Ký hiệu quy ước
|
Tên gọi
|
L
|
Chiều dài mẫu, mm
|
a
|
Chiều cao mẫu, mm
|
b
|
Chiều rộng mẫu, mm
|
h
|
Chiều cao mẫu chỗ có rãnh, mm
|
V
|
Dạng chữ V của rãnh mẫu
|
U
|
Dạng chữ U của rãnh mẫu
|
r
|
Bán kính đáy rãnh mẫu, mm
|
a - h
|
Chiều sâu của rãnh mẫu, mm
|
|
Góc của rãnh chữ V, độ
|
So
|
Diện tích mặt cắt ngang tại chỗ có rãnh của
mẫu trước khi thử, cm2
|
l
|
Khoảng cách giữa 2 gối tỳ, mm
|
L/2
|
Khoảng cách từ mặt phẳng đối xứng của rãnh đến
đầu mút của mẫu, mm
|
R1
|
Bán kính chỗ lượn của đối tỳ, mm
|
r
|
Góc nhọn của đầu búa, độ
|
R2
|
Bán kính chỗ lượn của đầu búa, mm
|
Y
|
Độ nghiêng của phần không làm việc của gối
tỳ
|
|
Góc giữa mặt phẳng đối xứng của rãnh và
đường tâm của mẫu, độ
|
v
|
Tốc độ đầu búa khi va đập, m/s
|
K
|
Công va đập, Jun
|
Kmax
|
Năng lượng lớn nhất của búa con lắc, Jun
|
KC
|
Độ dài va đập, Jun/cm2
|
1.4. Độ dài va đập được biểu diễn bằng các
chữ và số tùy theo năng lượng lớn nhất của búa con lắc, dạng và chiều sâu của
rãnh và chiều rộng của mẫu. Hai chữ đầu KC biểu diễn độ dài va đập, chữ thứ ba
– dạng rãnh, số thứ nhất – năng lượng lớn nhất của búa; đối với mẫu có rãnh chữ
U thì số thứ hai biểu diễn độ sâu rãnh và số thứ ba độ rộng mẫu, đối với mẫu có
rãnh chữ V số thứ hai chỉ độ rộng mẫu.
Không ghi các số:
- Khi xác định độ dai va đập KCU trên máy búa
con lắc có Kmax = 300 J, khi chiều sâu rãnh 2 mm và chiều rộng mẫu
10 mm;
- Khi xác định độ dài va đập KCV trên máy búa
con lắc có Kmax = 300 J, khi chiều sâu rãnh 2 mm và chiều rộng mẫu
10 mm;
Ví dụ ký hiệu quy ước:
Độ dai va đập xác định trên mẫu có b = 7,5
mm, dạng rãnh chữ U, chiều sâu 5mm trên máy búa có Kmax = 150 J;
KCU 150/5/7,5
Độ dai va đập xác định trên mẫu có b = 10 mm,
dạng rãnh chữ U, chiều sâu 3 mm trên máy búa có Kmax = 300 J;
KCU 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng không ghi các số trong các trường hợp đã
nêu ở điều 1.4.
2. BẢN CHẤT CỦA
PHƯƠNG PHÁP
Đây là thử nghiệm để phá hủy mẫu bằng va đập
một lần đầu búa con lắc vào mẫu có rãnh chữ V hoặc chữ U đặt trên hai gối tỳ.
Rãnh được đặt ở phía đối diện với bề mặt chịu va đập.
Qua thử nghiệm xác định công va đập hoặc độ
dai va đập.
3. MẪU THỬ
3.1. Để tiến hành thử phải dùng các mẫu có
hình dạng, kích thước và sai lệch cho phép ghi trong bảng 2.
3.2. Các mẫu phải được gia công cơ khí trên
tất cả các bề mặt. Các góc trong mặt cắt ngang phải bằng 90o ± 0,5 o.
Mẫu không được có các khuyết tật bề mặt có thể thấy được bằng mắt thường.
Bảng 2
Ký hiệu các thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép
mm
L
L/2
a
55
27,5
10
± 0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,10
b
10
7,5
5
± 0,10
± 0,10
± 0,05
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
± 0,05*
đối với rãnh chữ V
8; 7; 5
± 0,10
r
đối với rãnh chữ U
1
± 0,07*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
± 0,025
45o
± 2o
90o
± 2o
* Đối với các thí nghiệm kiểm tra hàng loạt
cho phép chế tạo các mẫu có sai lệch ± 0,10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Nếu không có quy định riêng trong các
tiêu chuẩn khác nhau hoặc các tài liệu có liên quan, đối với các mẫu cắt từ các
tấm, băng hoặc thanh cán định hình, rãnh của mẫu phải vuông góc với bề mặt cán
với sai lệch ± 2o.
3.5. Mặt phẳng đối xứng của rãnh phải vuông
góc với đường tâm dọc của mẫu.
3.6. Rãnh được chế tạo bằng các phương pháp
gia công cơ (phay, xọc, khoan, mài, v.v…). Đáy rãnh không được gồ ghề hoặc có
vết xước thấy rõ bằng mắt thường.
3.7. Không cho phép nắn lại hoặc tác dụng
nhiệt vào mẫu.
3.8. Các mẫu được đánh dấu trên các mặt mút
hoặc các mặt bên nhưng không được cách xa đầu mút quá 15 mm. Không được đánh
dấu tại chỗ tiếp xúc với gối tỳ.
4. THIẾT BỊ THỬ
4.1. Các mẫu được thử trên các máy búa kiểu
con lắc có năng lượng va đập lớn nhất bằng 5, 10, 50, 100, 150 hoặc 300J.
Năng lượng dự trữ lớn nhất của máy búa không
được lớn quá mà cần thỏa mãn điều kiện: năng lượng tiêu thụ để phá hủy mẫu
không thấp hơn 10% năng lượng lớn nhất của máy.
4.2. Các đặc trưng của máy búa con lắc phải
phù hợp với quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu thông số
Trị số thông số
Sai lệch cho phép
l
40 mm
± 0,5 mm
0 mm
R1
1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 mm
Y
1 : 5
-
R2
2 mm
± 0,5 mm
0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10o
v*
Từ 5,0 đến 5,5 m/s
-
* Trị số v trên đây dùng cho các máy búa có Kmax
≥ 150 J.
Đối với các máy búa số Kmax ≤ 150
J phải giảm trị số v.
Đối với máy búa con lắc kiểu cũ cho phép trị
số v từ 4,5 đến 7 m/s.
5. TIẾN HÀNH THỬ
5.1. Trước khi thử cần kiểm tra thang đo công
va đập hoặc góc nâng khi búa con lắc rơi tự do. Sai lệch của thang đo công va
đập hoặc góc nâng không được lớn hơn ± 0,5% công va đập lớn nhất của máy búa và
không được quá 1 Jun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Nên tiến hành thử ở nhiệt độ 25 ± 10oC.
5.4. Nếu khi thử xong mẫu không bị gãy hoàn
toàn thì chỉ tiêu chất lượng vật liệu về độ dai va đập được gọi là không xác
định được. Trong trường hợp này thì biên bản thử phải ghi là mẫu không bị phá
hủy với năng lượng va đập đã tiêu thụ.
5.5. Nếu trong các tiêu chuẩn hoặc trong các
văn kiện kỹ thuật khác không quy định số mẫu cho loại vật liệu thí nghiệm, cần
xác định độ dai va đập ít nhất là cửa ba mẫu.
6. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
6.1. Công tiêu thụ khi va đập (J) để làm gẫy
mẫu được quy định theo thang đo của máy búa hoặc tính theo góc nâng của con lắc
qua công thức:
K = Pe (cos - cos )
trong đó:
P- trọng lượng búa, N
e - chiều dài con lắc, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Độ dai va đập KC (J/cm2) được
tính theo công thức:
KC =
KC được tính với độ chính xác;
đến 1 J/cm2 khi KC trên 10 J/cm2;
đến 0,1 J/cm2 khi KC dưới 10 J/cm2;
7. BIÊN BẢN THỬ
NGHIỆM
Biên bản thử phải quy định các số liệu sau:
Năng lượng va đập lớn nhất của máy búa;
Ký hiệu mẫu (ví dụ mác vật liệu, số hiệu mẻ
luyện v.v….)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng và kích thước mẫu;
Công va đập;
Độ dai va đập (nếu có yêu cầu xác định).