Chiều dài đo
|
Đến 800
|
Lớn hơn 800 đến
1000
|
Lớn hơn 1000 đến 1250
|
Dung sai
|
0,13
|
0,15
|
0,17
|
Không cho phép lồi
1.1.2. Cách kiểm (Hình 1).
Hình 1
Trên mặt làm việc của bàn máy 1 đặt thước
kiểm 2 trong các hướng dọc, ngang và chéo, trên hai gối đỡ 3 có cùng chiều cao (căn
mẫu).
Khe hở giữa mặt bàn máy và mặt làm việc của thước
kiểm được đo bằng căn lá.
Sai lệch được xác định bằng hiệu lớn nhất của
các kết quả đo trong mỗi hướng.
1.2. Độ đảo hướng tâm của lỗ côn trục chính
1.2.1. Dung sai: 0,02 mm ở mặt nút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2. Cách kiểm (Hình 2)
Lắp chặt trục kiểm 2 có mặt đo hình trụ vào
lỗ côn trục chính I.
Hình 2
Đặt đồng hồ so 4 lên mặt làm việc của bàn máy
3, sao cho mũi đo tiếp xúc thẳng góc với đường sinh mặt trụ của trục kiểm và
hướng vào đường tâm của trục kiểm.
Độ đảo được xác định bằng hiệu đại số lớn
nhất của các số chỉ của đồng hồ so ở mỗi vị trí.
1.3. Độ đảo chiều trục của trục chính
1.3.1. Dung sai: 0,02 mm
1.3.2. Cách kiểm (Hình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt đồng hồ so 4 lên mặt làm việc của bàn máy
3, sao cho mũi đo tiếp xúc tại tâm mặt mút trục kiểm, trong hướng đường tâm.
Độ đảo được xác định bằng hiện đại số lớn
nhất của các số chỉ của đồng hồ so.
1.4. Sai lệch về độ vuông góc của đường tâm trục
chính đối với mặt làm việc của bàn máy
1.4.1. Dung sai: 0,1 mm trên 300 mm chiều dài.
1.4.2. Cách kiểm (Hình 4).
Lắp chặt trục kiểm 2 có mặt đo hình trụ vào
lỗ côn của trục chính 1.
Trên mặt làm việc của bàn máy 6, đặt thước
kiểm 4 trong các hướng ngang và dọc, lên hai gối đỡ có cùng chiều cao 5 (căn mẫu).
Lắp trục gá khuỷu có mang đồng hồ so 3 vào
trục kiểm, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm việc
của thước kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tại vị trí giữa chiều cao của trục chính. Trước
mỗi lần đo phải kẹp chặt ụ trục chính.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất
của các số chỉ của đồng hồ so tại hai điểm a, b1 và b, b1.
1.5. Sai lệch về độ thẳng của mặt làm việc của
thước dẫn hướng
1.5.1. Cách kiểm (Hình 5)
Đặt thước kiểm 2 lên hai gối đỡ 3 (căn mẫu) trên
mặt làm việc của thước dẫn hướng 1 trong hướng dọc tại khoảng giữa chiều cao của
thước dẫn hướng.
Hình 5
Dùng căn lá đo khe hở giữa mặt làm việc của
thước kiểm và mặt kiểm của thước dẫn hướng. Sai lệch được xác định bằng hiệu
đại số lớn nhất của các kết quả đo.
1.6. Sai lệch về độ phẳng của mặt làm việc của bàn
trượt xẻ rãnh mộng (đối với máy có bàn trượt xẻ rãnh mộng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài đo
Đến 1000
Lớn hơn 1000 đến 1250
Dung sai
0,15
0,17
1.6.2. Cách kiểm (Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6
Dùng căn lá đo khe hở giữa mặt kiểm của bàn trượt
xẻ rãnh mộng và mặt làm việc của thước kiểm. Sai lệch được xác định bằng hiệu
đại số lớn nhất của các kết quả đo trong mỗi hướng.
1.7. Sai lệch về độ song song của mặt làm việc
bàn trượt xẻ rãnh mộng đối với mặt làm việc của bàn máy (cho máy có bàn trượt xẻ
rãnh mộng).
1.7.1. Dung sai 0,15 mm trên 500 mm chiều dài
1.7.2. Cách kiểm (Hình 7)
Đặt thước kiểm 3 lên hai gối đỡ có cùng chiều
cao 2 (căn mẫu) trên mặt làm việc của bàn máy 4 trong hướng ngang.
Hình 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng căn lá đo khe hở giữa mặt làm việc của
bàn trượt xẻ rãnh mộng và mặt làm việc của thước kiểm. Đo tại hai vị trí trên
theo chiều rộng của bàn trượt.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn
nhất của các kết quả đo trong mỗi vị trí của bàn trượt.
1.8. Sai lệch về:
a) Độ thẳng dời chỗ của bàn trượt xẻ rãnh
mộng trong mặt phẳng nằm.
b) Độ song song của mặt làm việc của bàn trượt
xẻ rãnh mộng đối với hướng dời chỗ của bàn trượt (cho máy có bàn trượt xẻ rãnh
mộng).
1.8.1. Dung sai trên 500 mm chiều dài dời
chỗ:
a) 0,10 mm;
b) 0,15 mm
1.8.2. Cách kiểm (Hình 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8
Đặt đồng hồ so 5 lên mặt làm việc của bàn máy
4, sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với mặt làm việc của thước
kiểm.
Dời chỗ bàn trượt trên toàn khoảng chạy.
Khi đo sai lệch độ thẳng, số chỉ của đồng hồ đo
tại hai đầu mút của thước kiểm phải có giá trị như nhau.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn nhất
của các số chỉ của đồng hồ so trên toàn khoảng chạy.
1.9. Vị trí các đường sinh dưới của các mặt làm
việc của các con lăn cấp phôi tự động trong một mặt phẳng song song với mặt làm
việc của bàn máy (cho máy có cơ cấu cấp phôi tự động).
1.9.1. Dung sai: 0,6 mm trên 300 mm chiều dài.
1.9.2. Cách kiểm (Hình 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9
Đưa cơ cấu cấp phôi tự động vào sát mặt làm
việc của thước kiểm.
Dùng căn lá đo khe hở giữa đường sinh dưới của
mặt làm việc của từng con lăn 5 và mặt làm việc của thước kiểm.
Đo theo bề mặt kim loại của con lăn (bỏ lớp
cao su bọc ngoài) ít nhất tại ba vị trí: mỗi lần đo xoay con lăn một góc 1200.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn
nhất của các kết quả đo.
1.10. Độ đảo mặt mút của mặt làm việc của bàn xoay
phụ (cho máy có bàn xoay phụ).
1.10.1. Dung sai: 0,2 mm trên 400 mm chiều dài.
1.10.2. Cách kiểm (Hình 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10
Độ đảo được xác định bằng hiện đại số lớn
nhất của các số chỉ trên đồng hồ so tại mỗi vị trí đo.
2. Kết quả gia công
của máy và cách kiểm
Để kiểm máy khi làm việc, dùng phôi từ loại
gỗ bất kỳ, có độ ẩm không quá 15%.
Sai lệch về độ thẳng của mặt chuẩn của vật
gia công không được quá 0,10 mm trên 1000 mm chiều dài.
Gia công trên máy không ít hơn 5 phôi.
2.1. Sai lệch về:
a) Độ không đổi của chiều rộng của rãnh mộng gia
công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Dung sai.
a) 0,10 mm trên 1000 mm chiều dài;
b) 0,25 mm trên 1000 mm chiều dài.
2.1.2. Cách kiểm (Hình 11).
Trên mẫu thử kích thước 30 mm x 50 mm x 1000
mm gia công rãnh mộng kích thước 12 mm x 20 mm. Dùng thước cặp đo ít nhất tại
ba mặt cắt theo chiều dài của mẫu thử (cách mặt mút 20 mm và ở giữa).
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn
nhất của các kết quả đo.
Hình 11
2.2. Sai lệch về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ song song giữa rãnh gia công và mặt
chuẩn (cho máy có bàn trượt xẻ rãnh mộng).
2.2.1. Dung sai 0,10 mm trên 100 mm chiều dài.
2.2.2. Cách kiểm (Hình 12).
Trên mẫu thử kích thước 50 mm x 100 mm x 1000
mm gia công rãnh kích thước 12 mm x 100 mm.
Hình 12
Dùng thước cặp đo ít nhất tại hai mặt cắt cách
10 mm kể từ mặt mút theo chiều sâu và kể từ mặt đáy theo chiều rộng của rãnh.
Sai lệch được xác định bằng hiệu đại số lớn
nhất của các kết quả đo.
3. Độ cứng vững của
máy và cách kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Dung sai quy định trong Bảng 3.
Bảng 3
Chiều rộng lớn nhất
của vật gia công, mm
Lực tải P, N
Khoảng dời chỗ cho
phép lớn nhất, mm
80
100
126
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
0,13
0,15
0,18
3.2. Cách kiểm
Vị trí các cụm và chi tiết của máy, điểm đặt
và hướng tác động của lực tải phải theo Hình 13 và Bảng 4.
Hình 13
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng lớn nhất của vật gia công
80
100
125
Đường kính của trục kiểm tại điểm đặt lực P
22
32
Khoảng cách l từ mặt mút trục chính đến mặt
làm việc của bàn máy
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách l1 từ mặt làm việc của bàn máy
tới điểm đặt lực P
40
50
60
Lắp chặt trục kiểm 2 vào lỗ trục chính 1. Đặt
cơ cấu tạo tại P lên bàn máy 3. Dùng lực kế để đo lực P. Khi thử phải kẹp chặt ụ
trục chính.
Đồng hồ so được kẹp chặt vào cơ cấu tạo tải,
sao cho mũi đo của đồng hồ so tiếp xúc thẳng góc với đường sinh của trục kiểm.
Tải được đặt vào giữa bàn máy và trục kiểm và
được tăng đều đặn đến giá trị đã định. Đồng thời dùng đồng hồ so đo dời chỗ
tương đối của trục kiểm đối với bàn máy trong hướng tác động của lực P.
Trị số dời chỗ tương đối là trung bình cộng
của các kết quả hai lần kiểm.