Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC

Số hiệu: TCVN2824:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1999 Ngày hiệu lực:
ICS:73.060 Tình trạng: Đã biết

Mẫu

Giá trị trung bình lượng mất khi nung ở 1 0750C

% (m/m)

Các thành phần độ lệch chuẩn

Chỉ số độ tái lập,

2s

sw

sb

MT/12/12

MT/12/4

MT/12/1

MT/12/9

14,47

25,24

26,43

27,53

0,064

0,050

0,090

0,078

0,215

0,126

0,101

0,195

0,45

0,27

0,27

0,42

trong đó

sw là độ lệch chuẩn trong phòng thí nghiệm;

sb là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.

Nếu hai kết quả này không nằm trong 0,3% (m/m) thì lấy cả bốn kết quả, bỏ các trị số cao nhất và thấp nhất rồi tính độ ẩm của lô hàng là giá trị trung bình của hai kết quả này.

7.3. Hiệu chỉnh đối với nước mưa và nước phun

Hiệu chỉnh đối với nước mưa và nước phun tiến hành theo qui định ở Phụ lục B.

7.4. Tính kết quả cuối cùng

Kết quả nhận được ở điều 7.2.1 hoặc 7.2.2 được tính đến số thập phân thứ ba và làm tròn đến số thập phân thứ nhất như sau:

a) Khi chữ số ở hàng thập phân thứ hai nhỏ hơn 5, nó sẽ được loại bỏ và chữ số ở hàng thập phân thứ nhất được giữ không thay đổi;

b) Khi chữ số ở hàng thập phân thứ hai là 5 và có chữ số khác 0 ở hàng thập phân thứ ba, hoặc khi chữ số ở hàng thập phân thứ hai lớn hơn 5 thì chữ số ở hàng thập phân thứ nhất được tăng thêm một.

c) Khi chữ số ở hàng thập phân thứ hai là 5 và chữ số ở hàng thập phân thứ ba là 0 thì số 5 bị loại bỏ và chữ số ở hàng thập phân thứ nhất được giữ nguyên nếu nó là 0,2,4,6 hoặc 8 và nó được tăng thêm một nếu nó là 1,3,5,7 hoặc 9.

8. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả thử sẽ gồm các thông tin sau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) số hiệu tiêu chuẩn;

c) kết quả thử;

d) tham khảo số lượng các kết quả;

e) các đặc trưng ghi nhận được trong quá trình thử, các thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này nhưng có ảnh hưởng đến kết quả.

 

Phụ lục A

(Qui định)

Xác định hàm lượng ẩm của quặng nhôm dính hoặc ướt

A.1. Đại cương

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quặng không được sấy quá khô để tránh hút ẩm lại trong các quá trình tiếp theo. Điểm khô được xác định bằng thực nghiệm đối với từng loại quặng nhôm.

A.2. Tiến hành và biểu thị kết quả

Xác định khối lượng ban đầu của mẫu thử, rải mẫu thành lớp mỏng và làm khô bằng cách sấy không khí hoặc trong tủ sấy có nhiệt độ không lớn hơn 105 0C. Sau khi sấy, xác định lại khối lượng của mẫu và tính hàm lượng ẩm sấy sơ bộ theo công thức sau:

trong đó

wp là hàm lượng ẩm của mẫu đã được sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối lượng;

m5 là khối lượng ban đầu của mẫu, tính bằng gam;

m6 là khối lượng của mẫu sau khi sấy sơ bộ, tính bằng gam.

Chuẩn bị mẫu thử để xác định hàm lượng ẩm từ mẫu đã sấy sơ bộ theo điều 6 và sau đó xác định hao hụt sấy của mẫu theo điều 7. Tính hàm lượng ẩm phụ, bằng phần trăm khối lượng theo 7.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

wi là hàm lượng ẩm phụ, nhận được theo 7.1 sau khi sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối lượng;

wj là hàm lượng ẩm tổng cộng của mẫu thử;

wp như đã nêu ở phần trên.

Xác định hàm lượng ẩm của lô hàng từ công thức:

trong đó

w là hàm lượng ẩm của lô hàng, tính bằng phần trăm khối lượng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mj là khối lượng của mẫu phụ thứ j, tính bằng tấn;

wj là hàm lượng ẩm đã được hiệu chỉnh độ ẩm sấy sơ bộ của mẫu phụ thứ j (mẫu thử), tính bằng phần trăm khối lượng.

 

Phụ lục B

(Qui định)

Hiệu chỉnh đối với nước phun và/hoặc nước mưa

B.1. Phạm vi

Phụ lục này giải quyết hiệu chỉnh về hàm lượng ẩm của lô quặng nhôm phải lấy để tính toán lượng nước phun lên trên quặng nhằm ngăn ngừa phát sinh bụi trong quá trình thao tác bằng tay.

Phụ thuộc vào việc nước phun được thêm trước hoặc là sau khi xác định hàm lượng ẩm, việc hiệu chỉnh hàm lượng ẩm sẽ tương ứng là âm hoặc dương.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể phun nước trong những trường hợp sau:

a) Các qui định về môi trường ở cảng chất tải hoặc dỡ tải yêu cầu khống chế bụi, hoặc

b) Khó điều hòa quặng do đặc tính của quặng, điều kiện thời tiết, thiết bị điều khiển, .v.v. nên việc thêm nước là có lợi.

Hiệu chỉnh nước mưa được áp dụng trong trường hợp ảnh hưởng của nước mưa đến hàm lượng ẩm của lô hàng là đáng kể. Mức hiệu chỉnh có thể thỏa thuận giữa các bên liên quan.

B.2. Hiệu chỉnh nước phun

B.2.1. Nước phun

Nước phun là nước đưa vào giữa thời điểm xác định hàm lượng ẩm và xác định trọng tải.

B.2.2. Xác định khối lượng nước phun

Đo thể tích nước phun bằng thước mét với độ chính xác ± 5%. Thể tích thu được phải đổi ra khối lượng, tính bằng tấn, bằng cách nhân trị số thu được với tỷ trọng của nước đã dùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.3. Khối lượng lô hàng hiệu chỉnh hàm lượng ẩm

Khối lượng lô hàng, tính bằng tấn, được xác định bằng tính toán sự khác nhau giữa lần đo đạc ban đầu và cuối cùng.

B.2.4. Tính hàm lượng ẩm đã hiệu chỉnh đối với nước phun khi chất tải

Hàm lượng ẩm cuối cùng được tính từ công thức sau:

trong đó

ws là hàm lượng ẩm của lô hàng đã hiệu chỉnh nước phun, tính bằng phần trăm khối lượng;

w là trị số trung bình của hàm lượng ẩm như xác định ở 7.2, tính bằng phần trăm khối lượng;

m7 là khối lượng nước phun, tính bằng tấn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f là hệ số tính đến nước bị mất trong khi phun. Trị số f được quy định theo hợp đồng thương mại giữa các bên liên quan. Trị số f = 1 chỉ ra rằng không xảy ra mất mát.

B.2.5. Tính hàm lượng ẩm đã hiệu chỉnh đối với nước phun khi bốc dỡ

Hàm lượng ẩm cuối cùng, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:

trong đó ws, w, m7, m8 và f như đã nêu ở B.2.4.

B.3. Hiệu chỉnh đối với nước mưa

B.3.1. Nguyên tắc

Xác định hàm lượng ẩm của lô hàng từ hàm lượng ẩm của mẫu thử, bằng cách tính đến ảnh hưởng của nước mưa vào trong bình chứa và lên trên các thiết bị khi vận hành.

B.3.2. Diện tích ảnh hưởng nước mưa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đến B.3.2.3, làm tròn đến 1 m2.

B.3.2.1. Hầm chứa hàng

Diện tích không có mái che của hầm chứa, trong đó lô hàng chịu mưa được tính theo bản vẽ boong tầu chở hàng, tính bằng mét vuông.

B.3.2.2. Phễu hứng

Diện tích không có mái che của phễu, dùng để chuyển lô hàng và chịu mưa được tính theo bản vẽ của phễu, tính bằng mét vuông.

B.3.2.3. Băng tải

Diện tích không có mái che của băng tải, được tính bằng cách nhân chiều rộng hiệu quả của băng với chiều dài chịu mưa khi vận chuyển lô hàng giữa hầm chứa hàng và vị trí lấy mẫu để xác định hàm lượng ẩm, tính bằng mét vuông.

B.3.3. Khoảng thời gian mưa

Khoảng thời gian mưa được xác định từ khi khảo sát ban đầu đến lúc hoàn thành lấy mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lượng nước mưa được xác định bằng máy đo lưu lượng mưa được đặt gần nơi chất tải hoặc dỡ tải. Lượng mưa đo chính xác đến 0,1 mm.

B.3.5. Khối lượng nước mưa

Khối lượng nước mưa được tính theo công thức sau và được làm tròn chữ số:

trong đó

mR là khối lượng nước mưa, tính bằng tấn;

A là diện tích tính được theo B.3.2, tính bằng mét vuông;

R là lượng mưa xác định được theo B.3.4, tính bằng milimet;

r là tỷ trọng của nước mưa, tính bằng tấn trên mét khối (trong trường hợp này r = 1 t/m3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng ẩm của lô hàng được tính từ công thức sau:

trong đó

wR là hàm lượng ẩm của lô hàng đã hiệu chỉnh nước mưa, tính bằng phần trăm khối lượng;

w là trị số trung bình hàm lượng ẩm xác định theo 7.2, tính bằng phần trăm khối lượng;

mR là khối lượng nước mưa, tính bằng tấn;

m8 là khối lượng lô hàng, tính bằng tấn.

B.3.7. Tính hàm lượng ẩm đã hiệu chỉnh nước mưa khi dỡ tải

Hàm lượng ẩm của lô hàng tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó wR, w, mR và m8 như ở điều B.3.6.

B.4. Hiệu chỉnh nước phun và nước mưa

B.4.1. Hiệu chỉnh nước phun và nước mưa khi chất tải

Hàm lượng ẩm đã hiệu chỉnh của lô hàng chịu cả nước phun và nước mưa được tính theo công thức sau:

trong đó

0 là hàm lượng ẩm đã hiệu chỉnh của lô hàng, tính bằng phần trăm khối lượng;

w, m7, m8, mR và f như đã nêu ở trên.

B.4.2. Hiệu chỉnh nước phun và nước mưa khi dỡ tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó w0, w, m7, m8, mR và f như đã nêu ở trên.

*) Các tiêu chuẩn liên quan là ISO 6137 Quặng nhôm - Phương pháp lấy mẫu và TCVN 2823 : 1999 (ISO 6140) Quặng nhôm - Chuẩn bị mẫu.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.020

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.186.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!