Ký hiệu
|
Đơn vị
|
ý nghĩa
|
AV
|
J
|
Năng lượng hấp thụ thực ; năng lượng hấp
thụ
|
AS
|
J
|
Năng lượng hấp thụ chỉ báo; năng lượng chỉ
báo
|
AR
|
J
|
Năng lượng chuẩn của một bộ mẫu thử chuẩn
Charpy
|
5. Máy thử chuẩn
5.1. Các đặc trưng
Đặc trưng của máy chuẩn là được sử dụng để
xác định năng lượng chuẩn của các mẫu thử chuẩn phải tuân theo các yêu cầu của
TCVN 312-2 ngoại trừ các thay đổi như sau:
5.1.1. Đặc điểm hình học (xem Bảng 2 và các
Hình 1 và Hình 2)
a) Bán kính cong của các đe phải là (1 ) mm
b) Khoảng cách giữa các đe phải là (40 ) mm
c) Cạnh va đập phải được bố trí với sai lệch
trong phạm vi 0,25 mm so với mặt đối xứng của các đe
d) Mũi búa phải phù hợp với dạng hình học được
quy định trong TCVN 312-2 cho cả hai mũi búa 2 mm và mũi búa 8 mm.
Bảng 2 - Đặc trưng
hình học
(xem Hình 1 và Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi
Kích thước
Dung sai
Đơn vị
1
Chiều dài của mẫu thử
55,00
+ 0
- 0,30 *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nửa chiều dài của mẫu thử
27,50
± 0,20 *
mm
3
Chiều cao của mẫu thử
10,00
± 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chiều rộng của mẫu thử
10,00
± 0,075 *
mm
5
Chiều dài không tính vát
8,00
± 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Góc rãnh
45
± 1 *
độ
7
Bán kính cong của đáy rãnh
0,250
± 0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Góc giữa các mặt liền kề
90
± 0,15 *
độ
9
Góc giữa các mặt đối xứng của rãnh và các
trục dọc
90
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Bán kính đe
1
*
mm
11
Góc côn của đe
11
± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Khoảng cách giữa các đe
40,0
*
mm
13
Độ lệch giữa mặt đối xứng của búa và của đe
-
± 0,25 *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Góc mũi búa
30
± 1
độ
15A
Bán kính cong cạnh mũi búa của mũi búa 2 mm
2 đến 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15B
Bán kính cong cạnh mũi búa của mũi búa 8 mm
8,00
± 0,05
mm
15C
Bán kính vai mũi búa 8 mm
0,2 đến 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15D
Chiều rộng cạnh mũi búa của mũi búa 8 mm
4,00
± 0,05
mm
Chú thích: Các dung sai được đánh dấu sao
(*) nhỏ hơn những dung sai có trong TCVN 312-1 hoặc TCVN 312-2
Các bán kính đáy rãnh phải tiếp tuyến với góc
rãnh.
Độ nhám bề mặt hoàn thiện không vượt quá 1,6 mm trên mặt rãnh hoặc 3,2 mm trên các bề mặt khác.
Không được đánh dấu ký hiệu trên bất kỳ mặt
nào của mẫu thử tiếp xúc với cạnh mũi búa, đe hoặc giá đỡ mẫu thử, hoặc trong
phạm vi cách rãnh 5 mm .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất của máy chuẩn phải là 300J hoặc lớn
hơn.
5.1.3. Độ cứng
Các phần của mũi búa và đe (xem Hình 1) tiếp xúc
với mẫu và đặt tải hoặc tương tác với lực va đập phải có độ cứng nhỏ nhất là 56
HRC.
5.1.4. Độ rung
Phải đảm bảo rằng máy chuẩn không phụ thuộc vào
các rung bên trong (ngẫu nhiên) gây ra bởi thiết bị khác gần đó, chẳng hạn như
các búa rèn, các máy dập, phương tiện chuyển động.
Chú thích: Có thể phát hiện ra độ rung này bằng
cách đặt một hộp nước nhỏ tại bất kỳ vị trí thuận tiện nào trên khung máy, nếu
trên mặt nước không có gợn sóng thì các yêu cầu này được thỏa mãn. Khi độ rung
quá lớn trong máy được tập trung xuống nền cần cách ly rung với nền móng và/hoặc
sử dụng các bộ cách ly rung.
5.1.5. Cơ cấu chỉ báo năng lượng
Độ phân giải tối thiểu bằng 1/400 lần năng lượng
danh nghĩa.
5.2. Phân loại các máy thử chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm định gián tiếp phải được thực hiện bằng cách
sử dụng các mẫu thử chuẩn đã được chứng nhận.
Độ lặp lại và sai số được quy định trong Bảng
3.
Bảng 3 – Độ lặp lại
và sai số của các máy thử va đập con lắc chuẩn
Các giá trị được tính
bằng Jun
Năng lượng (E)
Độ lặp lại
Sai số
< 40
≥ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 7,5 % AR
≤ 2
≤ 5 % AR
Độ lặp lại được lấy bằng AVmax -
AVmin
Sai số được lấy bằng - AR
Trong đó:
5.3. Sử dụng máy thử chuẩn
Quy trình vận hành máy thử chuẩn phải tuân
theo các yêu cầu của TCVN 312 và các yêu cầu bổ sung sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Mất mát do khe hở và ma sát trong suốt 11
nửa biên độ lắc liên tiếp phải được đo trước và sau khi thử mỗi bộ mẫu đặc trưng
và ghi lại các giá trị.
5.3.3. Hằng năm toàn bộ đe và mũi búa được tháo
khỏi máy để kiểm tra toàn bộ. Nếu phát hiện bộ phận nào bị hư hỏng, thì chúng phải
được thay thế và máy được kiểm tra phân loại lại (xem 5.1 và 5.2).
Trong quá trình kiểm tra thường niên máy thử chuẩn,
thì độ phẳng của các mặt đe (mặt hấp thụ lực truyền qua mẫu thử) và các bán
kính liền kề phải được kiểm tra độ mài mòn cục bộ hoặc hư hỏng hoặc cả hai. Các
kết quả kiểm tra này thường được lưu giữ đến khi thay đe hoặc gia công lại đe.
CHú THíCH: Có thể thực hiện việc kiểm tra
này, ví dụ như, bằng cách in dấu các bề mặt trên cao su silicon hoặc vật liệu
đàn hồi thấp khác, hoặc các phương pháp ghi ảnh toàn ký.
Bán kính cạnh va chạm của mũi búa và bán kính
của các mặt đe tiếp xúc với mẫu thử phải được đo và lập hồ sơ theo cùng một
cách.
Nếu cần phải điều chỉnh hệ thống ghi , thì
phải hiệu chuẩn lại trước khi thực hiện các phép thử bổ sung. (xem 5.2).
5.4. Hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra, đo lường
và thử nghiệm
Toàn bộ thiết bị do người cung cấp sử dụng để
kiểm tra lần cuối và thử nghiệm phải được hiệu chuẩn và được liên kết với hệ
thống SI (Hệ thống đơn vị đo lường quốc tế). Người cung cấp phải lưu giữ các hồ
sơ hiệu chuẩn của tất cả thiết bị kiểm tra, đo lường và thử nghiệm.
5.5. Sổ ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Mẫu thử chuẩn
6.1. Vật liệu
Tất cả các mẫu thử của một lô phải được lấy
từ một thỏi đúc đơn hoặc một mẻ nấu.
Tất cả các mẫu thử được làm bằng thép. Không quy
định thành phần của các mẫu thử. Các lô với mức năng lượng khác nhau có thể có
các thành phần khác nhau.
Toàn bộ các mẫu thử từ một lô phải có cùng
chế độ nhiệt luyện.
Đối với mỗi lô, năng lượng chuẩn phải ở một
trong các phạm vi sau đây:
Thấp: <
30 J
Trung bình: ≥ 30 J đến
< 110 J
Cao: ≥ 110 J đến
< 220 J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình: ≥
30 J đến < 110 J
Cao: ≥
110 J đến < 220 J
Siêu cao: ≥
220 J
6.2. Kích thước
Các mẫu thử chuẩn phải thỏa mãn các yêu cầu về
kích thước nêu trong Bảng 2. Các kích thước này tương đương với TCVN 312-1
ngoại trừ các dung sai thì nhỏ hơn.
6.3. Đánh dấu
Việc đánh dấu trên toàn bộ các mẫu thử phải
bền vững sao cho mỗi mẫu thử có thể phân biệt được với tất cả các mẫu khác.
6.4. Điều kiện của các mẫu thử chuẩn
6.4.1. Có thể sử dụng bất kỳ nhóm mẫu thử nào đáp
ứng được các yêu cầu của 6.1, 6.2 và 6.3 như là một lô từ đó lựa chọn ngẫu
nhiên các mẫu thử chuẩn .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Năng lượng chuẩn của một lô bằng giá trị trung
bình đạt được từ 25 mẫu thử hoặc nhiều hơn. Ngoài ra tính sai lệch chuẩn. Sai
lệch chuẩn được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Sai lệch
chuẩn cho phép đối với các mẫu thử chuẩn
Giá trị tính bằng Jun
Năng lượng (AR)
Sai lệch chuẩn
< 40
≤ 2,0
≥ 40
≤ 5 % AR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) máy thử chuẩn thực hiện các phép thử;
b) hình dạng mũi búa;
c) nhiệt độ tại nơi tiến hành các phép thử;
d) toàn bộ các chi tiết cần thiết cho nhận
biết mỗi mẫu thử;
e) giá trị năng lượng đã được hiệu chính đối
với sức cản và ma sát của mỗi mẫu thử;
f) giá trị năng lượng chuẩn đối với một bộ
mẫu thử và sai lệch chuẩn.
7. Chứng nhận cho các
mẫu thử chuẩn
Mỗi bộ mẫu thử chuẩn sẽ kèm theo
a) Một giấy chứng nhận có thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tên thương mại, nhãn hiệu đăng ký hoặc số
chứng nhận của người cung cấp;
3) Năng lượng chuẩn của một bộ và sai lệch
chuẩn của nó;
4) Hình dạng mũi búa;
5) Nhiệt độ tại nơi được xác định năng lượng
chuẩn, và tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết máy thử chuẩn được sử dụng
để xác định năng lượng chuẩn.
b) Khi cần thiết, thông tin về việc sử dụng
các mẫu thử chuẩn.
8. Quy trình sử dụng
bộ mẫu thử chuẩn.
8.1. Kiểm định gián tiếp máy thử công nghiệp phải
tiến hành theo TCVN 312-2 sử dụng các mẫu thử chuẩn, mũi búa và nhiệt độ theo quy
định của người cung cấp các mẫu thử.
8.2. Toàn bộ các mẫu thử chuẩn trong mỗi bộ sẽ được
sử dụng một cách riêng lẻ, kiểm định gián tiếp máy thử va đập kiểu con lắc, thử
các mẫu thử theo thứ tự ngẫu nhiên và bao gồm toàn bộ kết quả trung bình. Không
cho phép đổi hoặc thay thế các mẫu thử đơn lẻ bằng các mẫu thử từ bộ mẫu chuẩn
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Hình dạng
giá đỡ mẫu thử và đe trong máy thử va đập chuẩn kiểu con lắc
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Nguyên lý khi sử dụng máy thử chuẩn và mẫu thử chuẩn.
CHÚ THÍCH: Hoa Kỳ không có mẫu thử chuẩn hoặc
máy thử chuẩn tương ứng.