Khoảng lực
thử, F
N
|
Ký hiệu độ cứng
|
Tên gọi
|
F ³ 49,03
|
³ HV 5
|
Thử độ cứng
Vickers
|
1,961 £ F < 49,03
|
HV 0,2 đến
< HV 5
|
Thử độ cứng
Vickers tải trọng thấp
|
0,09807 £ F< 1,961
|
HV 0,01 đến
< HV 0,2
|
Thử độ cứng
tế vi Vickers
|
Thử độ cứng Vickers được qui định trong tiêu
chuẩn này áp dụng cho chiều dài đường chéo vết lõm từ 0,020 mm đến 1,400 mm.
CHÚ THÍCH 1: Đối với đường chéo vết
lõm nhỏ hơn 0,020 mm
cần tính đến độ không đảm bảo đo lớn hơn.
CHÚ THÍCH 2: Thòng thường, việc giảm lực thử làm
tăng độ phân tán của kết quả đo, đặc biệt là đối với thử Vickers tải trọng thấp
và thử độ cứng tế vi
Vickers bởi vì sự hạn chế chủ yếu phát sinh khi đo đường chéo vết
lõm. Đối với độ cứng tế
vi Vickers, độ chính xác của việc
xác định chiều dài trung bình đường chéo
không chắc đã
cao hơn ± 0,001 mm (xem thư mục tài liệu tham khảo [2] – [5]).
Đối với các vật liệu và sản phẩm đặc
biệt có các tiêu chuẩn riêng.
2.Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với tài liệu
không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 258-2 : 2007 (ISO 6507-2 : 2005)
Vật liệu kim loại - Thử độ
cứng Vickers - Phần 2 : Kiểm định máy thử.
TCVN 258-4 : 2007 (ISO 6507-4 : 2005)
Vật liệu kim loại - Thử
độ cứng Vickers – Phần 4 : Bảng
các giá trị độ cứng.
3. Nguyên tắc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 -
Nguyên tắc thử
Độ cứng Vickers tỷ lệ với tỷ số của lực
thử trên diện tích mặt nghiêng của vết lõm hình tháp có góc ở đỉnh giống
như góc ở đỉnh của mũi
thử.
4. Ký hiệu và giải
thích
4.1 Ký hiệu và giải thích theo Bảng
2 và Hình 1.
Bảng 2 - Ký
hiệu và giải thích
Ký hiệu
Giải thích
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Lực thử, tính bằng Niutơn (N)
d
Giá trị trung bình cộng,
tính bằng milimét, của
chiều dài hai đường chéo d1 và d2 (xem Hình
1)
HV
Độ cứng Vickers = Hằng số
x =
CHÚ THÍCH: Hằng số = 0,102
» 1/9,806 65
trong đó 9,806 65 là hệ số chuyển đổi từ kilogam lực sang Niutơn.
4.2 Ví dụ ký hiệu độ cứng Vickers
HV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Máy thử
5.1 Máy thử, có khả năng tạo được
lực thử đã định trước hoặc trong phạm vi lực thử theo qui định, phù hợp với TCVN
258-2.
5.2 Mũi thử, kim cương
hình tháp đều đáy vuông theo quy định của TCVN 258-2.
5.3 Thiết bị đo, theo qui định
của TCVN 258-2.
CHÚ THÍCH: Qui trình để kiểm tra định kỳ máy thử độ cứng
do người sử dụng thực hiện được nêu ở Phụ lục C.
6. Mẫu thử
6.1 Phép thử phải được tiến
hành trên bề mặt nhẵn
và phẳng, không có
vảy oxít, các chất bẩn khác và đặc biệt là không có dầu mỡ, trừ khi có
các yêu cầu khác trong
tiêu chuẩn sản
phẩm. Chất lượng bề mặt phải cho
phép xác định
chính xác chiều dài đường chéo vết
lõm.
6.2 Việc chuẩn bị mẫu thử
phải được tiến hành sao cho làm giảm đến mức thấp nhất mọi sự thay đổi độ cứng bề
mặt ví dụ do nung
nóng hoặc do gia công nguội.
Do chiều sâu vết lõm mũi thử độ cứng tế
vi Vickers nhỏ, nên cần phải có các
chú ý đặc biệt trong khi chuẩn bị mẫu. Nên sử dụng các phương pháp đánh bóng cơ
học, đánh bóng bằng điện phân thích hợp với các thông số của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử bề mặt dưới của
mẫu thử không được có biến dạng nhìn thấy được.
6.4 Khi thử bề mặt cong, phải
sử dụng các giá trị hiệu chỉnh trong Bảng B.1 đến Bảng B.6 của Phụ lục B.
6.5 Đối với mẫu thử có mặt
cắt ngang nhỏ hoặc có hình dạng không
bình thường, cần phải sử dụng
một số gá đỡ phụ.
7. Qui trình thử
7.1 Thông thường, phép thử
được tiến hành ở nhiệt độ từ
10oC đến 35oC. Phép thử được
tiến
hành
trong điều kiện được kiểm soát phải được thực hiện ở nhiệt độ (23
± 5) oC.
7.2 Phải sử dụng các lực
thử cho trong Bảng 3.
CHÚ THÍCH : Có thể sử dụng giá trị
khác ví dụ HV 2,5 (24,52N )
Bảng 3 - Lực thử
Thử độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ cứng tế vi
Ký hiệu độ
cứng
Lực thử
danh nghĩa F
N
Ký hiệu độ cứng
Lực thử
danh nghĩa F
N
Ký hiệu độ
cứng
Lực thử danh
nghĩa F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV 5
49,03
HV 0,2
1,961
HV 0,01
0,09807
HV 10
98,07
HV 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV 0,015
0,147
HV 20
196.1
HV 0,5
4,903
HV 0,02
0,1961
HV 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV 1
9,807
HV 0,025
0,2452
HV 50
490,3
HV 2
19,61
HV 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV 100
980,7
HV 3
29,42
HV 0,1
0,9807
* Có thế sử dụng lực thử
danh nghĩa lớn
hơn 980,7 N.
7.3 Mẫu thử phải được đặt
trên giá đỡ chắc chắn. Bề mặt giá
đỡ phải sạch và không có tạp chất (vảy oxít. dầu mỡ, các chất bẩn khác....).
Điều quan trọng
là mẫu thử phải được đặt chắc chắn trên giá đỡ sao cho mẫu không thể bị xê dịch trong
khi thử.
7.4 Đưa mũi thử tiếp xúc với
bề mặt thử và tác
dụng lực thử thẳng góc tới bề mặt thử, không giật cục, không va đập hoặc
rung động, cho tới khi lực thử
đạt tới trị số quy định. Thời gian từ khi bắt đầu đặt lực đến khi đạt đủ lực thử nằm
trong khoảng từ 2 s đến 8 s. Trường hợp thử độ cứng với lực thử nhỏ
và thử độ cứng tế vi, thời gian này không được vượt quá 10 s. Trường hợp thử độ cứng
với lực nhỏ và thử độ cứng
tế vi, vận tốc tiếp cận của mũi thử không vượt quá 0,2 mm/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian duy trì lực thử phải
từ 10 s đến 15 s, trừ các phép thử trên vật liệu có
tính chất phụ
thuộc vào thời gian thì
khoảng thời gian này là không thích hợp. Đối với các phép thử này cho phép thời gian
duy trì lớn hơn và thời gian duy trì lực này được qui định như là một phần của ký hiệu độ cứng
(xem VÍ
DỤ
trong 4.2).
7.5 Trong suốt thời gian thử, phải
đảm bảo máy thử
không bị va đập
hoặc rung.
7.6 Khoảng cách từ tâm vết
lõm bất kỳ đến mép ngoài của mẫu thử không được nhỏ hơn 2.5 lần chiều dài đường
chéo trung bình của vết lõm đối với thép, đồng, hợp kim đồng và không được nhỏ
hơn 3 lần chiều
dài đường chéo
trung bình vết lõm đối
với kim loại nhẹ,
chì, thiếc và hợp
kim của chúng.
Khoảng cách tâm của hai vết lõm liền kề
không được nhỏ hơn 3 lần chiều dài
đường chéo trung bình của vết
lõm đối với thép, đồng, hợp kim đồng
và không được nhỏ hơn 6 lần chiều dài đường chéo
trung bình của vết lõm
đối với kim loại nhẹ, chì, thiếc và hợp
kim của chúng. Nếu hai vết lõm liền kề có kích thước
khác nhau thì khoảng cách được lấy trên cơ sở chiều dài đường chéo trung bình của vết lõm lớn hơn.
7.7 Đo chiều dài hai đường
chéo của vết lõm. Trung bình cộng của hai số đo đó được dùng để tính độ cứng
Vickers.
Đối với bề mặt phẳng, chênh lệch
giữa chiều dài đường
chéo hai vết lõm không
được lớn hơn 5 %. Nếu chênh lệch lớn
hơn thì phải ghi
trong báo cáo kết quả
thử.
Độ phóng đại cần được sử dụng
sao cho đường chéo vết lõm chiếm lớn
hơn 25 % nhưng nhỏ hơn 75 % trường nhìn.
7.8 Các bảng trong TCVN
6508-4 được sử dụng để xác định độ cứng Vickers thử trên bề mặt phẳng.
8. Độ không đảm bảo
đo của kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phụ thuộc loại nguồn, đối với độ
cứng có hai khả năng để xác định độ không đảm bảo đo.
- Một khả năng trên cơ sở đánh giá tất cả các nguồn
thích hợp xuất hiện trong khi hiệu chuẩn trực tiếp có thể tham khảo hướng dẫn EA [7].
- Khả năng khác trên cơ sở hiệu chuẩn gián
tiếp sử dụng tấm độ cứng [viết tắt là CRM (vật liệu chuẩn đã được chứng nhận)]
(xem [7-10] trong Thư mục tài liệu tham khảo). Hướng dẫn đối với việc xác định
cho trong Phụ lục D.
Không phải lúc nào cũng có thể
định lượng được tất cả các nguồn gây ra độ không
đảm bảo đo. Trong
trường hợp này việc đánh giá độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn loại A có thể nhận được từ việc
phân tích thống kê các vết lõm
lặp lại trên mẫu thử. Cần phải cẩn thận khi
tính độ không đảm bảo độ chuẩn loại
A và B để các thành phần đó không bị
tính hai lần (xem Điều 4 của GUM: 1993).
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, TCVN 258-1 :
2007;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu
thử;
c) Kết quả thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chi tiết của bất kỳ sự việc xảy ra nào
có ảnh hưởng đến kết quả thử;
f) Nhiệt độ thử, nếu nó nằm ngoài giới hạn
qui định trong 7.1
CHÚ THÍCH 1: Chỉ có thể so sánh
chính xác các trị số độ cứng ở lực thử như
nhau.
Không có phương pháp chung để chuyển đổi
chính xác độ cứng Vickers sang các thang độ cứng khác hoặc
sang độ bền kéo. Do đó nên tránh các
chuyển đổi này, trừ khi có cơ sở
đáng tin cậy để chuyển đổi nhận được bằng các phép thử so sánh.
Cần lưu ý rằng đối với vật liệu dị hướng, ví dụ các vật
liệu gia công biến cứng nguội
nhiều, sẽ có sự khác nhau
giữa
chiều dài hai đường chéo vết lõm. Nếu có thể, phải
tạo ra các vết lõm sao cho các đường chéo nghiêng khoảng 45o so với hướng
gia công nguội. Các tài liệu kỹ thuật đối với sản phẩm cần chỉ rõ giới hạn sai lệch giữa chiều dài hai đường chéo.
CHÚ THÍCH 2: Một số vật liệu nhạy cảm với tốc độ
biến dạng điều này dẫn tới sự thay đổi nhỏ của giới hạn chảy. Hậu
quả là khi kết thúc việc tạo thành vết lõm có thể làm thay đổi giá trị độ cứng
vốn có của vật liệu.
PHỤ LỤC A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X Chiều dày, mm
Y Độ cứng, HV
Hình A.1 - Quan
hệ giữa chiều dày nhỏ nhất
của mẫu thử với lực thử và độ cứng
(HV 0,2 đến HV 100)
CHÚ DẪN:
a Trị số độ cứng, HV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Chiều dài đường chéo, d,
mm
d Ký hiệu độ cứng, HV
e Lực thử. F, N
Hình A.2 - Toán
đồ thể hiện chiều dày nhỏ nhất của mẫu thử (HV 0,01 đến
HV 100)
Toán đồ trên Hình A.2 thể hiện chiều
dày nhỏ nhất của mẫu thử, với giả thiết rằng chiều dày nhỏ nhất là 1,5
lần chiều dài
đường chéo vết lõm. Chiều dày qui định được xác định bởi điểm giao nhau của thang chiều
dày nhỏ nhất và đường thẳng (là đường chấm chấm ví
dụ trên Hình A.2) với lực thử (thang
bên phải) với độ cứng
(thang bên trái).
PHỤ LỤC B
(qui định)
BẢNG
HỆ SỐ HIỆU CHỈNH SỬ DỤNG CHO PHÉP THỬ TRÊN BỀ MẶT CONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử trên bề mặt cầu sử dụng các
hệ số hiệu chỉnh cho trong
Bảng B.1 và B.2.
Hệ số hiệu chỉnh trong bảng phụ thuộc
vào tỷ số giữa đường chéo trung bình d của vết lõm và đường kính D của
hình cầu.
VÍ DỤ:
Mặt cầu lồi D = 10 mm
Lực thử F = 98,07 N
Đường chéo trung bình của vết lõm d= 0,150 mm
Độ cứng Vickers =
Hệ số hiệu chỉnh từ bảng
B.1 bằng nội suy = 0,983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B 1 - Bề mặt cầu lồi
d/D
Hệ số hiệu chỉnh
d/D
Hệ số hiệu chỉnh
0,004
0,995
0,086
0,920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,990
0,093
0,915
0,013
0,985
0,100
0,910
0,018
0,980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,905
0,023
0,975
0,114
0,900
0,028
0,970
0,122
0,895
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,965
0,130
0,890
0,038
0,960
0,139
0,885
0,043
0,955
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,880
0,049
0.950
0,156
0,875
0,055
0,945
0,165
0,870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,940
0,175
0,865
0,067
0,935
0,185
0,860
0,073
0,930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,855
0,079
0,925
0,206
0,850
Bảng B.2 - Bề mặt cầu lõm
d/D
Hệ số hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu
chỉnh
0,004
1,005
0,057
1,080
0,008
1,010
0,060
1,085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,015
0,063
1,090
0,016
1,020
0,066
1,095
0,020
1,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,100
0,024
1,030
0,071
1,105
0,028
1,035
0,074
1,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,040
0,077
1,115
0,035
1,045
0,079
1,120
0,038
1,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,125
0,041
1,055
0,084
1,130
0,045
1,060
0,087
1,135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,065
0,089
1,140
0,051
1,070
0,091
1,145
0,054
1,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,150
B.2 Bề mặt trụ
Khi thử trên bề mặt trụ, sử dụng các hệ
số hiệu chỉnh cho trong bảng B.3 đến bảng
B.6.
Hệ số hiệu chỉnh trong bảng phụ thuộc
vào tỷ số giữa đường
chéo trung bình d của
vết lõm và đường kính D của
hình trụ.
VÍ DỤ
Mặt trụ lõm, một đường chéo vết lõm
song song với trục D = 5 mm
Lực thử F
= 294,2 N
Đường chéo trung bình vết lõm d
= 0,415 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh từ bảng B.6 = 1,075
Độ cứng của măt trụ = 323 x 1,075 = 347 HV 30
Bảng B.3 - Bề mặt trụ lồi - Đường
chéo nghiêng 45o so với trục
d/D
Hệ số hiệu chỉnh
d/D
Hệ số hiệu
chỉnh
0,009
0,995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,935
0,017
0,990
0,129
0,930
0,026
0,985
0,139
0,925
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980
0,149
0,920
0,044
0,975
0,159
0,915
0,053
0,970
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,910
0,062
0,965
0,179
0,095
0,071
0,960
0,189
0,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,955
0,200
0,895
0,090
0,950
0,100
0,945
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,109
0,940
Bảng B.4 - Bề mặt trụ lõm - Đường chéo
nghiêng 45o so với trục
d/D
Hệ số hiệu
chỉnh
d/D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
1,005
0,127
1,080
0,017
1,010
0,134
1,085
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,141
1,090
0,034
1,020
0,148
1,095
0,042
1,025
0,155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
1,030
0,162
1,105
0,058
1,035
0,169
1,110
0,066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,176
1,115
0,074
1,045
0,183
1,120
0,082
1,050
0,189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,089
1,055
0,196
1,130
0,097
1,060
0,203
1,135
0,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,209
1,140
0,112
1,070
0,216
1,145
0,119
1,075
0,222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.5 - Bề mặt trụ lồi - Một đường chéo song
song với trục
d/D
Hệ số hiệu
chỉnh
d/D
Hệ số hiệu
chỉnh
0,009
0,995
0,085
0,965
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,990
0,104
0,960
0,029
0,985
0,126
0,955
0,041
0,980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,950
0,054
0,975
0,189
0,945
0,068
0,970
0,243
0,940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/D
Hộ số hiệu
chỉnh
d/D
Hệ số hiệu
chỉnh
0,008
1,005
0,087
1,080
0,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,090
1,085
0,023
1,015
0,093
1,090
0,030
1,020
0,097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
1,025
0,100
1,100
0,042
1,030
0,103
1,105
0,048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,105
1,110
0,053
1,040
0,108
1,115
0,058
1,045
0,111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
1,050
0,113
1,125
0,067
1,055
0,116
1,130
0,071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
1,135
0,076
1,065
0,120
1,140
0,079
1,070
0,123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,083
1,075
0,125
1,150
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
QUI
TRÌNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÁY THỬ DO NGƯỜI SỬ DỤNG THỰC HIỆN
Tiến hành kiểm tra máy thử mỗi ngày
khi máy được sử dụng, đặc tính mức độ cứng và đối với từng phạm vi hoặc thang đo được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên tạo kiểm tra bao gồm tạo
ít nhất một vết
lõm trên tấm chuẩn độ cứng, đã được hiệu chuẩn phù hợp với TCVN 258-3. Nếu
sự khác nhau giữa độ cứng trung bình đo được và độ cứng của tấm chuẩn đã được
hiệu chuẩn nằm trong giới hạn sai số cho phép trong Bảng 5 của TCVN 258-2 :
2007 máy thử được coi là thỏa mãn yêu cầu. Nếu không phải tiến
hành kiểm định gián tiếp.
Hồ sơ của các kết quả này phải được lưu giữ
theo chu kỳ và được sử dụng để đo khả năng tái sản xuất và
giám sát sự sai lệch của máy thử.
PHỤ LỤC D
(tham khảo)
ĐỘ
KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO CỦA GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG ĐO ĐƯỢC
D.1 Yêu cầu chung
Cách xác định độ không đảm bảo đo
trong phụ lục này chỉ xem xét các độ không đảm bảo đo liên quan đến toàn bộ việc tiến hành đo của các máy thử độ cứng
đối với các tấm chuẩn độ cứng (sau đây dược viết tắt là CRM). Độ
không đảm bảo đo của các hoạt động đó phản ánh kết quả tổng hợp của các độ
không đảm bảo đo riêng lẻ
(kiểm định gián tiếp). Bởi vì đối với cách
tiếp cận này điều đó rất quan
trọng do các bộ phận của máy thử hoạt động trong khoảng dung sai. Đây là kiến nghị quan trọng
vì qui trình này được
áp dụng lâu nhất một năm sau khi kiểm
định trực tiếp đạt yêu cầu.
Hình D.1 trình bày cấu trúc bốn mức của sơ đồ chuỗi đo cần
thiết để xác định phân chia thang độ cứng. Chuỗi này bắt đầu ở mức quốc tế,
sử dụng các định nghĩa của các thang độ cứng khác nhau để tiến hành so sánh. Máy chuẩn đầu về độ cứng ở mức
quốc gia "chế tạo" các tấm chuẩn
độ cứng đầu để
hiệu chuẩn ở mức phòng thử nghiệm. Đương nhiên hiệu chuẩn và kiểm định trực tiếp
các máy thử này cần phải ở độ chính xác cao nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D1 - Cấu
trúc chuỗi đo để xác định và phân chia
thang độ cứng
D.2 Qui trình chung
Qui trình tính độ không đảm
bảo đo tổng hợp ul theo phương
pháp căn bậc hai của tổng (RSS) từ các nguồn khác nhau cho trong Bảng D.1.. Độ không đảm
bảo đo mở rộng,
U, nhận được từ
ul, bằng cách nhân
với hệ số bao quát (tầm hoạt động)
k = 2. Bảng D.1
bao
gồm tất cả các
ký hiệu được sử dụng và tên gọi của
chúng.
D.3 Độ lệch của máy thử
Độ lệch b của máy thử độ cứng (cũng được gọi là
sai số) được xác định
từ sự khác nhau giữa
- Giá trị trung bình của năm vết lõm
trong khi hiệu chuẩn máy thử độ cứng, và
- Giá trị hiệu chuẩn của tấm chuẩn độ
cứng.
Có thể được thực hiện theo các cách
khác nhau để xác định độ không đảm bảo đo.
D.4 Qui trình tính độ
không đảm bảo đo: các giá trị đo độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1 Qui trình không có độ
lệch (phương pháp 1)
Phương pháp 1 (viết tắt là
M1) là phương pháp đơn giản có thể sử dụng mà không có sự xem xét sai số hệ thống
của máy thử độ cứng.
Trong M1, giới hạn sai số (nghĩa là phạm
vi trong đó máy thử được
phép sai khác so với tiêu chuẩn viện dẫn), được sử dụng để xác định nguồn UE
của độ không đảm bảo đo. Ở đây không có
sự hiệu chỉnh các giá trị
độ cứng thể hiện sai số này.
Qui trình để xác định U được giải thích trong
Bảng D.1 (xem [6] và [7] trong Thư
mục tài liệu tham khảo).
(D.1)
trong đó kết quả đo được cho bởi
(D.2)
D.4.2 Qui trình có độ lệch (phương pháp 2)
Cũng như cách lựa chọn đối với M1,
phương pháp 2 (viết tắt là M2) có thể được sử dụng. Điều này tương quan với chỉ
dẫn của sơ đổ
kiểm soát M2 dẫn tới
giá trị độ không đảm bảo đo nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.3)
trong đó kết quả đo được cho bởi
(D.4)
hoặc bằng
(D.5)
phụ thuộc vào việc sai lệch (sai số) là một phần của giá trị
trung bình boặc của độ không đảm bảo đo.
D.5 Thể hiện kết quả đo
Đối với việc thể hiện kết quả đo, phải chỉ
dẫn phương pháp đã sử dụng. Nói chung, nên sử dụng
phương pháp 1 (Công thức D.2) (xem thêm Bảng D.1 , bước 12) như là kết quả đo.
Bảng D.1 -
Xác định độ không đảm bảo mở rộng tương ứng với phương pháp
M1 và M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn của độ
không đảm bảo
Ký hiệu
Công thức
Tài liệu/Chứng
chỉ
Ví dụ […] = HV1
1
M1
Độ không đảm bảo chuẩn
tương ứng với sai số
cho phép lớn nhất (1c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho
phép UE,2r theo TCVN
258-2:2007, Bảng 5 Xem Chú thích 1
2
M1
M2
Độ không đảm bảo chuẩn
và độ cứng trung bình của CRM
(tính toán chi tiết,
xem Bảng A.4 của
TCVN 258-3: 2007
UCRM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UCRM, tương ứng với chứng
nhận kiểm định CRM
Xem Chú thích 2
3
M1
M2
Giá trị trung
bình () và sai khác chuẩn
(sH) khi đo CRM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sH
Hi tương ứng
với 5.9 của TCVN
258-2:2007. Khi
tính giá trị SH, sẽ lấy giá trị SH1 và SH2 rộng hơn
Các giá trị đơn
(1) 377 -
376 - 377 - 377 - 377
= 376,8; SH1 = 0,45
(2) 376 -
377 - 376 - 378 - 376
= 376,6; SH2 = 0,89
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
Độ không đảm bảo chuẩn
của máy thử độ cứng khi đo CRM
t = 1,14 khi
n = 5
5
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung bình () và độ lệch chuẩn
(sx) khi thử mẫu thử
n = 5
Đo 5 lần
trên mẫu thử.
Xem Chú
thích 3:
Nếu n = 1,
thì sx
=
0 Chứng nhận phải nêu rõ độ không đảm bảo chỉ áp dụng cho giá
trị đọc cụ thể chứ không áp dụng cho toàn bộ mẫu thử
Các giá trị đơn:
419 - 439 -
449 - 442 -
444
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
M1
M2
Độ không đảm bảo
chuẩn khi đo mẫu thử
t = 1,14 đối với n=5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn tương ứng với khả năng phân
giải của hệ thống đo chiều dài
Ums
dms = 0,0001 mm
H = 438,6 HV
d = 0,065 mm
8
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Bước 2 và
3.
Xem Chú
thích 4.
b1 =
376,8 - 376 = 0,8
b2 =
376,6 - 376 = 0,6
9
M2
Độ lệch chuẩn của
độ lệch b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 8 khi
nm
= 2 số lượng lần đo
10
M2
Độ không đảm bảo chuẩn
của việc xác định
b. Chỉ được xác định sau loạt đo lần thứ
hai
Ub
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = 1,84 khi nm = 2
Xem Chú
thích 5
11
M1
Xác định độ
không đảm bảo mở rộng
U
Bước 1 đến
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
M1
Kết quả đo
Bước 5 và 11
(M1)
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ không đảm bảo
mở rộng đã hiệu chỉnh
Ucorr
Bước 2 đến 7 và bước
10
k=2
14
M2
Kết quả đo với giá trị
trung bình đã hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5, 8
và 13
(M2)
15
M2
Kết quả đo với độ không đảm bảo đã hiệu chỉnh
Bước 5, 8
và 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1: Hệ số 2,8 được thấy từ việc xác định
độ không đảm bảo chuẩn có phân phối
hình chữ nhật.
Chú thích 2: Khi cần thiết, phải xem
xét sự thay đổi độ
cứng của CRM.
Chú thích 3: Nếu giữa các
lần đo CRM và mẫu thử phải thay kính thì cần xem xét sự ảnh
hưởng liên
quan.
Chú thích 4: Nếu 0,8 uE,2r < b
< 1,0 uE,2r cần xem xét mối
quan hệ của các giá trị độ cứng của CRM và mẫu thử.
Chú thích 5: Khi nm = 2, do không có ảnh hưởng của sự thay đổi dài hạn của b trong độ không đảm bảo ub, cần tăng số lần đo nm đối với các ứng dụng tới hạn
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 258-3 (ISO 6507-3) Vật
liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 3 : Kiểm định tấm chuẩn.
[2] BUCKLE , H .Microharteprutung und ihre Anwendung.
Verlag Berliner Union stuttgart, 1965, pp 296. (Note: very extensive).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] DENGEL, D, Wichtige Gesichtspunkte
fur die Hartemessung nach Vickers und nach Knoop im Bereich der kleinlast- und
Mickroharte, Z,
f.Werkstofftechnik 4(1973), pp, 292-298(Note short extract).
[5] MATTHAEI, E, harteprufung
mit kleinen Prufkraften und ihre Anwendung bei Randschichten
(kritischeLiteraturbewertung),pp.47, 192 Schrifttumshinweise. Vertag
DGM lnformationsgesellschaft oberursel, 1987.9 Note: overall view of sources).
[6] BIPM, IEC. IFCC,ISO. IUPAC. IUPAP.
OIML Guide to the
expression of Uncertainty in Measurement. 1993. (Hướng dẫn biểu
diễn độ không đảm bảo đo, 1993).
[7] EA 10-16, Guidelines on the
Estimation of Uncertainty in Hardness Measurements. 2001.
[8] GABAUER. W. Manual
of codes of practice for the determination of uncertainties in mechanical tests
on metallic materials, The estimation of uncertainties in hardness
measurements. Project, No. STM4- CT97- 2165. UNCERT COP 14: 2000.
[9] GABAUER. W and BINDEN, O., Abschatzung
der Messunsicherheit in der Harteprufung unter \/erwendung der
indirekten Kalibriermethode, DVM Werkstoffprufung.
Tagungsband, 2000, pp. 255-
261.
[10] POLZIN. T and SCHWENK. D.,
Estimation of Uncertainty of Hardness Testing; PC file
for
determination, Materialprufung . 3, 2002 (44), pp. 64-71.