Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 312-3:2007 Vật liệu kim loại - Chuẩn bị và đặc tính mẫu thử chuẩn Charpy V

Số hiệu: TCVN312-3:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2007 Ngày hiệu lực:
ICS:77.040.10 Tình trạng: Đã biết

Ký hiệu

Đơn vị

ý nghĩa

AV

J

Năng lượng hấp thụ thực ; năng lượng hấp thụ

AS

J

Năng lượng hấp thụ chỉ báo; năng lượng chỉ báo

AR

J

Năng lượng chuẩn của một bộ mẫu thử chuẩn Charpy

5. Máy thử chuẩn

5.1. Các đặc trưng

Đặc trưng của máy chuẩn là được sử dụng để xác định năng lượng chuẩn của các mẫu thử chuẩn phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 312-2 ngoại trừ các thay đổi như sau:

5.1.1. Đặc điểm hình học (xem Bảng 2 và các Hình 1 và Hình 2)

a) Bán kính cong của các đe phải là (1 ) mm

b) Khoảng cách giữa các đe phải là (40 ) mm

c) Cạnh va đập phải được bố trí với sai lệch trong phạm vi 0,25 mm so với mặt đối xứng của các đe

d) Mũi búa phải phù hợp với dạng hình học được quy định trong TCVN 312-2 cho cả hai mũi búa 2 mm và mũi búa 8 mm.

Bảng 2 - Đặc trưng hình học (xem Hình 1 và Hình 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tên gọi

Kích thước

Dung sai

Đơn vị

1

Chiều dài của mẫu thử

55,00

+ 0

- 0,30 *

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Nửa chiều dài của mẫu thử

27,50

± 0,20 *

mm

3

Chiều cao của mẫu thử

10,00

± 0,06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Chiều rộng của mẫu thử

10,00

± 0,075 *

mm

5

Chiều dài không tính vát

8,00

± 0,06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Góc rãnh

45

± 1 *

độ

7

Bán kính cong của đáy rãnh

0,250

± 0,025

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Góc giữa các mặt liền kề

90

± 0,15 *

độ

9

Góc giữa các mặt đối xứng của rãnh và các trục dọc

90

± 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Bán kính đe

1

*

mm

11

Góc côn của đe

11

± 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

Khoảng cách giữa các đe

40,0

*

mm

13

Độ lệch giữa mặt đối xứng của búa và của đe

-

± 0,25 *

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

Góc mũi búa

30

± 1

độ

15A

Bán kính cong cạnh mũi búa của mũi búa 2 mm

2 đến 2,5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15B

Bán kính cong cạnh mũi búa của mũi búa 8 mm

8,00

± 0,05

mm

15C

Bán kính vai mũi búa 8 mm

0,2 đến 1,0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15D

Chiều rộng cạnh mũi búa của mũi búa 8 mm

4,00

± 0,05

mm

Chú thích: Các dung sai được đánh dấu sao (*) nhỏ hơn những dung sai có trong TCVN 312-1 hoặc TCVN 312-2

Các bán kính đáy rãnh phải tiếp tuyến với góc rãnh.

Độ nhám bề mặt hoàn thiện không vượt quá 1,6 mm trên mặt rãnh hoặc 3,2 mm trên các bề mặt khác.

Không được đánh dấu ký hiệu trên bất kỳ mặt nào của mẫu thử tiếp xúc với cạnh mũi búa, đe hoặc giá đỡ mẫu thử, hoặc trong phạm vi cách rãnh 5 mm .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công suất của máy chuẩn phải là 300J hoặc lớn hơn.

5.1.3. Độ cứng

Các phần của mũi búa và đe (xem Hình 1) tiếp xúc với mẫu và đặt tải hoặc tương tác với lực va đập phải có độ cứng nhỏ nhất là 56 HRC.

5.1.4. Độ rung

Phải đảm bảo rằng máy chuẩn không phụ thuộc vào các rung bên trong (ngẫu nhiên) gây ra bởi thiết bị khác gần đó, chẳng hạn như các búa rèn, các máy dập, phương tiện chuyển động.

Chú thích: Có thể phát hiện ra độ rung này bằng cách đặt một hộp nước nhỏ tại bất kỳ vị trí thuận tiện nào trên khung máy, nếu trên mặt nước không có gợn sóng thì các yêu cầu này được thỏa mãn. Khi độ rung quá lớn trong máy được tập trung xuống nền cần cách ly rung với nền móng và/hoặc sử dụng các bộ cách ly rung.

5.1.5. Cơ cấu chỉ báo năng lượng

Độ phân giải tối thiểu bằng 1/400 lần năng lượng danh nghĩa.

5.2. Phân loại các máy thử chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm định gián tiếp phải được thực hiện bằng cách sử dụng các mẫu thử chuẩn đã được chứng nhận.

Độ lặp lại và sai số được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Độ lặp lại và sai số của các máy thử va đập con lắc chuẩn

Các giá trị được tính bằng Jun

Năng lượng (E)

Độ lặp lại

Sai số

< 40

≥ 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 7,5 % AR

≤ 2

≤ 5 % AR

Độ lặp lại được lấy bằng AVmax - AVmin

Sai số được lấy bằng  - AR

Trong đó:

5.3. Sử dụng máy thử chuẩn

Quy trình vận hành máy thử chuẩn phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 312 và các yêu cầu bổ sung sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2. Mất mát do khe hở và ma sát trong suốt 11 nửa biên độ lắc liên tiếp phải được đo trước và sau khi thử mỗi bộ mẫu đặc trưng và ghi lại các giá trị.

5.3.3. Hằng năm toàn bộ đe và mũi búa được tháo khỏi máy để kiểm tra toàn bộ. Nếu phát hiện bộ phận nào bị hư hỏng, thì chúng phải được thay thế và máy được kiểm tra phân loại lại (xem 5.1 và 5.2).

Trong quá trình kiểm tra thường niên máy thử chuẩn, thì độ phẳng của các mặt đe (mặt hấp thụ lực truyền qua mẫu thử) và các bán kính liền kề phải được kiểm tra độ mài mòn cục bộ hoặc hư hỏng hoặc cả hai. Các kết quả kiểm tra này thường được lưu giữ đến khi thay đe hoặc gia công lại đe.

CHú THíCH: Có thể thực hiện việc kiểm tra này, ví dụ như, bằng cách in dấu các bề mặt trên cao su silicon hoặc vật liệu đàn hồi thấp khác, hoặc các phương pháp ghi ảnh toàn ký.

Bán kính cạnh va chạm của mũi búa và bán kính của các mặt đe tiếp xúc với mẫu thử phải được đo và lập hồ sơ theo cùng một cách.

Nếu cần phải điều chỉnh hệ thống ghi , thì phải hiệu chuẩn lại trước khi thực hiện các phép thử bổ sung. (xem 5.2).

5.4. Hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm

Toàn bộ thiết bị do người cung cấp sử dụng để kiểm tra lần cuối và thử nghiệm phải được hiệu chuẩn và được liên kết với hệ thống SI (Hệ thống đơn vị đo lường quốc tế). Người cung cấp phải lưu giữ các hồ sơ hiệu chuẩn của tất cả thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm.

5.5. Sổ ghi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Mẫu thử chuẩn

6.1. Vật liệu

Tất cả các mẫu thử của một lô phải được lấy từ một thỏi đúc đơn hoặc một mẻ nấu.

Tất cả các mẫu thử được làm bằng thép. Không quy định thành phần của các mẫu thử. Các lô với mức năng lượng khác nhau có thể có các thành phần khác nhau.

Toàn bộ các mẫu thử từ một lô phải có cùng chế độ nhiệt luyện.

Đối với mỗi lô, năng lượng chuẩn phải ở một trong các phạm vi sau đây:

Thấp:                            < 30 J

Trung bình:                    ≥ 30 J đến < 110 J

Cao:                             ≥ 110 J đến < 220 J

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trung bình:                    ≥ 30 J đến < 110 J

Cao:                             ≥ 110 J đến < 220 J

Siêu cao:                      ≥ 220 J

6.2. Kích thước

Các mẫu thử chuẩn phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước nêu trong Bảng 2. Các kích thước này tương đương với TCVN 312-1 ngoại trừ các dung sai thì nhỏ hơn.

6.3. Đánh dấu

Việc đánh dấu trên toàn bộ các mẫu thử phải bền vững sao cho mỗi mẫu thử có thể phân biệt được với tất cả các mẫu khác.

6.4. Điều kiện của các mẫu thử chuẩn

6.4.1. Có thể sử dụng bất kỳ nhóm mẫu thử nào đáp ứng được các yêu cầu của 6.1, 6.2 và 6.3 như là một lô từ đó lựa chọn ngẫu nhiên các mẫu thử chuẩn .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.3. Năng lượng chuẩn của một lô bằng giá trị trung bình đạt được từ 25 mẫu thử hoặc nhiều hơn. Ngoài ra tính sai lệch chuẩn. Sai lệch chuẩn được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Sai lệch chuẩn cho phép đối với các mẫu thử chuẩn

Giá trị tính bằng Jun

Năng lượng (AR)

Sai lệch chuẩn

< 40

≤ 2,0

≥ 40

≤ 5 % AR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) máy thử chuẩn thực hiện các phép thử;

b) hình dạng mũi búa;

c) nhiệt độ tại nơi tiến hành các phép thử;

d) toàn bộ các chi tiết cần thiết cho nhận biết mỗi mẫu thử;

e) giá trị năng lượng đã được hiệu chính đối với sức cản và ma sát của mỗi mẫu thử;

f) giá trị năng lượng chuẩn đối với một bộ mẫu thử và sai lệch chuẩn.

7. Chứng nhận cho các mẫu thử chuẩn

Mỗi bộ mẫu thử chuẩn sẽ kèm theo

a) Một giấy chứng nhận có thông tin sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Tên thương mại, nhãn hiệu đăng ký hoặc số chứng nhận của người cung cấp;

3) Năng lượng chuẩn của một bộ và sai lệch chuẩn của nó;

4) Hình dạng mũi búa;

5) Nhiệt độ tại nơi được xác định năng lượng chuẩn, và tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết máy thử chuẩn được sử dụng để xác định năng lượng chuẩn.

b) Khi cần thiết, thông tin về việc sử dụng các mẫu thử chuẩn.

8. Quy trình sử dụng bộ mẫu thử chuẩn.

8.1. Kiểm định gián tiếp máy thử công nghiệp phải tiến hành theo TCVN 312-2 sử dụng các mẫu thử chuẩn, mũi búa và nhiệt độ theo quy định của người cung cấp các mẫu thử.

8.2. Toàn bộ các mẫu thử chuẩn trong mỗi bộ sẽ được sử dụng một cách riêng lẻ, kiểm định gián tiếp máy thử va đập kiểu con lắc, thử các mẫu thử theo thứ tự ngẫu nhiên và bao gồm toàn bộ kết quả trung bình. Không cho phép đổi hoặc thay thế các mẫu thử đơn lẻ bằng các mẫu thử từ bộ mẫu chuẩn khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Hình dạng giá đỡ mẫu thử và đe trong máy thử va đập chuẩn kiểu con lắc

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Nguyên lý khi sử dụng máy thử chuẩn và mẫu thử chuẩn.

CHÚ THÍCH: Hoa Kỳ không có mẫu thử chuẩn hoặc máy thử chuẩn tương ứng.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 312-3:2007 (ISO 148-3 : 1998) về Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 3: Chuẩn bị và đặc tính mẫu thử chuẩn Charpy V dùng để kiểm định máy thử

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.250

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.40.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!