Mẫu
|
Giá
trị trung bình lượng mất khi nung ở 1 0750C
%
(m/m)
|
Các
thành phần độ lệch chuẩn
|
Chỉ
số độ tái lập,
2s
|
sw
|
sb
|
MT/12/12
MT/12/4
MT/12/1
MT/12/9
|
14,47
25,24
26,43
27,53
|
0,064
0,050
0,090
0,078
|
0,215
0,126
0,101
0,195
|
0,45
0,27
0,27
0,42
|
trong đó
sw là
độ lệch chuẩn trong phòng thí nghiệm;
sb là
độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.
Nếu hai kết quả này
không nằm trong 0,3% (m/m) thì lấy cả bốn kết quả, bỏ các trị số cao nhất và
thấp nhất rồi tính độ ẩm của lô hàng là giá trị trung bình của hai kết quả
này.
|
7.3. Hiệu chỉnh đối
với nước mưa và nước phun
Hiệu chỉnh đối với nước
mưa và nước phun tiến hành theo qui định ở Phụ lục B.
7.4. Tính kết quả cuối
cùng
Kết quả nhận được ở
điều 7.2.1 hoặc 7.2.2 được tính đến số thập phân thứ ba và làm tròn đến số thập
phân thứ nhất như sau:
a) Khi chữ số ở hàng thập
phân thứ hai nhỏ hơn 5, nó sẽ được loại bỏ và chữ số ở hàng thập phân thứ nhất
được giữ không thay đổi;
b) Khi chữ số ở hàng thập
phân thứ hai là 5 và có chữ số khác 0 ở hàng thập phân thứ ba, hoặc khi chữ số
ở hàng thập phân thứ hai lớn hơn 5 thì chữ số ở hàng thập phân thứ nhất được
tăng thêm một.
c) Khi chữ số ở hàng thập
phân thứ hai là 5 và chữ số ở hàng thập phân thứ ba là 0 thì số 5 bị loại bỏ và
chữ số ở hàng thập phân thứ nhất được giữ nguyên nếu nó là 0,2,4,6 hoặc 8 và nó
được tăng thêm một nếu nó là 1,3,5,7 hoặc 9.
8. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả thử sẽ
gồm các thông tin sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) số hiệu tiêu
chuẩn;
c) kết quả thử;
d) tham khảo số lượng
các kết quả;
e) các đặc trưng ghi nhận
được trong quá trình thử, các thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này nhưng
có ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Qui
định)
Xác định hàm lượng ẩm của quặng nhôm
dính hoặc ướt
A.1. Đại cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng không được sấy quá
khô để tránh hút ẩm lại trong các quá trình tiếp theo. Điểm khô được xác định
bằng thực nghiệm đối với từng loại quặng nhôm.
A.2. Tiến hành và
biểu thị kết quả
Xác định khối lượng ban
đầu của mẫu thử, rải mẫu thành lớp mỏng và làm khô bằng cách sấy không khí hoặc
trong tủ sấy có nhiệt độ không lớn hơn 105 0C. Sau khi sấy, xác định lại khối lượng của
mẫu và tính hàm lượng ẩm sấy sơ bộ theo công thức sau:
trong đó
wp là
hàm lượng ẩm của mẫu đã được sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối lượng;
m5 là
khối lượng ban đầu của mẫu, tính bằng gam;
m6 là
khối lượng của mẫu sau khi sấy sơ bộ, tính bằng gam.
Chuẩn bị mẫu thử để
xác định hàm lượng ẩm từ mẫu đã sấy sơ bộ theo điều 6 và sau đó xác định hao
hụt sấy của mẫu theo điều 7. Tính hàm lượng ẩm phụ, bằng phần trăm khối lượng
theo 7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
wi là
hàm lượng ẩm phụ, nhận được theo 7.1 sau khi sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối
lượng;
wj là
hàm lượng ẩm tổng cộng của mẫu thử;
wp như
đã nêu ở phần trên.
Xác định hàm lượng ẩm
của lô hàng từ công thức:
trong đó
w là hàm lượng ẩm của
lô hàng, tính bằng phần trăm khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mj là khối lượng của
mẫu phụ thứ j, tính bằng tấn;
wj là
hàm lượng ẩm đã được hiệu chỉnh độ ẩm sấy sơ bộ của mẫu phụ thứ j (mẫu thử), tính
bằng phần trăm khối lượng.
Phụ lục B
(Qui
định)
Hiệu chỉnh đối với nước phun và/hoặc nước
mưa
B.1. Phạm vi
Phụ lục này giải
quyết hiệu chỉnh về hàm lượng ẩm của lô quặng nhôm phải lấy để tính toán lượng nước
phun lên trên quặng nhằm ngăn ngừa phát sinh bụi trong quá trình thao tác bằng tay.
Phụ thuộc vào việc nước
phun được thêm trước hoặc là sau khi xác định hàm lượng ẩm, việc hiệu chỉnh hàm
lượng ẩm sẽ tương ứng là âm hoặc dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể phun nước
trong những trường hợp sau:
a) Các qui định về
môi trường ở cảng chất tải hoặc dỡ tải yêu cầu khống chế bụi, hoặc
b) Khó điều hòa quặng
do đặc tính của quặng, điều kiện thời tiết, thiết bị điều khiển, .v.v. nên việc
thêm nước là có lợi.
Hiệu chỉnh nước mưa được
áp dụng trong trường hợp ảnh hưởng của nước mưa đến hàm lượng ẩm của lô hàng là
đáng kể. Mức hiệu chỉnh có thể thỏa thuận giữa các bên liên quan.
B.2. Hiệu chỉnh nước
phun
B.2.1. Nước phun
Nước phun là nước đưa
vào giữa thời điểm xác định hàm lượng ẩm và xác định trọng tải.
B.2.2. Xác định khối lượng
nước phun
Đo thể tích nước phun
bằng thước mét với độ chính xác ± 5%. Thể tích thu được phải đổi ra khối lượng,
tính bằng tấn, bằng cách nhân trị số thu được với tỷ trọng của nước đã dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3. Khối lượng lô
hàng hiệu chỉnh hàm lượng ẩm
Khối lượng lô hàng, tính
bằng tấn, được xác định bằng tính toán sự khác nhau giữa lần đo đạc ban đầu và
cuối cùng.
B.2.4. Tính hàm lượng
ẩm đã hiệu chỉnh đối với nước phun khi chất tải
Hàm lượng ẩm cuối
cùng được tính từ công thức sau:
trong đó
ws là
hàm lượng ẩm của lô hàng đã hiệu chỉnh nước phun, tính bằng phần trăm khối lượng;
w là trị số trung bình
của hàm lượng ẩm như xác định ở 7.2, tính bằng phần trăm khối lượng;
m7 là
khối lượng nước phun, tính bằng tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số tính đến nước
bị mất trong khi phun. Trị số f được quy định theo hợp đồng thương mại giữa các
bên liên quan. Trị số f = 1 chỉ ra rằng không xảy ra mất mát.
B.2.5. Tính hàm lượng
ẩm đã hiệu chỉnh đối với nước phun khi bốc dỡ
Hàm lượng ẩm cuối
cùng, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
trong đó ws,
w, m7, m8 và f như đã nêu ở
B.2.4.
B.3. Hiệu chỉnh đối
với nước mưa
B.3.1. Nguyên tắc
Xác định hàm lượng ẩm
của lô hàng từ hàm lượng ẩm của mẫu thử, bằng cách tính đến ảnh hưởng của nước mưa
vào trong bình chứa và lên trên các thiết bị khi vận hành.
B.3.2. Diện tích ảnh hưởng
nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến B.3.2.3, làm tròn
đến 1 m2.
B.3.2.1. Hầm chứa
hàng
Diện tích không có
mái che của hầm chứa, trong đó lô hàng chịu mưa được tính theo bản vẽ boong tầu
chở hàng, tính bằng mét vuông.
B.3.2.2. Phễu hứng
Diện tích không có
mái che của phễu, dùng để chuyển lô hàng và chịu mưa được tính theo bản vẽ của
phễu, tính bằng mét vuông.
B.3.2.3. Băng tải
Diện tích không có
mái che của băng tải, được tính bằng cách nhân chiều rộng hiệu quả của băng với
chiều dài chịu mưa khi vận chuyển lô hàng giữa hầm chứa hàng và vị trí lấy mẫu để
xác định hàm lượng ẩm, tính bằng mét vuông.
B.3.3. Khoảng thời
gian mưa
Khoảng thời gian mưa
được xác định từ khi khảo sát ban đầu đến lúc hoàn thành lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước mưa được
xác định bằng máy đo lưu lượng mưa được đặt gần nơi chất tải hoặc dỡ tải. Lượng
mưa đo chính xác đến 0,1 mm.
B.3.5. Khối lượng nước
mưa
Khối lượng nước mưa được
tính theo công thức sau và được làm tròn chữ số:
trong đó
mR là
khối lượng nước mưa, tính bằng tấn;
A là diện tích tính được
theo B.3.2, tính bằng mét vuông;
R là lượng mưa xác
định được theo B.3.4, tính bằng milimet;
r là tỷ trọng của nước mưa, tính bằng tấn
trên mét khối (trong trường hợp này r
= 1 t/m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ẩm của lô
hàng được tính từ công thức sau:
trong đó
wR là hàm lượng ẩm của lô hàng đã hiệu chỉnh nước mưa, tính
bằng phần trăm khối lượng;
w là trị số trung bình
hàm lượng ẩm xác định theo 7.2, tính bằng phần trăm khối lượng;
mR là khối
lượng nước mưa, tính bằng tấn;
m8 là
khối lượng lô hàng, tính bằng tấn.
B.3.7. Tính hàm lượng
ẩm đã hiệu chỉnh nước mưa khi dỡ tải
Hàm lượng ẩm của lô
hàng tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó wR,
w, mR và m8 như ở điều B.3.6.
B.4. Hiệu chỉnh nước
phun và nước mưa
B.4.1. Hiệu chỉnh nước
phun và nước mưa khi chất tải
Hàm lượng ẩm đã hiệu chỉnh
của lô hàng chịu cả nước phun và nước mưa được tính theo công thức sau:
trong đó
w0 là
hàm lượng ẩm đã hiệu chỉnh của lô hàng, tính bằng phần trăm khối lượng;
w, m7, m8,
mR và f như đã nêu ở trên.
B.4.2. Hiệu chỉnh nước
phun và nước mưa khi dỡ tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó w0,
w, m7, m8, mR và f như đã nêu ở trên.
*)
Các tiêu chuẩn liên quan là ISO 6137 Quặng nhôm - Phương pháp lấy mẫu và TCVN
2823 : 1999 (ISO 6140) Quặng nhôm - Chuẩn bị mẫu.