Loại dung môi-chất
mang lỏng
|
Vật liệu thử
|
Chất thơm
|
Atphan, hắc ín, hắc ín than, hắc ín khí
than ướt, hắc ín trải đường, bitum pha loãng, Atphan lỏng, axit hắc ín.
|
Phần cất dầu mỏ
|
Dầu trải đường, FO, dầu bôi trơn, sunfonat
dầu mỏ
|
Spirit dễ bay hơi
|
Mỡ bôi trơn
|
7 Thiết bị, dụng cụ
7.1 Qui định chung – Thiết bị bao gồm
bình cất kim loại hoặc thủy tinh, nguồn gia nhiệt, ống ngưng, và một bẫy ngưng
có chia độ. Bình cất, bẫy ngưng và ống ngưng có thể được nối theo phương pháp
phù hợp sao cho kín, khít. Đối với thủy tinh, nên dùng các mối nối nhám; đối
với mối nối kim loại với thủy tinh nên dùng vòng đệm. Các bộ phận đặc trưng của
thiết bị được nêu ở Hình 1, Hình 2, và Hình 3. Các bình cất và các bẫy ngưng
được lựa chọn đáp ứng lượng vật liệu mẫu và lượng nước ngưng. Khi lắp, phải cẩn
thận, không để xảy ra hiện tượng đông cứng hoặc dính kết. Luôn luôn phải dùng
lớp mỡ mỏng tại các vị trí mối nối thủy tinh để tránh bị kẹt.
7.2 Bình cất – Bầu thủy tinh hoặc kim
loại có cổ ngắn và cụm nối phù hợp để nối ống sinh hàn của bẫy ngưng. Các bình
này có dung tích danh nghĩa 500 ml, 1000 ml và 2000 ml là phù hợp.
7.3 Nguồn gia nhiệt – Có thể dùng đèn khí
hoặc bếp điện với bình cất thủy tinh. Đối với bình cất kim loại, có thể dùng
đèn khí có lỗ ở vành trong. Đèn khí có kích thước sao cho có thể dễ dàng dịch
chuyển lên và xuống khi mẫu thử tạo bọt hoặc đóng rắn trong bình cất.
7.4 Dụng cụ thủy tinh – Các dụng cụ thủy
tinh dùng cho phép thử này có kích thước và mô tả theo qui định trong ASTM E
123, hoặc các loại tương đương.
CHÚ THÍCH 3 Thay vì xây dựng riêng tiêu chuẩn
cho một thiết bị về kích thước và kiểu dáng, thiết bị đã nêu có thể thích hợp
nếu các kết quả nhận được chính xác theo qui định trong điều 9.
8 Lấy mẫu
8.1 Việc lấy mẫu được xác lập thành các bước cần
thiết để nhận được một lượng nhỏ đại diện của khối lượng vật liệu trong đường
ống, bể chứa hoặc các hệ thống khác và để đưa mẫu vào các bình chứa của phòng
thí nghiệm. Các mẫu dùng trong tiêu chuẩn này là các mẫu đại diện, được lấy
theo TCVN 6777 : 2000 (ASTM D 4057 – 95) (API MPMS Chương 8.1).
8.2 Lượng mẫu được xác định trên cơ sở dự đoán
lượng nước có trong mẫu, như vậy sẽ không vượt quá dung tích bẫy ngưng (trừ khi
sử dụng ống ngưng có khóa thì cho phép lượng nước thừa vượt quá được xả ra
ngoài vào ống đong).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Kiểm tra xác nhận
9.1 Độ chính xác của vạch chia trên bẫy ngưng
phải được kiểm tra xác nhận hoặc chứng nhận theo các chuẩn quốc tế hoặc quốc
gia (như thiết bị truyền chuẩn của Cơ quan tiêu chuẩn hóa Quốc gia). Kiểm tra
xác nhận theo các micro buret hoặc micro pipet 5 ml, đọc chính xác đến 0,01 ml.
9.1.1 Đối với các loại A, B, C và D như qui định
trong Bảng 2 (Bảng 1 của ASTM E 123), phải kiểm tra xác nhận từng vạch chia (từ
0,1 ml đến 1,0 ml) tại phần thon của ống. Sau đó các vạch chia khác (từ 2,0 ml
đến 3,0 ml, 4,0 ml đến thể tích toàn phần của bẫy ngưng) cũng được kiểm tra xác
nhận.
9.1.2 Đối với các loại E và F qui định trong Bảng
2, tiến hành kiểm tra xác nhận từng vạch chia (0,1 ml, 1,0 ml, 2,0 ml, 4,0 ml
và 5,0 ml cho loại E và 0,05 ml, 0,5 ml, 1,0 ml, 1,5 ml và 2,0 ml cho loại F).
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ
thuật và kích cỡ của bẫy ngưng
Mô tả
Loại
Đỉnh của ống có
vạch chia
Đáy của ống có vạch
chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ của bẫy
ngưng ml
Dải đo ml
Vạch chia nhỏ nhất,
ml
Sai số lớn nhất của
vạch chia, ml
A
Đầu nối ST
Hình nón
Đầu nối ST
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,0 đến 10,0
0,1
0,2
0,05
0,1
B
Đầu nối ST
Hình nón
Đầu nối ST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 1,0
0,1
0,05
C
Đầu nối ST
Hình nón
Phẳng
25
> 1,0 đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
D
Đầu nối ST
Hình nón
Phẳng
25
1,0 đến 25
0,2
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ST
Tròn
Đầu nối ST
5
5
10
0 đến 5,0
0 đến 5,0
0 đến 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,1
0,05
0,025
0,1
F
Đầu nối ST
Tròn
Đầu nối ST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 2,0
0,05
0,025
9.2 Đối với các dụng cụ thủy tinh, tiến hành
kiểm tra xác nhận trước khi sử dụng lần đầu, sau đó được kiểm tra xác nhận định
kỳ.
9.2.1 Cho 400 ml xylen khan (tối đa 0,02 % nước)
hoặc dung môi được dùng trong phép phân tích các mẫu chưa biết vào thiết bị và
thử theo điều 10. Khi kết thúc phép thử, bỏ hết lượng chứa trong bẫy ngưng và
cho trực tiếp lượng nước như đã xác định ở lần thử đầu tiên trong Bảng 3, vào
bình cất và tiến hành thử theo điều 10.
9.2.2 Lặp lại các thao tác 9.2.1 và cho trực tiếp
thể tích đã xác định ở lần thử thứ hai trong Bảng 3 vào bình cất. Thiết bị lắp
xong được coi là thích hợp nếu số đọc của bẫy ngưng nằm trong giới hạn cho phép
qui định trong Bảng 3.
9.3 Nếu số đọc nằm ngoài giới hạn cho phép thì có
thể trục trặc do thiết bị bị hở, hoặc sôi quá mạnh, hoặc do hiệu chuẩn bẫy
ngưng không chính xác, hoặc do độ ẩm bên ngoài xâm nhập vào. Loại bỏ các yếu tố
đó trước khi tiến hành kiểm định lại.
Bảng 3 – Các giới hạn
cho phép tính theo mililít
Dung tích của ống
hứng tại 20 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn cho phép
đối với lượng nước thu hồi tại 20 0C
Bẫy ngưng tròn
2
Lần thử 1
1
1 ± 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử 2
1,9
1,9 ± 0,05
5
(vạch chia 0,05 ml)
Lần thử 1
1
1 ± 0,05
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử 2
4,5
4,5 ± 0,05
5
(vạch chia 0,1 ml)
Lần thử 1
1
1 ± 0,01
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử 2
4,5
4,5 ± 0,01
10
Lần thử 1
5
5 ± 0,1
10
Lần thử 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 ± 0,1
bẫy ngưng hình nón
10
Lần thử 1
1
1 ± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử 2
9
9 ± 0,2
25
Lần thử 1
12
12 ± 0,2
25
Lần thử 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 ± 0,2
10 Cách tiến hành
CHÚ THÍCH 4 Độ chụm của phương pháp này bị
ảnh hưởng do các giọt nước ngưng bám trên bề mặt thiết bị và không rơi vào bẫy
ngưng để đo. Để giảm thiểu ảnh hưởng, tất cả các thiết bị phải được làm sạch
bằng hóa chất ít nhất một lần một ngày để loại bỏ hết các màng và mảnh vỡ dính
trên bề mặt, các màng này ngăn việc nước nhỏ tự do vào thiết bị thử. Khuyến cáo
tăng cường làm sạch thiết bị nếu thấy bản chất của mẫu là dễ gây bám bẩn.
10.1 Đo lượng mẫu chính xác đến ± 1 % và chuyển
vào bình cất.
10.2 Đo lượng mẫu dạng lỏng trong ống đong có
vạch chia và dung tích phù hợp. Tráng phần bám dính ở thành ống bằng 50 ml và
hai lần tiếp theo, mỗi lần 25 ml chất lỏng dung môi – chất mang lỏng (xem điều
6 và Bảng 1). Dốc cạn ống đong sau mỗi lần rót mẫu và tráng ống đong.
10.3 Cân mẫu rắn hoặc nhớt trực tiếp vào trong
bình cất và cho 100 ml dung môi – chất mang lỏng đã chọn. Trong trường hợp mẫu
thử có hàm lượng nước thấp, cần lấy lượng mẫu lớn và khi đó lượng dung môi sẽ
cần nhiều hơn 100 ml.
10.4 Có thể thêm vài hạt thủy tinh hoặc các tâm
sôi khác để giảm sự sôi bùng.
10.5 Lắp các chi tiết của thiết bị như nêu ở Hình 1,
Hình 2 và Hình 3, chọn bẫy ngưng phù hợp với lượng nước dự đoán có trong mẫu,
làm kín tất cả các khớp nối hơi và chất lỏng. Nếu bình cất là kim loại có nắp
tháo được, thì dùng vòng đệm bằng giấy dày thấm dung môi làm đệm giữa thân bình
cất và nắp. Ống ngưng và bẫy ngưng phải được làm sạch bằng hóa chất để đảm bảo
rằng nước chảy tự do xuống đáy bẫy ngưng. Nhồi một miếng bông xốp vào đầu ống
ngưng để ngăn hơi ẩm xâm nhập. Cho nước lạnh chảy tuần hoàn trong vỏ bọc của
ống hồi lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Thiết bị đặc
trưng có bình cất bằng kim loại
10.6 Gia nhiệt bình cất, điều chỉnh tốc độ sôi,
sao cho phần cất ngưng tụ chảy từ ống ngưng xuống với tốc độ từ 2 giọt đến 5
giọt trong một giây. Nếu dùng bình cất kim loại, thì bắt đầu gia nhiệt bằng đèn
vòng, lúc đầu ở độ cao khoảng 76 mm (3 in.) so với đáy bình cất và từ từ hạ
xuống theo qui trình cất. Tiếp tục cất cho đến khi không nhìn thấy nước bám ở
bất kỳ phần nào của thiết bị, trừ bẫy ngưng và trong vòng 5 phút lượng nước
trong bẫy ngưng không thay đổi. Nếu thấy có vành nước trong ống hồi lưu thì cẩn
thận tăng tốc độ chưng cất hoặc ngưng cấp nước cho ống hồi lưu trong ít phút.
10.7 Khi quá trình ngưng nước kết thúc, để nguội
bẫy ngưng và lượng chứa trong ống đến nhiệt độ phòng. Dùng đũa thủy tinh hoặc
dụng cụ làm từ polytetrafloetylen (PTFE) hoặc áp dụng phương tiện thích hợp
khác gạt tất cả những giọt nước dính ở thành bẫy ngưng cho chảy xuống phần
nước. Đọc thể tích nước trong bẫy ngưng chính xác đến vạch chia của ống.
10.8 Chuẩn bị mẫu trắng dung môi như qui định ở
6.2
11 Tính toán kết quả
11.1 Hàm lượng nước trong mẫu thử tính bằng phần
trăm khối lượng hoặc thể tích tính theo lượng mẫu thử như sau:
11.1.1 Hàm lượng nước, % thể tích =
x 100 (1)
11.1.2 Hàm lượng nước, % thể tích/khối lượng
= x 100 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Báo cáo kết quả theo hàm lượng nước chính
xác đến 0,05 % nếu dùng ống hứng 2 ml, và chính xác đến 0,1 % nếu dùng ống hứng
10 ml hoặc 25 ml, và chính xác đến vạch chia nếu dùng ống hứng 5 ml với mẫu có
thể tích 100 ml hoặc khối lượng 100 g.
13 Độ chụm và độ lệch
13.1 Độ chụm – Sử dụng nguyên tắc nêu ở
13.1.1 và 13.1.2 để đánh giá khả năng chấp nhận kết quả khi sử dụng bẫy ngưng
10 ml hoặc 25 ml. Chưa xác định độ chụm đối với bẫy ngưng 2 ml hoặc 5 ml.
CHÚ THÍCH 5 Không sử dụng ASTM D 6300 để có
các số liệu về độ chụm.
13.1.1 Độ lặp lại – Sự chênh lệch giữa hai
kết quả thử thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một thiết
bị, cùng một mẫu thử trong một thời gian dài có điều kiện thử không đổi với
thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi kết
quả được vượt các giá trị trong Bảng 4.
13.1.2 Độ tái lập – Sự chênh lệch giữa hai
kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên khác nhau tiến hành ở
những phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian
dài, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được vượt các giá trị nêu trong Bảng 4.
13.2 Độ lệch – Vì không có nhiên liệu
chuẩn phù hợp để xác định độ lệch của phương pháp xác định hàm lượng nước trong
các sản phẩm dầu mỏ và bitum nên tiêu chuẩn này không qui định độ lệch.
Bảng 4 – Độ chụm
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch, ml
Độ lặp lại
0,0 – 1,0
0,1
1,1 – 25
0,1 ml hoặc 2 % giá trị trung bình, lấy giá
trị lớn hơn
Độ tái lập
0,0 – 1,0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 hoặc 10 % giá trị trung bình, lấy giá
trị lớn hơn