Kiểu nét theo TCVN
8
|
Mô tả
|
Ứng dụng
|
|
Nét liền đậm
|
A1 Các đường chảy và các chi tiết được nối
ghép
|
|
Nét liền mảnh
|
B1 đường gạch mặt cắt
B2 đường kích thước
B3 đường dẫn
B4 đường lưới trong hình chiếu trục đo (đẳng
cự)
|
|
Nét liền mảnh vẽ tự
do
|
C1/D1 đường giới hạn chi tiết hoặc đường
chặn tầm nhìn hoặc phần cắt
|
|
Nét liền mảnh gấp
khúc
|
|
Nét gạch đậm
|
E1 đường chảy quy định cho bản vẽ khác
|
|
Nét gạch mảnh
|
F1 Sàn
F2 Tường
F3 Trần nhà
F4 Lỗ (lỗ dập)
|
|
Nét chấm gạch mảnh
|
G1 đường tâm
|
|
Nét chấm gạch đậm1)
|
EJ1 đường ranh giới thu nhỏ
|
|
Nét hai chấm gạch
mảnh
|
K1 đường bao của chi tiết liền kề
K2 Các chi tiết nằm phía trước mặt phẳng
cắt
|
1) Bốn lần chiều rộng của đường kiểu G
|
4.3. Các nét
4.3.1. Độ đậm của nét
Thông thường chỉ sử dụng nét có một độ đậm.
Tuy nhiên trong trường hợp phải sử dụng nét có độ đậm lớn hơn, độ đậm của nét
phải lựa chọn từ TCVN 8. Tỷ lệ liên quan của độ đậm nét phải là
2: :1. độ đậm các nét
khác nhau phải được sử dụng như sau:
- Độ đậm nét a: đường chảy chính
- Độ đậm nét b: đường chảy thứ hai, chữ in
- Độ đậm nét c: đường dẫn, đường kích thước
4.3.2. Các kiểu nét
Phải sử dụng các kiểu và độ đậm của nét chỉ
dẫn trên Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ISO 6428, khoảng cách giữa các đường
song song (bao gồm cả các nét gạch mặt cắt) không được nhỏ hơn hai lần độ đậm
của các nét đậm nhất trong các nét, với khoảng cách nhỏ nhất là 0,7 mm. Khoảng
cách giữa hai đường chảy kề cạnh và gữa các đường chảy và các đường khác là 10
mm.
4.4. Chữ viết
Chữ viết phải theo ISO 3098-1; chữ viết kiểu
B là thẳng đứng và được ưu tiên sử dụng. Chiều rộng của nét chữ kiểu B phải
giống như chiều rộng của đường kí hiệu tpd mà chữ viết gần giống hoặc kết hợp
(xem ISO 3461-2)
4.5. Kích thước
4.5.1. Nhìn chung, kích thước phải theo ISO 129,
kích thước danh nghĩa phải được chỉ dẫn theo TCVN 7698 sử dụng tên gọi ngắn
“DN” (xem Hình 1)
Đường kính ngoài (d) và chiều dày thành ống
(t) của ống được chỉ dẫn theo ISO 5261 (xem Hình2). Nếu cần, có thể bổ sung vào
bản kê (xem TCVN 3824:2008) thông tin thêm về các ống, và các thiết bị liên
quan. Chiều dài phải bắt đầu từ mặt ngoài của mặt mút ống, bích hoặc tâm của
mối ghép hoặc bất kỳ chỗ nào phù hợp
Hình 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết xác định kích thước bảo vệ từ
bên ngoài hoặc bên trong hoặc hoặc bề mặt ống, thì kích thước có thể được xác định
bằng mũi tên chỉ đến nét gạch mảnh ngắn song song với hướng chiếu (xem Hình 3).
Kích thước từ mặt ngoài đến mặt ngoài, từ bên
trong đến bên trong và từ bên trong đến đỉnh ngoài chỉ ra ở Hình 3a, 3b, 3c
theo thứ tự.
4.5.3. Bán kính và góc uốn được chỉ dẫn trên Hình
4. Các góc chức năng phải được chỉ dẫn, nói chung không chỉ dẫn các góc 900
4.5.4. Các mức tham chiếu chung đến tâm ống và được
chỉ dẫn theo ISO 129 (xem Hình 5). Trong trường hợp đặc biệt, nếu cần xác định
chiều cao của đáy ống thì phải chỉ dẫn bằng điểm mũi tên tham chiếu với nét
mảnh ngắn, như quy định ở 4.5.2 (xem Hình 3 và 8a).
Quy luật tương tự được áp dụng để chỉ dẫn
chiều cao đến đỉnh của ống (xem Hình 8c)
Hình 5
4.5.5. Hướng dốc phải được chỉ dẫn bằng tam giác
vuông trên đường chảy, điểm từ mức cao hơn . kéo xuống mức thấp hơn. Lượng dốc
phải được chỉ dẫn theo phương pháp chỉ trong Hình 6 đến Hình 8. điều này rất
tiện ích để xác định mức độ ống dốc, tại đầu cao hơn hoặc đầu thấp hơn hoặc tại
bất kỳ điểm thuận tiện nào theo mức chuẩn (xem Hình 8)
4.5.6. Các vị trí của đầu ống phải được xác định
bằng bằng chỉ dẫn tọa độ theo tâm của các mặt đầu ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai phải được chỉ dẫn theo ISO 406
5. Giao nhau và nối
ghép
5.1. Sự giao nhau không có nối ghép phải được mô
tả là đường chảy không có các nét đứt đặc trưng cho đường ống khuất (xem Hình
9; cũng xem ISO 4067-1). Tuy nhiên nếu điều này tuyệt đối cần thiết để chỉ dẫn
là một ống đi qua đằng sau một ống khác, đường chảy đại diện cho đường ống
khuất phải là nét đứt (xem Hình 10). Chiều rộng của mỗi một nét đứt không được
ít hơn 5 lần chiều rộng của các đường liên tục (xem Hình 11)
5.2. Các mối ghép vĩnh cửu (như hàn hoặc quá
trình khác), được đánh dấu bằng một chấm gồ lên theo ISO 1219 (xem Hình 12). đường
kính của chấm phải bằng 5 lần chiều rộng của đường.
5.3. Các mối ghép có thể tháo được thể hiện theo
ISO 4067 - 11)
6. Mô tả thiết bị
6.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Phụ tùng
6.2.1. Các phụ tùng như vòi, đầu nối chữ T, đầu uốn
phải được vẽ bằng đường có cùng độ đậm như đường chảy
6.2.2. Các đầu chuyển đổi để thay đổi các mặt cắt
ngang phải được thể hiện theo Hình 13 đến
Hình 15. Các kích thước danh nghĩa phù hợp
phải được chỉ dẫn trên các kí hiệu
6.3. Giá đỡ và móc treo
Các giá đỡ và móc treo phải được thể hiện
bằng các kí hiệu theo Hình 16 đến Hình 19
Biểu diễn các phụ tùng lặp lại có thể được đơn
giản hóa như chỉ dẫn trên Hình 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, một mã số alpha cho thêm thông
tin về kiểu giá đỡ và móc treo, với số của chúng có thể được ghi thêm vào các
kí hiệu chỉ trên Hình16 đến Hình 19. Các mã đánh số phải được cho trên bản vẽ
hoặc trong các tài liệu kết hợp (xem Hình 21).
6.4. Các quy định bổ sung
Các quy định bổ sung như lớp cách điện, lớp
phủ ngoài, đường ống dẫn, v.v… phải được quy định bằng lời 2)
6.5. Các thiết bị liền kề
Nếu cần thiết, các thiết bị kề cạnh như thùng
chứa, các bộ phận máy không phải là bộ phận của chính đường ống có thể được thể
hiện bằng nét mảnh hai nét gạch (kiểu loại Bảng 1 và TCVN 8) như chỉ dẫn trên
Hình 22
6.6. Hướng của dòng chảy
Hướng của dòng chảy phải được chỉ dẫn bằng
mũi tên (xem ISO 4067-1) trên đường dòng chảy hoặc gần một kí hiệu sơ đồ biểu
trưng cho một van (xem Hình 23 và Hình 24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bích phải được thể hiện, không quan tâm đến
kiểu và kích thước của chúng.
- Bằng hai vòng tròn đồng tâm đối với hướng
nhìn từ phía trước;
- Bằng một vòng tròn đối với hướng nhìn từ
phía sau;
- Bằng một nét gạch đối với hướng nhìn từ bên
cạnh.
Sử dụng các đường có cùng độ đậm như đã sử
dụng để thể hiện các ống (xem Hình 22 và Hình 25). Các lỗ bích được biểu diễn đơn
giản bằng số phù hợp cắt ngang các đường tâm của chúng.
7. Ví dụ
Một ví dụ của phép chiếu trực giao được cho
trong Hình 25
CHÚ THÍCH : Các ví dụ khác được cho trong ISO
3511-3 và ISO 3753
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1. ISO 841 : 1974, Numerical control of
machines - Axis and motion nomenclature (Máy điều khiển số- trục và đặt tên
chuyển động)
2. ISO 1101 : 1983, Technical drawings - Geometrical
tolerancing- Tolerancing of form, orientation, location and runout -
Generalities, definitions, symbols, indications on drawings (Bản vẽ kỹ thuật-
Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, định hướng, vị trí và độ đảo. Yêu cầu
chung, định nghĩa , kí hiệu, các chỉ dẫn trên bản vẽ.
3. ISO 1503 : 1977, Geometrical orientation
and directions of movements (định hướng hình học và hướng chuyển động)
4. ISO 3511 - l : 1977, Process measurement
control functions and instrumentation - Symbolic representation - Part 1 Basic
requyrements (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo- Phần 1 Các yêu cầu
cơ bản.)
5. ISO 3511 - 2 : 1984, Process measurement
control functions and instrumen ta tion - Symbolic representation - Part 2:
Extension of basic requyrements (Chức năng và dụng cụ điều khiển quá trình đo-
Phần 2 Mở rộng các yêu cầu cơ bản.)
6. ISO 3511-3 : 1984, Process measurement
control functions and instrumenta tion - Symbolic represen tation - Part 3:
Detailed symbols for instrument interconnection diagrams (Chức năng và dụng cụ điều
khiển quá trình đo - Phần 3 Các kí hiệu được chi tiết hóa đối với các sơ đồ nối
ghép trong.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. ISO 3753 : 1977, Vacuum technology -
Graphical Symbols (Công nghệ chân không - Các kí hiệu sơ đồ)
9. ISO 4067-6 : 1985, Technical drawings – lnstallations
-Part 6: Graphical Symbols for water supply and drainage - Systems in the
ground (Bản vẽ kỹ thuật - Lắp đặt - Phần 6 : Các kí hiệu sơ đồ đối với cấp và
thoát nước - Hệ thống trên mặt đất)
1)
Dự định để mở rộng ISO 4067 bao gồm toàn bộ kí hiệu sơ đồ khác được sử dụng cho
hệ thống đường ống
2)
Dự định để mở rộng ISO 4067 bao gồm toàn bộ kí hiệu sơ đồ khác được sử dụng cho
hệ thống đường ống