã quen dùng trong
các từ điển và các tài liệu khoa học kỹ thuật.
Nếu trong tài liệu
dùng bảng kê thuật ngữ thì phải kê ra những thuật ngữ đang dùng với giải thích
tương ứng.
2.2.3 Không được phép
viết tắt trong bài viết và chú thích ở dưới các hình vẽ, trừ những chữ đã quen
dùng và được tiêu chuẩn nhà nước quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không cho phép “chiều
cao lớp sơn ≥ 0,1mm” mà phải viết “ Chiều cao lớp sơn lớn hơn hoặc bằng 0,1mm”
2.2.4 Các ký hiệu
bằng chữ tượng trưng cho các ký hiệu cơ học, hoá học, toán học, vật lý… và ký
hiệu đồ thị tượng trưng cho đều phải phù hợp với quy định của các tiêu chuẩn
nhà nước tương ứng.
Trong bài viết của
tài liệu, phía trước ký hiệu của thông số phải có tên gọi của nó, ví dụ: “Độ
bền đứt tức thời db…”
2.2.5 Nhứng ký hiệu đặc
trưng cho các đại lượng trong các công thức phải tương ứng với quy định của
tiêu chuẩn.
2.2.6 Ý nghĩa của ký
hiệu và trị số của các hệ số có ở trong công thức phải viết ngay dưới công thức
đó. Ý nghĩa của mỗi ký hiệu ghi ở một dòng theo thứ tự như thứ tự của các ký
hiệu trong công thức. Ngay ở dòng đầu tiên, dưới công thức phải ghi “ở đây”
hoặc “trong đó ” không đặt dấu hai chấm (:) sau các từ đó.
2.2.7 Đơn vị của một đại
lượng trong giới hạn một tài liệu phải giống nhau (sử dụng một trong các đơn vị
đo lường hợp pháp của nhà nước quy định)
Nếu trong bài viết
của tài liệu ghi một loạt trị số có cùng một đơn vị thì ký hiệu của đơn vị được
ghi ở sau trị số cuối cùng, ví dụ: … 1,75; 2,60; 2,25 cm.
2.2.8 Nếu trong tài
liệu có từ hai công thức trở lên thì chúng được đánh số bằng các số Ả rập. Số
thứ tự viết ở bên phải tờ giấy, cùng dòng với công thức và để trong ngoặc.
Ví dụ: =
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9 Trong các chú
thích đối với bài viết và bảng chỉ dẫn ghi những vấn đề dùng để tra cứu và giải
thích.
Nếu chỉ có một điều
chú thích, thì sau từ “chú thích” đặt dấu chấm (.)
Nếu có từ hai điều
chú thích, trở lên thì sau từ “chú thích” đặt dấu hai chấm (:). Các điều chú
thích được đánh số bằng các số Ả rập với dấu (.)đằng sau. Ví dụ:
CHÚ THÍCH:
1. …
2. …
2.2.10 Trong tài liệu
bằng chữ cho phép ghi các chỉ dẫn tham khảo tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật, bản
hướng dẫn và tài liệu khác, với điều kiện sau:
Những tài liệu đó xác
định sản phẩm một cách hoàn toàn và thống nhất hoặc những yêu cầu tương ứng với
những điều kiện cần thiết khác đối với sản phẩm;
Sử dụng các chỉ dẫn
tham khảo đó không có gì khó khăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đích ghi ngắn
gọn trong tài liệu bằng chữ, khi các chỉ dẫn tham khảo đối với tiêu chuẩn và điều
kiện kỹ thuật cho phép chỉ ghi ký hiệu tài liệu, không cần ghi tên gọi.
Nếu trong các tài
liệu bằng chữ có chỉ dẫn tham khảo đối với tiêu chuẩn xí nghiệp, thử khi chuyển
giao tài cho xí nghiệp khác, phải ghi nội dung tiêu chuẩn đó vào tài liệu.
2.3 Cách trình bày các
hình minh hoạ và phụ lục.
2.3.1 Số lượng các
hình minh hoạ phải vừa đủ để giải thích, minh hoạ cho hình dạng bên ngoài của
sản phẩm, phương pháp lắp đặt và tháo dỡ, phương pháp bốc xếp và vận chuyển…
Nên dùng ảnh chụp sản phẩm thật để làm hình minh hoạ.
Hình minh hoạ có thể
bố trí theo bài viết của tài liệu (cố gắng để gần phần tương ứng của bài viết) hoặc
có thể ở cuối hoặc ở trong phụ lục.
Nếu số lượng hình
minh hoạ trong tài liệu lớn hơn một thì đánh số thứ tự hình minh hoạ bằng số ả
rập trong giới hạn toàn bộ tài liệu, ví dụ: Hình1, Hình 2, … chỉ dẫn hình minh
hoạ theo cách … (Hình 2) hoặc “… (Hình 3)”.
Chỉ dẫn tham khảo đối
với hình minh hoạ thuộc về phần trước hoặc phần sau của phần đang trình bày ghi
thêm từ “xem”, ví dụ: “xem Hình 12, phần 2 – yêu cầu kỹ thuật”. Hình minh hoạ
cho thêm phần giải thích (viết dưới hình vẽ) phù hợp với nội dung hình vẽ.
2.3.2 Nếu trong bài
viết của tài liệu có chỉ dẫn tham khảo các phần cấu thành của sản phẩm, thì
trên hình minh hoạ các sản phẩm thành tương ứng của sản phẩm phải có:
a) Đối với các phần
cấu thành của sản phẩm – số thứ tự vị trí ở trong hình minh hoạ này được xắp đặt
theo thứ tự tăng dần (trừ các vị trí lặp lại). Số thứ tự ấy được giữ nguyên
trong toàn bộ tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra nếu các phần
tử điện và vô tuyến điện là những cụm điều chỉnh hoặc hiệu chỉnh thì chúng được
ký hiệu như điều (a) của điều này với chỉ dẫn phụ (ghi dưới hình vẽ) về tác
dụng của từng cụm điều chỉnh và hiệu chỉnh, tương ứng với ký hiệu vị trí và
tiêu đề trên bảng hoặc panen.
c) Đối với các phần
tử của chi tiết (lỗ, rãnh, vai trục, …) ký hiệu bằng chữ thường, ví dụ: a, b,
c, … Những điều chỉ dẫn giải thích được ghi trên giá ngang của đường gióng ra
theo TCVN 3826 : 1983.
2.3.3 Trên các sơ đồ điện,
cạnh mỗi phần tử phải có ký hiệu vị trí của nó và giá trị định mức (giá trị
danh nghĩa) của phần tử.
2.3.4 Các tư liệu,
bảng hoặc phần viết dùng để minh hoạ chỉ có tính chất phụ trợ thì cho phép đưa
vào phụ lục.
Phụ lục được trình
bày như phần tiếp theo của tài liệu và đặt ở các tờ cuối của tài liệu hoặc
trình bày thành tài liệu riêng biệt.
Mỗi phụ lục phải bắt đầu
từ trang (tờ) mới, với chỉ dẫn ghi ở góc phía trên bên phải là “Phụ lục …“ và
phải có tiêu đề của phụ lục.
Nếu trong tài liệu có
từ hai phụ lục trở lên thì các phụ lục được đánh số thứ tự bằng số ả rập, ví
dụ: “Phụ lục 1 ” “Phụ lục 2”…
Nếu phụ lục đánh
thành tập riêng thì trên tờ đầu tiên trong khung tên, ô “ ký hiệu “, dưới dòng
ghi ký hiệu tài liệu, viết từ “phụ lục ”. Nếu có nhiều phụ lục, phải ghi các số
thứ tự của phụ lục.
2.3.5 Nội dung của
mỗi phụ lục trong trường hợp cần thiết chia ra thành các phần, phần nhỏ và các điều
và đánh số thứ tự cho chúng theo từng phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các minh hoạ và các
Bảng trong phụ lục được đánh số thứ tự trong giới hạn của từng phụ lục.
2.3.7 Nếu trong tài
liệu có phụ lục thì ghi chỉ dẫn tham khảo ở trong bài viết của tài liệu, ví dụ:
(sơ đồ khối để đo áp suất trong động cơ xem phụ lục 1 ). Trong mục lục liệt kê
ra tất cả các phụ lục.
2.3.8 Nếu dùng tài
liệu thiết kế khác, để ban hành với ký hiệu độc lập với ký hiệu thay thế cho
phụ lục của tài liệu bằng chữ (ví dụ: bản vẽ choán chỗ, sơ đồ v.v…) thì phụ lục
đó được đóng thành tập riêng và lập bản kê ghi các tài liệu thiết kế đã được
dùng thay phụ lục và chỉ dẫn số tờ của từng tài liệu. Nếu số lượng các tài liệu
này không lớn (1-2 tài liệu) và nội dung của chúng không nhiều thì cho phép đóng
chung với tài liệu bằng chữ.
2.4 Các lập bảng
2.4.1 Thông thường
các giá trị bằng số phải trình bày ở dạng bảng thì tiêu đề các cột trong bảng
bắt đầu bằng chứ hoa, còn các tiêu đề nhỏ viết chữ thường, nếu như chúng hợp
với tiêu đề thành một mệnh đề. Nếu các tiêu đề nhỏ có ý nghĩa độc lập thì chúng
bắt đầu bằng chữ hoa.
Không cho phép dùng đường
chéo để chia đôi ô đầu bảng, ví dụ: Các sai lệch của lắp ghép
Bảng
1
Đường
kính danh nghĩa của lắp ghép, mm
Sai
lệch giới hạn của trục mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
Dưới
Trên
Dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột
dọc
Chú thích : * Tiêu đề
cột
** Tiêu đề nhỏ của
các cột
Khoảng cách các dòng
của bảng không nhỏ hơn 8mm
2.4.2 Nếu bảng phải
lập trên nhiều tờ, thì trên các tờ tiếp theo phải ghi lại tiêu đề của bảng và ở
góc bên phải (trên tiêu đề ), ghi chữ “tiếp theo”. Nếu trong tài liệu có từ 2
bảng trở lên thì sau từ “tiếp theo” ghi số thứ tự của bảng, ví dụ: “tiếp theo
Bảng 2”
Nếu bảng có số lượng
cột dọc lớn thì được chia ra các phần và đặt phần sau dưới phần trước. Trên
phần sau cũng ghi chữ “tiếp theo bảng ” như trên. Tiêu đề của bảng ở phần sau
không cần thiết phải ghi, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
M6
M8
M10
M12
M16
M20
M24
d1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp
theo Bảng 2
d
M27
M30
M36
M42
M48
d1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3 Cột thứ tự
không cần đưa vào bảng, trong trường hợp cần thiết phải đánh số cho các chỉ số,
thông số v.v… thì số thứ tự được ghi trước tên gọi chỉ số (Bảng 3)
Để dễ theo dõi, trong
bài viết của tài liệu cho phép đánh số các cột dọc, ví dụ:
Bảng
3
Tên
chỉ tiêu
Mức
Phương
pháp thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 Độ nhớt động học
ở 500C st, trong khoảng
6,3
– 8,5
TCVN
…
2 Chỉ số axit, mg
KOH trên một gam dầu, không lớn hơn
0,14
TCVN
…
3 Hàm lượng tro%,
không lớn hơn
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4 Nếu các tư liệu
bằng số ở các cột trong bảng có các đơn vị khác nhau, thì phải ghi đơn vị cho
từng cột ở ô ghi tiêu đề.
Nếu các thông số ghi
trong bảng có cùng một đơn vị, thì đơn vị đó được viết tắt ở trên Bảng.
Nếu trong bảng phần
lớn cột chứa các thông số có cùng đơn vị đo nhưng có một số cột có đơn vị đo
khác thì ở trên bảng ghi đơn vị cho đa số, còn đơn vị đo khác, ghi trực tiếp
vào cột ứng với đơn vị đo còn lại. (Bảng 4)
Bảng
4
Kích thước mm
D9ường kính quy ước
dy
D
L
L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng kg
50
160
180
160
80
195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
525
600
170
100
215
230
190
Nếu các thông số của
một cột có giá trị bằng số như nhau trong hai dòng trở lên, thì cho phép ghi
một lần thông số đó cho tất cả các dòng.
2.4.5 Các từ “không
lớn hơn”, “lớn hơn”, “không nhỏ hơn”, “nhỏ hơn ”, “trong khoảng”, được ghi ngay
cạnh tên gọi của thông số tương ứng hoặc của chỉ số (sau đơn vị) trong cột gọi
tên (xem Bảng 3) hoặc ghi ở ô tiêu đề cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5
Tên
gọi vật đúc
Vị
trí trục quay
Vỏ
trụ
Tuỳ
ý
Nt
Nt
,,
,,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các chữ số bằng
số hoặc bằng chữ, không ghi ở một số chỗ trong Bảng, thì ở những chỗ đó đặt dấu
gạch ngang (Bảng 6)
Bảng
6
Đường
kính mũi khoét
C
C1
n
n1
n2
Chú
thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,17
0,45
-
3,00
0,25
Trên
11 ,, 12
4,85
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,84
-
,,
12 ,, 14
5,00
2,30
4,20
7,45
1,45
2.4.7 Đơn vị đo của
các giá trị số góc (độ, phút, giây) trường hợp không có các đường ngang phân
ngăn các dòng thì chỉ cần ghi ở dòng đầu tiên của bảng (Bảng 7). Nếu trong bảng
có dấu đường ngang phân ngăn thì đơn vị đo của trị số góc phải ghi ở tất cả các
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
20
10’ 30’
50
30’
3
27 45
8
25
5
00 30
10
30
2.4.8 Chữ số trong
các cột của bảng, phải xếp đặt sao cho hàng của chúng trong cột thẳng nhau. Cho
phép sử dụng các trường hợp ngoại lệ tương tự như Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần số được ghi
ở dạng phân số thập phân, trừ trường hợp các đơn vị đo theo hệ Anh, thì ghi
theo kiểu 1/2"; 1/4”; 1/8”;
2.4.9 Để rút gòn bớt
tiêu đề nhỏ của các cột thì dùng các ký hiệu bằng chữ cái để thay thế nếu chúng
đã được giải thích trong bài viết hoặc trong phần minh hoạ, hình vẽ, ví dụ:
D - Đường kính;
H (h) - Chiều cao; L
(l) - Chiều dài.
Nếu các thông số có
ký hiệu cùng một chữ cái thì phải thêm vào chỉ số bằng số tự nhiên trong giới
hạn các ký hiệu. Chữ số chỉ số bằng số ả rập (xem Bảng 4, 6)
2.4.10 Nếu trong bảng
có các khoảng giá trị liên tục mà khoảng đó chứa tất cả các giá trị của dãy thì
trước các giá trị ghi “Từ” “Lớn hơn” “đến” (xem Bảng 6).
Trong khoảng không
gian chứa tất cả các giá trị của dãy thì giữa các giá trị phải đặt gạch ngang
(Bảng 8).
Bảng
8
Tên
hợp kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
thau
258
– 900
Thép
1300
– 1400
Gang
1100
– 1200
Các khoảng giá trị
trong bài viết ghi với dạng “Từ ” và “đến” ví dụ: chiều sâu thấm tôi phải từ
0,5 đến 1,5 mm - hoặc dấu gạch ngang; ví dụ: “Các trang 10 – 15 “ , “ các mục 7
– 12 “. Giới hạn kích thước ghi từ nhỏ đến lớn.
2.4.11 Các trị số chỉ
sử dụng hạn chế thì được ghi trong ngoặc đơn và giải thích chúng ở dưới Bảng.
2.4.12 Nếu có từ hai
bảng trở lên thì bảng được đặt số thứ tự bằng các chữ số ả rập trong toàn bộ
tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong tài liệu
chỉ có một bảng thì không cần viết từ “Bảng…” và đặt số thứ tự cho nó.
Phải có chỉ dẫn tham
khảo đối với tất cả các bảng có trong bài viết và không được viết tắt từ bảng :
ví dụ: không cho phép viết tắt “ Bg”.
3 Yêu cầu đối với tài
liệu bằng chữ gồm các phần viết chia thành ô, cột.
3.1 Tài liệu băng chữ gồm
nhiều phần viết chia thành cột, khi cần thiết, có thể chia ra các phần và các
phần nhỏ mà không cần đánh số thứ tự.
3.2 Tên gọi phần và phần
nhỏ ghi ở dạng tiêu đề bằng các chữ thường (trừ chữ đầu viết hoa) và gạch dưới.
Sắp đặt tiêu đề để thống kê phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 3824 : 1983
và quy tắc lập tài liệu sử dụng.
Dưới mỗi tiêu đề phải
chừa một dòng để trống và trên mỗi tiêu đề phải chừa một khoảng không nhỏ hơn
một dòng.
3.3 Chú thích với phần,
phần nhỏ hoặc toàn bộ tài liệu được đánh số thứ tự như đã nêu ở điều 2.2.9.
3.4 Trong bảng và tài
liệu khác có các dòng ngang thì tất cả những điều ghi chép phải ghi trên từng
dòng thành một hàng.
Để dễ dàng ghi sửa đổi
phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chừa một số dòng
trống giữa các phần và phần nhỏ. Trong tài liệu có nội dung nhiều cũng phải
chừa một số dòng trống ngay trong các phần và phần nhỏ.
Chú thích: Khi lập
tài liệu cho mẫu thử phải chừa thêm nhiều dòng trống để ghi các tài liệu và các
nội dung bổ sung có thể đưa vào tài liệu mẫu thử.
3.5 Nếu trong cột tên
gọi, khi ghi tên gọi phải viết trong nhiều dòng thì ở những cột bên cạnh, nếu điều
cần thiết chỉ viết một dòng, thì ghi ở dòng ngang với dòng cuối cùng của tên
gọi, Trong các trường hợp còn lại, ghi ngay ở dòng đầu tiên.
4 Yêu cầu trình bày
tờ bìa và tờ mặt.
4.1 Tờ bìa là tờ đầu tiên
của tài liệu trước tờ mặt. Tờ mặt sau tờ bìa và trước tờ mục lục.
4.2 Tờ mặt lập theo mẫu ở
Hình 1.
Khỏng 1 – tên gọi của
bộ, tổng cục hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan lập ra tài liệu; Khoảng 2 – ký
hiệu đặc biệt (dấu bảo mật, mức độ mật v.v…);
Khoảng 3 - ở phần bên
trái ghi chức vụ và chữ ký của người đồng ý với tài liệu của cơ quan đặt hàng.
Phần bên phải ghi chức vụ v à chữ ký của người thông qua tài liệu của cơ quan
ban hành. Bên phải mỗi chữ ký ghi trong ngoặc đơn họ tên của người ký tài liệu,
bên dưới mỗi chữ ký ghi ngày tháng ký.
Khoảng 3 – không nhất
thiết phải có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo mô men quán
tính.
Thuyết minh kỹ thuật.
Tập 
Hay Máy búa rơi Bản
vẽ chế tạo
Tập N01
Khoảng 5 – ký hiệu
của tài liệu viết bằng chữ lớn. Bộ lớn của chữ và số ký hiệu không phụ thuộc
vào phương pháp xuất bản tài liệu (intipô, đánh máy, viết tay .v.v…) Ví dụ MBR
662.337 – C8 ĐK;
Khoảng 6 - Phần bên
trái có chữ ký, tên và dấu của thủ trưởng cơ quan đặt hàng. Phần bên phải ghi
chữ ký, họ tên và dấu của thủ trưởng cơ quan, ban hành tài liệu. Dưới họ tên
các thứ trưởng cơ quan ghi ngày tháng năm ký tài liệu.
Khoảng 7 – ghi năm
xuất bản tài liệu.
4.3 Đối với những tài
liệu xuất bản in ti pô thì khoảng 3 và 6 không cần phải có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Khổ giấy của tờ bìa
và tờ mặt bằng khổ giấy của chính tài liệu đó.

Hình
1
5 Các yêu cầu đối với
việc trình bày tài liệu in ánh sáng cả hai mặt.
5.1 Tài liệu in bằng ánh
sáng cả hai mặt thì tờ can tài liệu viết trên một mặt với đường gấp ở giữa.
Khung tên được trình bày ở cả hai nửa của mỗi tờ (Hình 2), các ô phụ được đặt ở
các trang lẻ.
5.2 Trong khung tên, các
ô “ tờ ” và ô “số tờ” đổi thành “trang ” và “số trang” ở tờ thứ nhất.
5.3 Các tờ riêng của tài
liệu (ví dụ tờ mặt, tờ phụ lục có chứa đồ thị ) lập trên khổ giấy một mặt.
5.4 Đối với tài liệu in
ánh sáng cả hai mặt, chỉ dẫn khổ giấy và số tờ như sau:
Khổ giấy ghi ở dạng
phân số, với từ số là khổ giấy trước khi gấp (khổ bản con ) và mẫu số là khổ
giấy sau khi gấp (khổ bản in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tờ cũng ghi ở dạng
phân số, tử số là số tờ tài liệu trước khi gấp (bản con) và mẫu số là số trang
(sau khi gấp).
Ví dụ: 45/90 trang.

Phụ
lục 1
Ví
dụ lập tài liệu bằng chữ


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 2
Bộ
…………………….. Viện ……………………
Chức
vụ và chữ ký, họ tên của những người đồng ý với tài liệu bên cơ quan đặt hàng
Thủ
trưởng viện ……………….
(Chứ
ký) Họ tên
Ngày
…… tháng………
MAY
BUA ROI MBR – 1
Điều kiện kỹ thuật
9207.00.00. ĐK
Thủ
trưởng
Cơ quan đặt hàng
Ngày
….. tháng …..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ
trưởng cấp trên
Viện
Ngày
….. tháng …..
Dấu,
chữ ký
Họ
tên
Họ
tên
Năm
…….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66