Đường kính danh
nghĩa
|
Sai lệch cho phép
|
1,0
1,2
1,4
2,0
2,5
|
± 0,06
|
1.3. Độ ô van của dây thép mạ kẽm không
được vượt quá ... tổng sai lệch của đường kính.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Dây thép được sản xuất từ thép cacbon
thấp, mác thép cơ sở sản xuất quy định.
2.2. Cơ tính của dây phải phù hợp với quy
định ở bảng 2.
Bảng 2
Đường kính danh
nghĩa mm
Giới hạn bền đứt
N/mm2 (kg lực/mm2)
Độ dẫn dài tương
đối, %
Số lần uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn
1,0
1,2
1,4
2,0
2,5
300 – 500
(30 – 50)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
17
15
13
12
16
17
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng cuốn không nhỏ hơn sáu.
Cho phép rạn nứt bề mặt tầng kẽm.
2.4. Không lượng tầng kẽm phải phù hợp với
quy định ở bảng 3.
2.5. Dây cung cấp theo cuộn. Khi tháo cuộn
không được rối, không được cuốn hình số tám.
Bảng 3
Đường kính danh
nghĩa mm
Khối lượng tầng
kẽm g/m2
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,5
50
60
60
60
70
2.6. Khối lượng cuộn, số sợi trong cuộn,
khối lượng một sợi phải phù hợp với quy định ở bảng 4.
Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng cuộn,
kg
Số sợi trong một
cuộn, không nhiều hơn
Khối lượng một
sợi, không nhỏ hơn, kg
1,0
1,2
4,4
10
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
20
2
8
Chú thích: cho phép những cuộn khối lượng
nhỏ đến 50% khối lượng ghi trong bảng 4, nhưng không vượt quá 10% tổng số cuộn
trong lô.
2.7. Dây thành phẩm do bộ phận kiểm tra kỹ
thuật của cơ sở sản xuất nghiệm thu. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm dây thép mạ
kẽm đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3. Quy tắc nghiệm
thu và phương pháp thử.
3.1. Trong lô, dây phải có cùng đường kính,
cùng mác thép. Số cuộn trong lô do hai bên thỏa thuận quy định. Khi không có
chỉ dẫn trong đơn đặt hàng, số cuộn trong lô do cơ sở sản xuất quy định.
3.2. Kiểm tra sơ bộ từng cuộn dây bằng mắt
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thử kéo dây theo TCVN 1824-76.
3.5. Độ bền của tầng kẽm và độ bền dính bám
vào lõi kim loại tiến hành thử theo TCVN 1825 – 76 và điều 23 của tiêu chuẩn
này.
3.6. Xác định khối lượng tầng kẽm bằng
phương pháp khối lượng hay dung tích khí.
Chiều dài mẫu để xác định khối lượng tầng
kẽm bằng phương pháp khối lượng hay dung tích khi ghi trong bảng 5.
Bảng 5
mm
Đường kính danh
nghĩa,
Chiều dài mẫu
không nhỏ hơn
1,0
1,2 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
100
3.6.1. Phương pháp khối lượng
Khối lượng trung bình được xác định bằng
cách hòa tan tần kẽm của mẫu trong dung dịch axít sunfuric (H2SO4)
và chất ức chế AS2O3 hay Sb2O3.
Thành phần dung dịch tẩm thực:
H2SO4 20
– 25 g/l;
Al2O3 hay Sb2O3
2 g/l
Xác định khối lượng tầng kẽm theo thứ tự
sau:
a) Lấy mẫu, lau sạch chất bẩn và mỡ bám
trên mẫu, rửa bằng rượu hay benzen, lau khô bằng vải hoặc bông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Rửa bằng nước cất, lau khô bằng vải hoặc
bông;
d) Cân mẫu và đo đường kính thực tế;
c) Tính khối lượng trung bình của tầng kẽm
(X), tính bằng g/cm2 theo công thức:
X = 1962
Trong đó:
m – khối lượng một mẫu (hay nhóm mẫu) khi
chưa hòa tan tầng kẽm, tính bằng g;
m1 – khối lượng một mẫu (hay
nhóm mẫu) sau khi hòa tan tầng kẽm, tính bằng g;
d- đường kính mẫu sau khi hòa tan tầng kẽm,
tính bằng mm.
xác định m, m1 với độ chính xác
đến 0,001g, đại lượng d với độ chính xác đến 0,01 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2. Phương pháp dung tích khí.
Hòa tan tầng kẽm bằng cách nhúng mẫu trong
dung dịch tẩm thực theo điều 3.6.1 của tiêu chuẩn này hay dung dịch HCl với
lượng nhỏ Sb2O3.
Chuẩn bị dung dịch: cho 5 ml dung dịch gồm
20g Sb2O3, trong 100 ml HCl vào 100 ml axit HCl đậm đặc.
Xác định khối lượng trung bình của tầng kẽm
theo thứ tự sau:
a) Lấy mẫu và đo chiều dài thực tế;
b) Tẩy dầu mỡ của dây trong rượu, benzen
hay xăng và lau khô bằng vải hoặc bông;
c) Hòa tan tầng kẽm đến khi thu được hoàn
toàn khí H2 thoát ra;
d) Đo thể tích khí H2 thoát ra,
tính chuyển sang điều kiện thường (áp suất 760mm Hg, nhiệt độ 00C);
c) Rửa mẫu bằng nước cất, lau khô bằng vải
hoặc bông và đo đường kính của dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V- thể tích khí H2 ở điều kiện
thường, tính bằng ml;
l – chiều dài mẫu, tính bằng mm;
d – đường kính mẫu sau khi hòa tan tầng
kẽm, tính bằng mm.
3.7. Khi kiểm tra, nếu có một chỉ tiêu
không đạt yêu cầu thì không nghiệm thu cả cuộn. Xác minh lại chỉ tiêu chưa đạt
yêu cầu bằng cách thử lại với số lượng mẫu gấp đôi lấy từ các cuộn chưa kiểm
tra. Nếu kết quả thử lại vẫn không đạt yêu cầu thì không nghiệm thu cả lô.
Cơ sở sản xuất có thể xử lý các lô chưa đạt
yêu cầu, tiến hành phân loại và nghiệm thu lại.
4. Bao gói và ghi
nhãn
4.1. Dùng dây mềm buộc chặt ít nhất mỗi
cuộn ba chỗ khoảng cách các chỗ buộc phải đều nhau. Đầu sợi dây cần cài vào
trong cuộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: theo sự thỏa thuận của hai bên
có thể dùng các phương pháp khác để bao gói.
4.3. Khối lượng bao gói không vượt quá 80
kg.
4.4. Mỗi cuộn dây phải có nhãn kèm theo
trên đó ghi rõ
a) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
b) Đường kính danh nghĩa và nhôm của dây;
c) Dấu của bộ phận kiểm tra kỹ thuật.
4.5. Mỗi lô phải kèm theo chứng từ, tài
liệu bảo đảm về chất lượng theo tiêu chuẩn trong đó gồm:
a) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
b) Đường kính danh nghĩa và nhóm của dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thời gian sản xuất;
e) Các kết quả thử;
f) Khối lượng tính của lô hàng;
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.