TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 260 :
2008
ISO
16570 : 2004
ĐẶC
TÍNH HÌNH HỌC CỦA SẢN PHẨM (GPS) – CÁCH GHI KÍCH THƯỚC DÀI, KÍCH THƯỚC GÓC VÀ
DUNG SAI: ĐẶC TÍNH GIỚI HẠN +/- – KÍCH THƯỚC BẬC, KHOẢNG CÁCH, KÍCH THƯỚC GÓC
VÀ BÁN KÍNH
Geometrical Product
Specifications (GPS) - Linear and angular dimensioning and tolerancing: +/-
limit specifications - Step dimensions, distances, angular sizes and radii
Lời nói đầu
TCVN 260 : 2008 thay thế TCVN 260 : 1986.
TCVN 260 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO
16580 : 2004. TCVN 260 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC10 Bản
vẽ kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Geometrical Product
Specifications (GPS) - Linear and angular dimensioning and tolerancing: +/-
limit specifications - Step dimensions, distances, angular sizes and radii
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này trình bày các đặc tính giới
hạn ± của kích thước bậc, khoảng cách, kích thước góc và bán kính khi mà chức
năng chỉ liên quan đến hai yếu tố.
Sự giải thích các đặc tính giới hạn ± phù hợp
với tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho bản vẽ khi tiêu chuẩn này có tham chiếu bản
vẽ đó.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối
với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản
mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
TCVN 5707 : 2007 (ISO 1101: 2004) Đặc tính
hình học của sản phẩm – Dung sai hình học – Dung sai hình dáng, hướng, vị trí
và độ đảo.
TCVN 7583-1 : 2006 (ISO 129 -1: 2004) Bản vẽ
kỹ thuật – Ghi kích thước và dung sai - Phần 1: Nguyên tắc chung;
ISO 14660 -1, Geometrical Product
Specifications (GPS) - Geometrical features - Part 1: General terms and
definitions (Đặc tính hình học sản phẩm - Đặc tính hình học – Phần 1: Thuật ngữ
chung và định nghĩa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa trong TCVN 7583, TCVN 5707, ISO 14660 -1 và ISO/TS 17450 -1.
4. Ghi kích thước dài
4.1. Qui định chung
Có thể áp dụng việc ghi kích thước dài để ghi
dung sai của các kích thước và các khoảng cách giữa hai yếu tố lý tưởng, nếu
không áp dụng các yêu cầu của TCVN 5707.
4.2. Xác định kích thước khoảng cách giữa hai
mặt phẳng song song (xác định kích thước bậc)
Một kích thước bậc là khoảng cách giữa hai
mặt phẳng song song (các yếu tố thực), cùng hướng ra ngoài vật liệu (xem Hình
1).
Hình 1 - Kích thước
bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, kích thước bậc tương
ứng với khoảng cách giữa mặt chuẩn và mặt phẳng áp của một bề mặt khác song
song với mặt phẳng chuẩn (xem Hình 2).
Chuẩn là một mặt phẳng áp được định vị và định
hướng sao cho bất kỳ sự dịch chuyển nào cũng không làm thay đổi kích thước bậc.
CHÚ DẪN:
1. Mặt phẳng áp
2. Mặt phẳng chuẩn
Hình 2 - Kích thước
bậc không có ký hiệu gốc theo TCVN 7583
Khi ký hiệu gốc chỉ thị một yếu tố đơn theo
TCVN 7583, thì yếu tố này áp dụng như yếu tố chuẩn (xem Hình 3). Khi không có
chỉ thị chuẩn (đường kích thước có các mũi tên ở hai đầu) thì cả hai yếu tố đều
có thể coi là chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Hình dạng và hướng của các yếu
tố được khống chế bởi các dung sai hình học được chỉ thị riêng hoặc các dung
sai hình dạng chung (ví dụ, độ phẳng) và dung sai về hướng (ví dụ, độ song song
và độ vuông góc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khái niệm về xác định kích thước
bậc, khác với các khái niệm về xác định khoảng cách cho trong 4.3.
CHÚ DẪN:
1. Mặt phẳng áp
2. Mặt phẳng chuẩn
Hình 3 – Kích thước
bậc có ký hiệu gốc theo TCVN 7583
4.3. Xác định kích thước khoảng cách giữa hai
yếu tố song song, có ít nhất một yếu tố là yếu tố dẫn xuất
4.3.1. Khoảng cách giữa yếu tố thực (bề mặt
của mặt phẳng) và yếu tố dẫn xuất
Đối với khoảng cách giữa các yếu tố thực (bề
mặt của mặt phẳng) và yếu tố dẫn xuất, xem Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Yếu tố thực
2. Yếu tố dẫn xuất
Hình 4 - Khoảng cách
giữa yếu tố thực và yếu tố dẫn xuất
Một trong các yếu tố được lấy làm chuẩn.
Trong tiêu chuẩn này, các khoảng cách tương
ứng với dãy các khoảng cách giữa chuẩn và yếu tố áp của yếu tố khác trong bất
cứ mặt phẳng cắt (ngang) nào vuông góc với chuẩn trên chiều dài của yếu tố dẫn
xuất được cắt trích ra, hoặc trên chiều dài của yếu tố phẳng được cắt trích ra.
Chuẩn là:
- Đối với một mặt trụ, đường tâm của một hình
trụ lớn nhất nội tiếp trong một lỗ hoặc đường tâm của một hình trụ nhỏ nhất
ngoại tiếp với một trục, được định vị và định hướng sao cho bất kỳ sự chuyển
dịch nào cũng không làm thay đổi khoảng cách giữa hai yếu tố song song hoặc
- Đối với một mặt phẳng, một mặt phẳng áp được
định vị và định hướng sao cho bất cứ sự chuyển dịch nào cũng không làm thay đổi
khoảng cách giữa hai yếu tố song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của yếu tố dẫn xuất được cắt trích
ra và của yếu tố mặt phẳng được cắt trích ra, được xác định bởi khoảng cách từ
các yếu tố áp đến các bề mặt liền kề, (xem Hình 5).
CHÚ DẪN:
1. Yếu tố áp
2. Đường tâm của mặt trụ chuẩn
a, b, c, d các khoảng cách có thể giữa yếu tố
áp và đường tâm mặt trụ chuẩn, tuỳ thuộc vào việc chọn chuẩn
Hình 5 - Khoảng cách
giữa mặt phẳng và mặt trụ chuẩn – các khả năng của chuẩn
Khi ký hiệu gốc chỉ thị một yếu tố đơn theo
TCVN 7583 thì yếu tố này chỉ áp dụng như yếu tố chuẩn. Khi không có chỉ thị
chuẩn (đường kích thước có các mũi tên ở hai đầu) thì cả hai yếu tố đều có thể
coi là yếu tố chuẩn.
CHÚ THÍCH: Khái niệm này khác với khái niệm
xác định kích thước bậc cho trong 4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6- Khoảng cách
giữa hai yếu tố dẫn xuất
Một trong các yếu tố được lấy làm chuẩn.
Trong tiêu chuẩn này, các khoảng cách tương
ứng với các dãy khoảng cách giữa chuẩn và yếu tố áp dẫn xuất của yếu tố khác
trong bất cứ mặt phẳng cắt (ngang) nào vuông góc với chuẩn trên chiều dài của
yếu tố dẫn xuất được cắt trích ra.
Đối với chuẩn và các yếu tố áp, xem 4.3.1.
Chiều dài của yếu tố áp được cắt trích ra, được
xác định bởi khoảng cách của các yếu tố áp đến các bề mặt liền kề, (xem Hình 7)
Khi kí hiệu gốc chỉ thị một yếu tố đơn theo
TCVN 7583, thì yếu tố này chỉ áp dụng như yếu tố chuẩn. Khi không có chỉ thị
chuẩn (đường kích thước có các mũi tên ở hai đầu) thì cả hai yếu tố đều có thể
coi là chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Hình dạng của các yếu tố được
khống chế bởi các dung sai được chỉ thị riêng hoặc các dung sai hình dạng chung
(ví dụ, độ phẳng hoặc độ trụ)
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp các lỗ, định
nghĩa này về khoảng cách tương ứng với phương pháp đo có sự trợ giúp của trục
kiểm phù hợp với một số yêu cầu về chức năng (làm việc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Yếu tố áp
2. Yếu tố được cắt trích ra
3. Đường tâm của mặt trụ chuẩn
a, b, c, d khoảng cách có thể có giữa các đường
tâm của các mặt trụ chuẩn
Hình 7 – Khoảng cách
giữa các đường tâm của hai mặt trụ song song (các yếu tố dẫn xuất) – Các khả
năng của chuẩn
5. Xác định kích
thước góc
5.1. Khoảng cách góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Kích thước góc
Trong tiêu chuẩn này, kích thước góc tương
ứng với các yếu tố kích thước, như kích thước của các mặt côn hoặc mặt chêm. Đối
với các quan hệ khác về góc giữa các yếu tố, cần áp dụng TCVN 5707. Để chỉ rõ
kích thước góc của mặt côn và mặt chêm, xem Hình 8.
Hình 8 – Kích thước
góc
Trong trường hợp kích thước góc sẽ không có
chuẩn.
Ở đây, kích thước góc tương ứng với góc giữa
hai đường thẳng tiếp xúc với yếu tố được cắt trích ra trong một mặt phẳng cắt
(dọc).
Các đường thẳng trong mặt phẳng cắt (dọc) được
định hướng với các yếu tố riêng của chúng sao cho khoảng cách lớn nhất tới đường
thẳng được cắt trích ra được duy trì tại mức tố thiểu.
Mặt phẳng cắt (dọc) được định hướng sao cho
xuất hiện góc lớn nhất (xem Hình 9).
CHÚ THÍCH 1: Kích thước góc chỉ được xác định
trong một mặt cắt mà không xác định toàn bộ bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa của kích thước góc
tương đương với định nghĩa trong ISO 8015.
CHÚ THÍCH 4: Xem Điều A.2 đối với khoảng cách
góc giữa một yếu tố dẫn xuất và yếu tố khác.
6. Dung sai
6.1. Kích thước bậc có đặc tính giới hạn ±
Dung sai là hiệu số giữa kích thước bậc lớn
nhất và kích thước bậc cho phép nhỏ nhất cho phép như được cho trong 4.2.
6.2. Khoảng cách có đặc tính giới hạn ±
Dung sai là hiệu số giữa khoảng cách lớn nhất
cho phép và khoảng cách nhỏ nhất cho phép như đã cho trong 4.3.
6.3. Kích thước góc có đặc tính giới hạn ±
Dung sai là hiệu giữa kích thước góc lớn nhất
cho phép và kích thước góc nhỏ nhất cho phép như được cho trong Điều 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ghi dung sai của một bán kính có đặc tính
sai lệch giới hạn ±, xem Hình 10.
CHÚ DẪN:
1. Đường thẳng áp
2. Mặt phẳng cắt
3. Đường thẳng áp
4. Kích thước góc được cát trích ra trong một
mặt phẳng cắt
CHÚ THÍCH: Kích thước góc thay đổi từ mặt
cắt (tiết diện) này đến mặt cắt kia.
a mặt phẳng cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 – Bán kính
Yếu tố (đường) phải phù hợp với các đoạn cong
có bán kính lớn nhất và nhỏ nhất trong các mặt phẳng cắt. Mặt phẳng cắt được định
hướng sao cho có thể tạo ra bán kính nhỏ nhất . Sự phù hợp trong các đoạn cong
(cung) có nghĩa là:
- Đối với một yếu tố (đường) lồi, yếu tố (đường)
được cắt trích ra phải tiếp xúc với đoạn cong có bán kính lớn nhất ở vùng trên đỉnh
và tiếp xúc với đoạn cong có bán kính nhỏ nhất ở các vùng mặt bên (xem Hình 11
a).
- Đối với một yếu tố (đường) lõm, yếu tố (đường)
được cắt trích ra phải tiếp xúc với đoạn cong có bán kính lớn nhất tại các vùng
mặt bên và tiếp xúc với đoạn cong có bán kính nhỏ nhất ở vùng trên đỉnh (xem
Hình 11 b).
CHÚ THÍCH 1: Các bán kính có sai lệch giới
hạn ± chỉ được xác định trong một mặt cắt mà không xác định cho cả bề mặt.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần thiết, có thể khống chế
hình dạng không gian (kích thước ba chiều) của yếu tố bằng các dung sai hình
dạng được chỉ thị riêng hoặc dung sai hình dạng chung.
CHÚ THÍCH 3: Việc xác định sai lệch giới hạn
± của bán kính tương đương với phương pháp kiểm tra bằng dưỡng đo.
CHÚ THÍCH 4: Việc quy định dung sai này cho
phép các yếu tố đáp ứng yêu cầu đã mô tả ở đây và có hình dạng được chỉ dẫn
trên các Hình 12 và Hình 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 – Các sai
lệch giới hạn ± của bán kính
Hình 12 - Hình dạng
cho phép của các yếu tố có đặc tính giới hạn ± đối với bán kính ngoài
Hình 13 – Hình dạng
cho phép của yếu tố có sai lệch giới hạn ± đối với bán kính trong
7. Ký hiệu
Khi áp dụng tiêu chuẩn này trên một bản vẽ
thì ký hiệu sau được ghi ở trong hoặc gần khung tên: TCVN 260 : 2008
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ được cho trong các tiêu chuẩn khác
A.1. Khoảng cách dài giữa nhiều yếu tố kích
thước
Các khoảng cách giữa nhiều yếu tố kích thước
liên quan với nhau về mặt chức năng có dung sai được quy định bằng dung sai vị
trí theo ISO 5458 và không dùng đặc tính sai lệch giới hạn ± .
Nguyên nhân của vấn đề này là do việc quy định
sai lệch giới hạn ± không hạn chế được các sai lệch của các yếu tố dẫn xuất được
cắt trích ra (các trục thực) từ mặt trụ chia chung hoặc các mặt phẳng chia
chung của chúng, hoặc từ các góc vuông giữa các mặt phẳng chia (xem Hình A.1).
Hình A.1- Các khoảng
cách bên trong hình có nhiều yếu tố kích thước
Hơn nữa, các sai lệch giới hạn ± không phân
biệt được giữa các yếu tố dẫn xuất riêng (các trục thực) được biểu thị chung
bằng đường tâm trên bản vẽ, cho dù chức năng có thể cho phép có các dung sai
khác nhau (xem Hình A.2). Các sai lệch giới hạn ± không cho phép.
- Tham chiếu các chuẩn chung hoặc các hệ
thống chuẩn có thể cần thiết cho biểu thị nhu cầu về chức năng.
- Đặc tính của các miền dung sai hình trụ có được
do lắp ghép của các chi tiết hình trụ và cho các miền dung sai lớn hơn 57 % so
với các miền dung sai hình vuông với sai lệch giới hạn ±, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng, các đặc tính giới hạn ± đối với
kích thước bậc và các khoảng cách cho nhiều yếu tố thường dẫn đến các dung sai
nhỏ hơn so với các dung sai hình học.
Hình A.2- Khoảng cách
của các yếu tố kích thước được biểu thị bởi cùng một đường tâm trên bản vẽ
A.2. Khoảng cách góc giữa các yếu tố kích
thước
Các góc giữa các yếu tố kích thước hoặc giữa
một yếu tố kích thước và một yếu tố mặt phẳng (xem các Hình A.3 và Hình A.4) được
quy định dung sai theo TCVN 5707, ví dụ, bằng quy định dung sai vị trí và đặc
tính giới hạn ± .
Các khoảng cách góc cần thiết để xác định
chuẩn đầu tiên và chuẩn thứ hai khi tạo ra đỉnh góc.
Trong ví dụ được chỉ ra trên Hình A.5, không
rõ các yếu tố nào xác định cạnh nằm ngang của góc và cặp yếu tố nào xác định vị
trí đỉnh góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Mối quan hệ đến mô hình ma trận GPS
Để biết đầy đủ chi tiết về mô hình ma trận
GPS, xem ISO 14638.
B.1. Thông tin về tiêu chuẩn này và việc sử
dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này qui định các đặc tính giới hạn
± của các kích thước bậc, các khoảng cách, các kích thước góc và bán kính khi
chức năng của chúng chỉ liên quan đến hai yếu tố.
B.2. Vị trí trong mô hình ma trận GPS
Tiêu chuẩn này là một tiêu chuẩn chung về đặc
tính hình học của sản phẩm (GPS) có ảnh hưởng đến các khâu 1 và 2 của chuỗi
kích thước trong các tiêu chuẩn về kích thước, khoảng cách, bán kính và góc
trong ma trận GPS chung, được minh họa bằng biểu đồ trên Hình B1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chuẩn liên quan là các tiêu
chuẩn của các chuỗi tiêu chuẩn được chỉ dẫn trên Hình B1.
Hình B1
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 5458 : 1998, Geometrical
Product Specifications (GPS) – Geometrical tolerancing – Positional tolerancing
(Đặc tính hình học của sản phẩm – Quy định dung sai hình học – Quy định dung
sai vị trí).
[2] ISO 5459, Technical drawings –
Geometrical tolerancing – Datums and datum system for geometrical tolerances
(Bản vẽ kỹ thuật - Quy định dung sai hình học - Chuẩn và hệ thống chuẩn đối
với dung sai hình học).
[3] ISO 8015 : 1985, Technical drawing –
Fundamental tolerancing principle (Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc cơ bản để quy định
dung sai).
[4] ISO/TR 14638 : 1995, Geometrical product
specifications (GPS) – Masterplan (Đặc tính hình học của sản phẩm – Sơ đồ tổng
thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66