Các thông số danh
định
|
Chế độ làm việc Tlv%
|
Dòng điện hàn nhỏ
nhất, A, không lớn hơn
|
Dòng điện hàn, A
|
Điện áp làm việc V
|
Thời gian của chu
trình hàn, ph
|
125
300
500
|
25
32
40
|
5
-
10
|
60
|
40
115
165
|
Chú thích:
1. Trị số lớn nhất của dòng điện hàn có thể
lấy bằng dòng điện danh định.
2. Thời gian của chu trình hàn bằng tổng thời
gian của chu kỳ làm việc và chu kỳ không tải.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Các máy phát hàn cần được chế tạo theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
2.2. Máy phát hàn được dùng để làm việc ngoài
trời, ở độ cao so với mặt biển không quá 1000 m, nhiệt độ không khí xung quanh
đến +40oC và độ ẩm tương đối đến 98% ở + 20oC.
Khi làm việc ngoài trời, máy phát hàn cần
được che chắn để bảo vệ tránh mưa và bức xạ mặt trời.
2.3. Máy phát hàn cần được chế tạo theo các dạng
máy đứng riêng biệt, theo các dạng kết cấu đặt trong máy khác hoặc kết cấu mặt
bích để nối trực tiếp với động cơ điện hoặc động cơ đốt trong. Máy có thể dùng
làm việc tĩnh tại hoặc di động. Cho phép chế tạo máy phát hàn có truyền
động đai truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Điện trở cách điện của cuộn dây máy phát hàn
đối với vỏ máy và giữa các cuộn dây không được nhỏ hơn 0,5 MW (đo ở trạng thái máy làm việc).
2.6. Máy phát hàn phải đảm bảo dễ mồi, và hồ quang
cháy ổn định trong tất cả các miền điều chỉnh dòng điện hàn qui định trong bảng
1 và khi điện áp rơi trong dây dẫn nối của mạch hàn đến 4 vôn.
2.7. Điện áp lớn nhất của máy phát hàn không được
vượt quá 90 vôn.
2.8. Ở phụ tải ngắn hạn lớn nhất, tại các chế độ
quá độ trong quá trình hàn, được phép có cấp tia lửa đổi chiều 3 trên máy phát
hàn theo TCVN 3189 : 1979 và được đánh giá bằng mắt.
Khi đó trạng thái của cổ góp và chổi than của
máy phát hàn cần phải phù hợp với yêu cầu qui định cho cấp đổi chiều tia lửa
11/2.
2.9. Độ tăng nhiệt của cuộn dây kích thích máy
phát hàn làm việc khi không tải trong khoảng 30 phút (từ trạng thái nguội) và ở
vị trí của thiết bị điều chỉnh tương ứng với dòng điện hàn danh định, cần không
được lớn hơn các trị số được qui định trong TCVN 3189 : 1979.
2.10. Máy phát hàn cần có thiết bị điều chỉnh dòng
điện hàn trong giới hạn qui định trong bảng 1. Thiết bị điều chỉnh của máy phát
hàn cần phải bảo đảm nhận được dòng điện hàn theo qui định và ở điện áp U dưới
phụ tải được tính theo công thức:
U = 20 + 0,04 I
Trong đó: I là dòng điện hàn, đo bằng ampe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Nếu dòng điện lớn nhất của máy phát hàn khi
mang tải lớn hơn dòng điện danh định và đồng thời tăng nhiệt ở các bộ phận của
máy phát hàn trên nhiệt độ môi trường ở chế độ làm việc Tlv% danh
định lớn hơn mức qui định trước thì công tác của máy phát hàn cần được bảo đảm
chắc chắn ở chế độ làm việc Tlv% không thấp hơn 35%. Trên thang của
kim chỉ dòng điện cần ghi ký hiệu “quá tải”.
2.12. Máy phát hàn làm việc theo một hướng quay thì
hướng quay cần được ghi trên máy tại chỗ để dễ nhìn thấy.
2.13. Ký hiệu cực tính các cực của máy phát hàn cần
được chỉ dẫn bằng dấu “+” và “-”.
2.14. Các cực của máy phát hàn cần phải bảo đảm
tiếp xúc chắc chắn và khít. Khi vận hành, các cực không bị quay và có nắp che.
2.15. Máy phát hàn được giao kèm theo bu lông riêng
biệt có đường kính không nhỏ hơn 8 mm để tiếp đất.
Bu lông được chế tạo bằng kim loại không bị
gỉ hoặc được mạ để chống gỉ. Xung quanh bu lông cần có bề mặt nhẵn với diện
tích đủ để tiếp xúc với thanh cái tiếp đất có tiết diện không nhỏ hơn 25 x 4
mm.
Diện tích tiếp xúc được gia công hoặc làm
sạch, bảo vệ khỏi bị gỉ trong thời gian vận chuyển. Trên bề mặt hoặc bên cạnh
bề mặt cần ghi ký hiệu tiếp đất hoặc chữ “tiếp đất”.
2.16. Kết cấu của máy phát hàn cần phải thỏa mãn
yêu cầu của cấp bảo vệ IP 12 theo TCVN 1988 : 1977.
Máy phát hàn cần phải bảo vệ không cho giọt
nước rơi vào theo một góc 30o so với phương thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18. Máy phát hàn được giao kèm theo các phụ tùng
sau. Theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà máy chế tạo.
a. Kìm giữ que hàn được tính ở dòng điện
không nhỏ hơn dòng điện danh định của máy phát hàn kèm theo một đoạn dây dài 3
m - 1 cái.
b. Chổi than - 1 bộ.
c. Đầu cốt của dây dẫn - 1 bộ.
d. Tài liệu kỹ thuật vận hành - 1 bộ.
2.19. Nhà máy chế tạo phải thay thế hoặc sửa chữa
không lấy tiền các máy phát hàn bị hư hỏng trong khoảng 6 tháng kể từ ngày vận
hành nhưng không quá một năm kể từ ngày giao máy cho khách hàng với điều kiện
người tiêu thụ tuân theo các qui tắc về vận hành, vận chuyển và bảo quản được
chỉ dẫn trong bản thuyết minh.
3. Phương pháp thử
3.1. Để kiểm tra chất lượng theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, các máy phát hàn cần phải qua kiểm tra xuất xưởng và thử điển
hình.
3.2. Chương trình kiểm tra xuất xưởng theo bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các danh mục kiểm tra
Số điều của
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
1. Kiểm tra chất lượng chế tạo và lắp ghép
2. Kiểm tra điện áp lớn nhất
3. Kiểm tra độ bền cơ (ở tốc độ quay tăng
cao)
4. Kiểm tra chất lượng đổi chiều ở phụ tải
lớn nhất.
5. Kiểm tra chất lượng đổi chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kiểm tra giới hạn điều chỉnh dòng điện
hàn, thiết bị điều chỉnh và kim chỉ dòng điện.
8. Kiểm tra phụ kiện kèm theo.
9. Kiểm tra ghi nhãn và bao gói
2.1; 2.11; 2.12; 2.15
2.7
2.4
2.8
2.4
2.4; 2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18
4.1; 4.2; 4.3
Xem xét
3.14
TCVN 3189 - 79
3.8
3.8; 3.9
3.11
3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét
3.3. Nhà máy chế tạo phải tiến hành thử điển hình
các máy phát hàn theo định kỳ ít nhất một lần trong năm. Thử điển hình còn được
tiến hành khi chế tạo máy phát hàn mới, khi thay đổi từng phần hoặc toàn bộ kết
cấu, thay đổi vật liệu hoặc công nghệ chế tạo nếu sự thay đổi này có ảnh hưởng
đến đặc tính của máy phát hàn hoặc khi kết quả kiểm tra xuất xưởng khác nhiều
so với kết quả thử điển hình.
3.4. Tiến hành thử điển hình các máy phát hàn đã
qua kiểm tra xuất xưởng theo các mục chỉ dẫn ở bảng 2.
3.5. Chương trình thử điển hình theo bảng 3.
Bảng 3
Các hạng mục kiểm
tra
Số điều của
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra chất lượng đổi chiều ở phụ tải
lớn nhất
3. Kiểm tra thiết bị điều chỉnh và kim chỉ
dòng điện
4. Kiểm tra sự phát nóng của các bộ phận
máy phát hàn.
5. Xác định hiệu suất
6. Kiểm tra chất lượng hàn
7. Kiểm tra độ chịu ẩm của cách điện máy
phát hàn
8. Kiểm tra tính bảo vệ của máy phát hàn
9. Kiểm tra công tác của máy phát hàn ở vị
trí nghiêng
2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10
2.4; 2.9
Theo tài liệu kỹ
thuật đã được duyệt
2.6
2.2
2.16
2.17
3.8; 3.9
3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
TCVN 3190 - 79
3.13
3.15
3.16
3.17
3.6. Đo các đại lượng điện được tiến hành bằng
dụng cụ có cấp chính xác không thấp hơn 0,5 khi thử điển hình và 1,5 khi kiểm
tra xuất xưởng.
3.7. Kiểm tra độ tăng nhiệt ở các bộ phận máy phát
hàn trên nhiệt độ môi trường xung quanh được tiến hành ở chế độ làm việc danh
định và ở trạng thái phát nóng ổn định của máy phát hàn.
Trị số ổn định thực tế lớn nhất của nhiệt độ
ở các bộ phận của máy phát hàn được đo vào giữa các chu kỳ mang tải nối tiếp
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Kiểm tra chất lượng đổi chiều khi kiểm tra
xuất xưởng được tiến hành trong khoảng 1 giờ ở chế độ danh định. Cho phép tiến
hành thử ở chế độ liên tục và dòng điện bằng 90% dòng điện danh định và ở điện
áp danh định.
Kiểm tra chất lượng đổi chiều ở phụ tải lớn nhất.
Kiểm tra xuất xưởng được tiến hành bằng cách đóng máy phát hàn 5 lần (trong
khoảng 0,3 đến 0,5 giây) từ không tải đến ngắn mạch. Máy phát hàn đã được điều
chỉnh theo dòng điện danh định.
Ngắn mạch được thực hiện bằng cách đấu các
cực của máy phát hàn qua công tắc từ bằng dây dẫn đồng dài 5 m, có tiết diện đủ
để cho dòng điện hàn danh định đi qua với mật độ dòng điện chừng 5 A/mm2.
3.9. Khi thử điển hình, kiểm tra chất lượng đổi
chiều trong thời gian thử phát nóng theo điều 3.7. Tiến hành kiểm tra tính đổi
chiều ở chế độ danh định và hàn ở vị trí hàn sấp trong khoảng 1 giờ.
3.10. Khi thử kiểm tra xuất xưởng tiến hành kiểm
tra công tác của thiết bị điều chỉnh vào cuối giờ làm việc của máy phát hàn;
còn khi thử điển hình tiến hành kiểm tra ở trạng thái phát nóng ổn định của máy
phát hàn. Kiểm tra thiết bị điều chỉnh ở các vị trí đầu và ở một vị trí giữa;
đối với thiết bị điều chỉnh hỗn hợp, tại vị trí đầu của tất cả các cấp.
3.11. Thử độ bền điện của cách điện khi thử kiểm
tra sau khi máy phát làm việc 1 giờ theo TCVN 3190 : 1979.
3.12. Xác định hiệu suất của máy phát hàn bằng
phương pháp trực tiếp theo TCVN 3190 : 1979.
3.13. Chất lượng hàn được kiểm tra bằng cách hàn
đắp trên thép ít các bon ở vị trí hàn xấp bằng que hàn trần và que hàn bọc
thuốc. Tiến hành thử ở dòng điện hàn nhỏ nhất và danh định.
3.14. Kiểm tra điện áp lớn nhất được tiến hành khi
hiệu chỉnh máy phát ở dòng điện hàn lớn nhất hoặc theo đường đặc tính ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện của máy phát hàn sau khi
đặt trong môi trường ẩm không được nhỏ hơn 0,3 MW.
3.16. Kiểm tra cấp bảo vệ của máy phát hàn tiến
hành theo TCVN 1988 : 1977.
3.17. Kiểm tra công tác của máy phát hàn ở vị trí
nghiêng 10o về cả hai phía theo đường nằm ngang; khi đó máy phát cần
được làm việc ở phụ tải danh định trong hai giờ (ở mỗi vị trí 1 giờ).
4. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển, bảo quản
4.1. Trên thân mỗi máy phát hàn cần gắn tấm nhãn
trong đó ghi:
a. Ký hiệu thương phẩm của nhà máy được chế
tạo.
b. Tên gọi và kiểu máy phát hàn.
c. Số của nhà máy.
d. Dòng điện hàn danh định, A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Chế độ làm việc danh định, Tlv%.
h. Giới hạn điều chỉnh dòng điện hàn, A.
i. Giới hạn điện áp, không tải được điều
chỉnh ở dòng điện hàn nhỏ nhất và lớn nhất, V.
j. Tốc độ quay, vg/ph.
k. Cấp cách điện.
l. Khối lượng, kg.
m. Năm chế tạo.
n. Số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.2. Sơ đồ, nguyên lý được ghi trên tấm nhãn và
được gắn trên thân máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Máy phát hàn được bảo quản trong nhà kín khô
ráo, bên trong không có hơi oxit hoặc các chất khác làm hư hại thiết bị.