TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 3231 - 79
QUẾ
XUẤT KHẨU - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Tiêu chuẩn này quy định cách lấy mẫu và phương pháp thử cảm
quan, lý hóa áp dụng cho các loại quế xuất khẩu.
1. LẤY MẪU
1.1 Chất lượng quế được xác định qua việc phân tích mẫu trung bình lấy ở
mỗi lô hàng đồng nhất.
1.2 Lô hàng đồng nhất là lượng quế có cùng một tên gọi, cùng một ký nhãn
hiệu, đựng trong cùng một loại bao bì, có cùng một giấy chứng nhận chất lượng,
được gia công chế biến ở cùng một cơ sở và giao nhận cùng một lúc.
1.3 Trước khi lấy mẫu phải nhìn vào mặt ngoài lô hàng để kiểm tra xem bao
bì, đóng gói ký mã hiệu có đúng với những quy định hay không. Mẫu trung bình
chỉ lấy ở những bao bì hợp quy cách.
1.4 Số lượng bao gói mở để lấy mẫu tùy thuộc vào khối lượng lô hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu lô hàng có từ 101 đến 200 bao thì mở thêm 3 bao.
- Nếu lô hàng có từ 201 đến 300 bao thì mở thêm 2 bao nữa.
- Nếu lô hàng có từ 301 bao trở lên thì cứ tăng 100 bao mở
thêm 1 bao.
Các bao mở lấy mẫu phải ở các vị trí khác nhau của lô hàng.
1.5 Phương pháp lấy mẫu tùy thuộc vào loại quế đựng trong bao gói:
- Nếu lô hàng là loại quá kẹp, quế thanh hoặc quế ống: Từ
mỗi đơn vị bao gói lấy ra 3 đến 5 thanh tại các vị trí trên, dưới và giữa bao.
Các thanh quế đã lấy ra được dàn đều trên mặt bàn, tấm ván hoặc tấm vải bạt…
khô, sạch. Rồi lần lượt đánh số thứ tự cho các thanh quế và tiến hành lấy mẫu
ứng với các thanh mang số thứ tự 1, 3, 5, 7,… Lặp lại quá trình đánh số thứ tự
và lấy mẫu như vậy cho tới khi lượng mẫu trung bình được khoảng 3 kg.
- Nếu lô hàng là quế vụ: Ở mỗi đơn vị bao gói đã mở lấy mẫu
tại các vị trí trên dưới và giữa bao. Trộn chung các mẫu đã lấy được rồi dùng
phương pháp chia chéo để lấy mẫu trung bình. Lượng mẫu trung bình không ít hơn 2
kg.
1.6 Chia mẫu trung bình thành mẫu trung bình I và mẫu trung bình II, đựng
vào túi polyetylen buộc kín miệng hoặc gói bằng giấy dày và được niêm phong cặp
chì hoặc gắn xi đảm bảo. Ngoài mỗi gói có dán nhãn ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng lô hàng và số thứ tự lô hàng;
- Ngày và tên người lấy mẫu.
1.7 Gửi mẫu trung bình I đến phòng thí nghiệm để phân tích, còn mẫu trung
bình II lưu lại ở bộ phận lấy mẫu để phân tích trọng tài khi có tranh chấp.
Thời gian lưu mẫu không quá 6 tháng. Cơ quan chọn để phân tích trọng tài do các
bên hữu quan thỏa thuận với nhau.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Xác định các chỉ tiêu cảm quan.
2.1.1 Dùng thước đo có khắc độ đến milimét có độ dài 1 mét để kiểm tra các
chỉ tiêu kích thước của thanh quế.
2.1.2 Hình dạng bên ngoài và màu sắc được xác định bằng mắt thường. Khi tiến
hành kiểm tra phải chú ý xem xét:
- Tỷ lệ giữa chiều dày lớp vỏ chứa nhiều dầu so với chiều
dày của thanh quế.
- Các u màu, mắt sống, mắt chết trên thanh quế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màu sắc tự nhiên, hoặc thâm nâu, mốc, có lốm đốm,
đen..v.v..
2.1.3 Mùi vị của quế được kiểm tra bằng cách nếm và ngửi thử. Khi kiểm tra
phải chú ý nhận xét mùi vị của quế có đặc trưng cho mỗi loại sản phẩm hay
không.
2.2 Xác định các chỉ tiêu hóa lý
2.2.1 Chuẩn bị mẫu thử:
Từ gói mẫu trung bình I đem đập vỡ các thanh quế thành mảnh
vụn (đối với quế kẹp, ngáng, ống) rồi dùng phương pháp chia chéo để lấy ra một
mẫu phân tích khoảng 200 gam. Sau đó dùng cối để giã nhỏ sao cho lượng mẫu đó
lọt hết qua rây có đường kính lỗ 4 mm, đựng mẫu thu được vào lọ nút nhám khô
sạch.
2.2.2 Xác định độ ẩm
2.2.2.1 Dụng cụ và thuốc thử:
- Cân kỹ thuật chính xác đến 0,01 g;
- Bộ xác định độ ẩm bằng dung môi hữu cơ có dung tích bình
cầu = 250 đến 500 ml và ống đo dung tích 5 - 10 ml khắc vạch đến 1/10 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Toluen tinh khiết phân tích (PA).
2.2.2.2 Tiến hành thử
Cân chính xác khoảng 20 g mẫu cho vào bình cầu của bộ dụng
cụ xác định độ ẩm. Thêm vào đó khoảng 100 - 200 ml toluen đồng thời cho toluen
vào đầy ống đo. Lắp bộ dụng cụ đã có mẫu và thuốc thử lên trên bếp điện. Đun từ
từ cho đến khi sôi rồi điều chỉnh nhiệt độ sao cho mức độ ngưng tụ nhỏ giọt
xuống ống đo với tốc độ khoảng 2 giọt/giây. Tiến hành cất cho đến khi thể tích
trong ống đo ít thay đổi thì tăng nhiệt độ để mức ngưng tụ nhỏ giọt xuống ống
đo khoảng 4 giọt/giây. Khi mực nước trong ống đo không thay đổi nữa thì ngừng
đun (thường sau 3 - 4 giờ). Nếu có những giọt nước dính lại trên ống ngưng thì
dùng đũa thủy tinh đã nhúng ướt bằng toluen để gạt giọt nước xuống. Để nguội
đến nhiệt độ phòng rồi đọc thể tích nước trong ống đo.
2.2.2.3 Tính kết quả
Độ ẩm (X1) tính bằng % theo công thức:
X1 = . 100;
trong đó:
V - là thể tích nước trong ống đo tính bằng ml;
G - là khối lượng mẫu thử tính tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành hai phép xác định song song, chênh lệch cho phép giữa
hai kết quả xác định song song không được vượt quá 0,5 %. Kết quả cuối cùng là
trung bình cộng của hai kết quả xác định song song, tính chính xác đến 1 %.
2.2.3 Xác định hàm lượng tinh dầu
2.2.3.1 Dụng cụ và thuốc thử
- Cân kỹ thuật với độ chính xác đến 0,1 g;
- Bộ cất tinh dầu nhẹ;
- Bi thủy tinh;
- Xylen tinh khiết phân tích (PA).
2.2.3.2 Tiến hành thử
Cân chính xác khoảng 20 g mẫu thử cho vào bình cầu của bộ
dụng cụ xác định hàm lượng tinh dầu. Cho nước cất vào đến nửa dung tích bình
cầu và vài viên bi thủy tinh, đồng thời cho vào ống đo của bộ dụng cụ khoảng 5
ml nước cất và chính xác khoảng 2 ml xylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3 Tính kết quả
Hàm lượng tinh dầu (X2) tính bằng ml/100gam mẫu
thử ở trạng thái khô tuyệt đối, theo công thức:
X2 = ;
trong đó:
V - thể tích tinh dầu trong ống đo tính bằng ml;
G - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
X1 - độ ẩm của mẫu thử.
Tiến hành hai phép xác định song song, chênh lệch cho phép
giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá 0,5 %. Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của hai kết quả xác định song song, tính chính xác đến
0,1 %.
2.2.4 Xác định hàm lượng tro toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân phân tích chính xác đến 0,0001 g;
- Bếp điện;
- Lò nung điều chỉnh nhiệt độ đến 550 ± 25 oC;
- Chén nung;
- Bình hút ẩm;
- Etanol 95 %.
2.2.4.2 Tiến hành thử
Cân chính xác khoảng 2 gam mẫu thử cho vào chén nung đã được
nung và cân đến khối lượng không đổi. Thêm vào đó khoảng 2 ml etanol rồi đem
đốt cháy trên bếp điện đến khi mẫu cháy hết thành tro đen.
Sau đó cho chén vào lò nung, nung ở nhiệt độ 550 ± 25 oC
cho đến khi tro có màu trắng (thường sau 3 giờ). Nếu tro trong chén còn đen thì
phải dùng nước nóng thấm ướt tro từng giọt (khoảng 2 ml) rồi đem đun trên bếp
điện cho đến khô, sau đó cho vào lò nung, nung ở nhiệt độ trên cho đến khi tro
trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.3 Tính kết quả
Hàm lượng tro toàn phần (X3) tính bằng % mẫu thử
ở trạng thái khô, theo công thức:
X3 = ;
trong đó:
G0 - khối lượng của chén nung, tính bằng gam;
G1 - khối lượng của chén nung và mẫu thử tính
bằng gam;
G2 - khối lượng của chén nung và tro, tính bằng
gam;
X1 - Độ ẩm của mẫu thử.
Tiến hành hai phép xác định song song chênh lệch cho phép
giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá 0,5 %. Kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của hai kết quả xác định song song, tính chính xác đến
0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.1 Dụng cụ:
- Khay men trắng hoặc tờ giấy trắng;
- Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1 g.
2.2.5.2 Tiến hành thử
Từ mẫu trung bình 1 cân chính xác khoảng 500 g quế cho vào
khay men trắng hoặc tờ giấy trắng nhặt hết tất cả những thứ xơ, râu, tạp chất
(những thứ không phải là quế). Đem cân lượng tạp chất đã nhặt được.
2.2.5.3 Tính kết quả
Tạp chất (X4) tính bằng % theo công thức sau:
X4 = . 100;
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G0 - Khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
Tiến hành hai phép xác định song song, chênh lệch cho phép
giữa hai kết quả xác định song song không vượt quá 0,5 %. Kết quả cuối cùng là
trung bình cộng của hai kết quả xác định song song, tính chính xác đến 1 %.