TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 2615
: 2008
ISO 7108
: 1985
DUNG
DỊCH AMONIAC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC - PHƯƠNG
PHÁP CHUẨN ĐỘ
Ammonia solution for
industrial use - Determination of ammonia content - Titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 2615 : 2008 thay thế cho TCVN 2615
: 1993.
TCVN 2615 : 2008 hoàn toàn tương
đương với ISO 7108 : 1985.
TCVN 2615 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC47/SC2 Hóa học - Phương pháp thử biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUNG DỊCH AMONIAC SỬ
DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AMONIAC - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Ammonia solution for
industrial use - Determination of ammonia content - Titrimetric method
CẢNH BÁO: Tất cả các thao tác được thực hiện trong
tủ hút có thông gió tốt.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chuẩn độ để
xác định hàm lượng amoniac trong amoniac lỏng sử dụng trong công nghiệp.
Phương pháp này áp dụng cho dung dịch có chứa
hàm lượng amoniac không lớn hơn 35 % (theo khối lượng).
2. Nguyên tắc
Cho phần mẫu thử vào dung dịch axit boric và chuẩn
độ bằng dung dịch axit sulfuric chuẩn độ tiêu chuẩn với chất chỉ thị metyl đỏ.
3. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Axit boric, dung dịch 20 g/l.
3.2. Axit sulfuric, dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(1/2 H2SO4) = 1 mol/l1)
3.3. Metyl đỏ, dung dịch 1 g/l trong
etanol.
Hòa tan 0,1 g metyl đỏ trong etanol 95 %
(theo thể tích) và pha loãng thành 100 ml bằng etanol cùng loại.
4. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường phòng thí
nghiệm và
4.1. Ampun hình cầu bằng thủy tinh mỏng,
có dung tích và hình dạng thích hợp, ví dụ đường kính khoảng 20 mm có chiều dài
mao quản khoảng 50 mm (ví dụ điển hình được thể hiện trong Hình 1).
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cách tiến hành
5.1. Phần mẫu thử
Cân ampun thủy tinh (4.1), chính xác đến 0,0001
g. Gia nhiệt nhẹ phần hình cầu của ampun trên ngọn lửa và nhúng phần cuối mao
quản vào bình có chứa mẫu phòng thí nghiệm. Lượng mẫu được lấy phải chiếm 2/3 thể
tích ampun khi làm nguội.
Lấy ampun ra và dùng giấy lọc cẩn thận thấm
khô ống mao quản. Gắn kín đầu ống mao quản bằng ngọn lửa oxy hóa, không làm
mất thủy tinh. Để nguội ống mao quản, rửa bằng nước và dùng giấy lọc thấm
mao quản cho đến khi khô hoàn toàn.
Cân ampun đã gắn kín, chính xác đến 0,000 1 g
và tính khối lượng phần mẫu thử bằng hiệu số giữa hai lần cân.
5.2. Cách xác định
Cẩn thận đặt ampun có chứa phần mẫu thử (5.1)
vào bình hình nón dung tích 750 ml có nút thủy tinh nhám, thêm vào bình hình
nón 50 ml dung dịch axit boric (3.1), khoảng 250 ml nước và một vài giọt dung
dịch metyl đỏ (3.3).
Đậy nút bình hình nón và cẩn thận lắc sao cho
vỡ ampun. Tiếp tục lắc khoảng 30 s.
Tháo nút bình và rửa nút bằng nước, gom phần nước
rửa vào bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ với dung dịch axit sulfuric (3.2) cho
đến khi màu của dung dịch chuyển từ vàng sang đỏ.
6. Biểu thị kết quả
Nồng độ dung dịch, tính bằng phần trăm khối
lượng amoniac (NH3), theo công thức:
trong đó
V là thể tích dung dịch axit sulfuric chuẩn độ
tiêu chuẩn (3.2) đã dùng trong chuẩn độ, tính bằng mililit;
m là khối lượng của phần mẫu thử (5.1), tính
bằng gam;
0,017 03 là khối lượng amoniac (NH3)
tương ứng với 1,00 ml dung dịch axit sulfuric, c(1/2 H2SO4)
= 1,000 mol/l, tính bằng gam.
CHÚ THÍCH: Nếu nồng độ của dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn sử dụng không chính xác như qui định trong danh mục thuốc thử, phải
thực hiện hiệu chỉnh thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Nhận dạng mẫu;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Kết quả và biểu thị phương pháp sử dụng;
d) Các điểm bất thường trong khi tiến hành;
e) Các thao tác bất kỳ không qui định trong
tiêu chuẩn này hoặc tùy ý.
1)
Cho đến nay được mô tả như “dung dịch axit sulfuric 1 N”