Đường kính ngoài
của ống và phụ tùng DN (mm)
|
Dung sai cho phép
(mm)
|
Từ 108 đến 219
Từ 220 đến 426
Từ 427 đến 720
Từ 721 đến 1020
|
± 1,5
± 2
± 3
± 4
|
1.4. Dung sai cho phép về chiều dày thành ống
và phụ tùng phụ thuộc vào dung sai của vật liệu dùng để chế tạo
1.5. Độ ô van của ống và phụ tùng không cho
phép vượt quá giới hạn dung sai về kích thước đường kính ngoài của ống và phụ
tùng.
Độ ô van của ống và phụ tùng được xác định
bằng độ chênh lệch kích thước lớn nhất và bé nhất tại cùng một mặt cắt.
Dung sai độ ô van của ống có chiều dày nhỏ
hơn 0,01 DN cho phép quy định theo sự thỏa thuận của khách hàng.
1.6. Chiều cong lớn nhất của ống được xác
định bằng khoảng cách (khe hở) giữa thước đặt trên ống và bề mặt ống không được
lớn hơn 1,5mm/m ống.
1.7. Chiều dài của ống được quy định như sau:
a) Chiều dài chuẩn;
Đối với ống có đường kính:
108 đến 219 mm - chiều dài từ 6 đến 9 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 426 mm - chiều dài của ống được quy định
theo đơn đặt hàng.
b) Chiều dài không chuẩn của ống là chiều dài
chuẩn cộng với mô đen thay đổi là ±
500 mm.
Chú thích. Trong một lô sản phẩm cho phép có
3% số ống có chiều dài ngắn hơn 2m - đối với đường kính đến 152mm và ngắn hơn
4m - đối với ống có đường kính đến 426 mm.
c) Dung sai cho phép chiều dài của ống được
quy định như sau:
- Đối với ống có chiều dài đến 6m: + 10 mm;
- Đối với ống có chiều dài trên 6 m: + 15 mm.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Ống và phụ tùng bằng thép được chế tạo
bằng phương pháp hàn cuốn dọc. Vật liệu thường dùng là thép có các mác: CT2,
CT3, CT4, CT5, 08, 10, 15, 20.
2.2. Trên bề mặt ống và phụ tùng không cho
phép có những khe nứt nhỏ, vết rạn, vết xước lớn, vết rỗ, lớp rỉ sắt và các
khuyết tật khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Đối với ống có đường kính đến 820 mm có
thể có hai mối hàn.
Chú thích. Sự tăng số lượng mối hàn dọc và
ngang có thể cho phép theo sự thỏa thuận của khách hàng.
2.4. Chiều cao tăng cường của mối hàn bên
ngoài ống và phụ tùng phải theo bảng 2.
Bảng 2
mm
Chiều dày thành ống
Chiều cao mối hàn
trên ống
hàn có vát mép
hàn không có vát
mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 10 …
0,5 đến 2,5
0,5 đến 3
0,5 đến 3
0,5 đến 4
Chú thích. Tại vị trí mối hàn được sửa lại
cho phép tăng chiều cao mối hàn về phía trên 1mm.
2.5. Chiều cao tăng cường của mối hàn bên
trong ống không được nhỏ hơn 0,5 mm.
2.6. Mối hàn phải ngấu, không có vết rỗ, nứt
và các khuyết tật khác.
Cho phép sửa chữa mối hàn, nhưng khi sửa chữa
phải thử lại bằng áp suất thủy lực hoặc kiểm tra mối hàn bằng phương pháp vật
lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại những vị trí khác nhau, chiều sâu của vết
rỗ và tạp chất xỉ của mỗi hàn cho phép sâu từ 10 đến 20% chiều dày thành ống,
nhưng không được dài quá 30 mm đối với tạp chất xỉ và 20 mm đối với tạp chất
rỗ.
2.8. Đuôi ống phải cắt thẳng góc với đường
trục của ống sai lệch cho phép và độ thẳng góc phải theo bảng 3.
.......................
mặt phẳng bẹp của ống. Khi ép đến khoảng cách
II tương ứng với từng loại ống, mối hàn không cho phép có vết rạn nứt.
4. Quy tắc nghiệm thu
4.1. Việc nghiệm thu ống và phụ tùng tiến
hành theo các lô. Lô sản phẩm bao gồm các sản phẩm cùng kiểu loại, cùng kích
thước, cùng cấp chất lượng và cùng mác thép.
4.2. Khi kiểm tra cơ tính của mối hàn bằng
các phương pháp vật lý phải lấy hai ống và phụ tùng trong lô để kiểm tra hoặc 1
- 2% số ống trong lô.
Chú thích. Theo sự thỏa thuận của khách hàng
có thể bỏ qua việc thử nghiệm cơ tính của mối hàn bằng phương pháp vật lý.
4.3. Khi xét kết quả thí nghiệm nếu một trong
các chỉ tiêu trên không đạt thì phải tiến hành thí nghiệm lại với số mẫu gấp
đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
5.1. Trên mỗi ống và phụ tùng phải có ký
hiệu, tên xí nghiệp, năm sản xuất, tên gọi và kích thước. Ghi nhãn bằng sơn ở
giữa ống và phụ tùng.
5.2. Mỗi lô ống và phụ tùng phải có chứng từ
kèm theo
Nội dung chứng từ bao gồm:
- Tên cơ quan cấp trên của xí nghiệp;
- Tên xí nghiệp và địa chỉ;
- Tên gọi và kích thước;
- Số lượng ống và phụ tùng trong lô;
- Áp suất thủy lực và số liệu kết quả thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Ống và phụ tùng được vận chuyển bằng các
phương pháp vận tải thô sơ, ôtô, tàu hỏa, tàu thủy… Không được thả ống từ độ
cao 1m trở lên.
5.4. Ống và phụ tùng để ngoài bãi phải chèn
cẩn thận, không được để lẫn các hóa chất ăn mòn. Không được xếp chồng cao trên
hai mét.