|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
TCVN 314:1969 về Ống kim loại - Phương pháp thử kéo
Số hiệu:
|
TCVN314:1969
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1969
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 23.040.10 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đường kính ngoài của ống D0
|
Chiều dày của thành ống a0
|
Đường kính phần làm việc của mẫu d0
|
Từ 120 đến dưới 160
– 160 – 250
– 250 – 290
– 220 – 290
– 290 – 320
– 320 trở lên
|
Bằng và lớn hơn 14
– 20
– 17
– 32
– 26
– 24
|
3,0
5,0
5,0
10,0
10,0
10,0
|
Mẫu ngang được chế tạo theo phụ lục 1 loại III của TCVN 197
– 66. Chú thích: Ở hai đầu để cặp vào ngàm máy của mẫu ngang hình
trụ, tùy theo dạng hình học của ống, cho phép có đoạn thẳng (dẹt). 2.5. Đối với những ống có đường kính ngoài bằng và lớn hơn
126 mm, được phép thử với mẫu dọc hay mẫu ngang hình dạng và kích thước của mẫu
theo phụ lục 1 loại III của TCVN 197 – 66. Nếu dùng mẫu ngang để thử thì cho
phép nắn sửa phần làm việc của nó. 2.6. Cách chọn và cắt mẫu từ ống ra thực hiện theo phần II
của TCVN 197 – 66. Trường hợp cắt mẫu từ ống có mối hàn thì phải cắt ở ngoài
vùng chịu nhiệt của mối hàn. 2.7. Mẫu dọc có dạng băng, được cắt dọc theo ống, mặt ngoài
phải bảo đảm nguyên vẹn, các cạnh của mẫu phải được dũa nhẹ đến bán kính cong
không lớn hơn 0,5 mm. 2.8. Không cho phép dùng những mẫu thử có khuyết tật sau
đây: Trên mặt ngoài của phần làm việc có khe nứt, vết xướt ngang,
màng vẩy, xây xát cơ học, bọt khí và các loại khuyết tật tương tự khác. 2.9. Khi thử mẫu có dạng băng (lòng mo) cho phép làm phẳng
hai đầu mẫu để cặp vào ngàm máy, các đầu phẳng này phải ở ngoài phạm vi làm
việc của mẫu. 2.10. Dung sai kích thước của mẫu dạng băng khi chế tạo qui
định ở bảng 2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chiều rộng phần làm việc của mẫu Kích thước danh nghĩa Dung sai Sự chênh lệch cho phép giữa chiều
rộng lớn nhất và nhỏ nhất trên chiều dài phần làm việc của mẫu 8 10 12 ± 0,2 ± 0,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,05 0,05 0,10 2.11. Đo kích thước của mẫu trước và sau khi thử như sau: a) Mẫu có dạng một đoạn ống: - Đo đường kính ngoài tại 3 chỗ
(ở hai đầu và giữa phần làm việc của mẫu) mỗi chỗ đo theo hai phương thẳng góc
với nhau. Ghi vào báo cáo kết quả thử trị số trung bình số học nhỏ nhất của 3
lần đo. Đối với những ống có đường kính ngoài bằng và nhỏ hơn 18 mm, phép đo
phải đạt độ chính xác đến 0,05 mm; đối với những ống có đường kính ngoài lớn
hơn 18 mm, phép đo phải đạt được độ chính xác đến 0,1 mm. Chiều dày của thành ống đo cách mặt đầu một khoảng ít nhất
là 10 mm tại 4 điểm theo 2 phương thẳng góc với nhau, phép đo phải đạt được độ
chính xác đến 0,01 mm, trong báo cáo kết quả thử ghi trị số trung bình số học
của 4 lần đo. Khi thử trọng tải, chiều dày thành của mẫu được đo cả hai
đầu mẫu. Trong báo cáo kết quả thử ghi trị số trung bình số học của 8 lần đo. b) Mẫu có dạng băng (lòng mo), chiều dày của mẫu (chiều dày
của thành ống), đo tại 3 chỗ trên chiều dài của phần làm việc; chiều rộng của
mẫu, đo tại 3 chỗ trên chiều dài phần làm việc của mẫu. Ghi vào báo cáo kết quả
thử trị số trung bình số học của 3 lần đo chiều dày và ba lần đo bề rộng của
mẫu. Khi thử những ống cán nóng, chiều dày của thành ống tính theo trị số nhỏ
nhất. Phép đo phải đạt được độ chính xác đến 0,01 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.12. Mẫu thử cần phải vạch dấu trên toàn bộ chiều dài của
phần làm việc. Đối với mẫu có dạng một đoạn ống và mẫu có dạng băng thì tiến
hành vạch dấu trên máy khắc vạch; có thể dùng phương pháp khác để vạch dấu,
nhưng phải bảo đảm chính xác đến 1 %. Những ống có chiều dày nhỏ hơn 2 mm và
những mẫu bằng kim loại dòn, khi khắc vạch có thể dùng bút chì, bút mực v.v…
nhưng không được làm xây xát mặt ngoài của mẫu. Vạch dấu mẫu hình trụ theo điều 12 của TCVN 197 – 66. III. THIẾT BỊ THỬ 3.1. Máy và dụng cụ thử kéo thực hiện theo phần III của TCVN
197 – 66. IV. TIẾN HÀNH THỬ VÀ TÍNH TOÁN KẾT
QUẢ 4.1. Khi thử mẫu có dạng một đoạn ống, ở hai đầu mẫu để cặp
vào ngàm máy, phải lắp thêm vào trong ống một cái đệm lót bằng kim loại có
đường kính gần bằng đường kính trong của ống sao cho khi lắp vào vừa khít chặt
với ống. Sơ đồ phần để cặp vào ngàm máy của mẫu chỉ dẫn ở hình 1.
Hình 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.3. Sơ đồ phần để cặp vào ngàm máy của mẫu có dạng băng,
chỉ dẫn ở hình 2
Hình 2 Phần để cặp vào ngàm máy của mẫu hình trụ thực hiện theo phụ
lục 1 loại III của TCVN 197 – 66. 4.4. Diện tích mặt cắt ngang (tính bằng mm2)
của mẫu có dạng một đoạn ống xác định theo công thức: F0 = a0(D0 –
a0) 4.5. Diện tích mặt cắt ngang (tính bằng mm2)
của mẫu dạng băng xác định theo công thức: F0 = Ka0b0 Trong đó K là hệ số tỉ lệ, trị số của nó phụ thuộc vào đường
kính ngoài và chiều dày của thành ống, tra ở phụ lục của tiêu chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F0 = trong đó: d0 – đường kính phần làm việc của mẫu
hình trụ. 4.7. Diện tích mặt cắt ngang của ống profin và những mẫu
được chế tạo từ các ống đó, phải tính theo công thức riêng, hoặc tính theo khối
lượng. Cách tính diện tích mặt cắt ngang của các mẫu như vậy phải dựa vào những
qui định trong các tiêu chuẩn hay tài liệu kỹ thuật về ống. 4.8. Diện tích mặt cắt ngang tính theo khối lượng (tính bằng
mm2) theo công thức: F0 = 1000 trong đó : g – khối lượng của mẫu, tính bằng g; g -
khối lượng riêng của kim loại, tính bằng g/cm3; l – chiều dài của mẫu, tính bằng mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 mm2
Bảng 3 Diện tích Quy tròn với sai số không vượt quá Từ 2 đến 10 lớn hơn 10 )) 20 )) 20 )) 100 )) 100 )) 200 )) 200 0,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,50 1,00 4.9. Xác định các đặc trưng và tính toán kết quả thử thực
hiện theo phần 4 của TCVN 197 – 66. Chú thích: Xác định độ bền thực khi đứt và độ thắt tương đối
chỉ thực hiện đối với mẫu hình trụ. PHỤ LỤC BẢNG
TRỊ SỐ CỦA HỆ SỐ K Khi chiều rộng của mẫu b0
= 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D0 a0 1,0 1,0–2,0 2,0–4,0 4,0–6,0 6,0–7,0 7,0–8,0 8,0–9,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,0–12,0 Lớn hơn 18 –19 –
19 – 20 –
20 – 21 –
21 – 22 –
22 – 23 –
23 – 24 –
24 – 25 –
25 – 28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,04 1,03 1,03 1,03 1,02 1,02 1,02 1,02 1,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,04 1,03 1,03 1,03 1,02 1,02 1,02 1,02 1,04 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,04 1,04 1,03 1,03 1,03 1,02 1,02 – – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,05 1,04 1,04 1,03 1,03 1,02 – – 1,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,05 1,04 1,04 1,03 1,02 – – – – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – 1,05 1,03 1,02 – – – – – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,05 1,04 1,03 – – – – – – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,04 1,03 – – – – – – – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,03 Khi chiều rộng của mẫu b0
= 10 mm D0 a0 1,0 1,0–2,0 2,0–4,0 4,0–6,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7,0–8,0 8,0–9,0 9,0–10,0 10,0–12,0 Lớn hơn 30-31 –
31 – 32 –
32 – 34 –
34 – 35 –
35 – 37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,02 1,02 1,02 1,02 1,01 1,01 1,02 1,02 1,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,01 1,01 1,02 1,02 1,02 1,02 1,02 1,01 1,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,02 1,02 1,02 1,01 1,03 1,03 1,02 1,02 1,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,04 1,03 1,02 1,02 1,02 1,01 1,05 1,04 1,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,02 1,01 1,06 1,04 1,03 1,03 1,02 1,01 – ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – 1,03 1,03 1,02 Khi chiều rộng của mẫu b0
= 12 Lớn hơn 50-54 –
54 – 67 –
67 – 75 – 75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,01 1,01 1,00 1,01 1,01 1,01 1,00 1,01 1,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,00 1,01 1,01 1,01 1,00 1,01 1,01 1,01 1,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,01 1,01 1,00 1,01 1,01 1,01 1,00 1,01 1,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,00 1,02 1,01 1,01 1,00
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 314:1969 về Ống kim loại - Phương pháp thử kéo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 314:1969 về Ống kim loại - Phương pháp thử kéo
3.995
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|