TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2569:1978
ĐỘNG CƠ MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP KÉT
LÀM MÁT DẦU
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Engines for tractors and combines - Oil radiators
Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho két làm
mát dầu bôi trơn dạng ống, không có gân của động cơ làm mát bằng nước đặt trên
máy kéo, máy liên hợp và các phương tiện tự hành khác dùng trong nông nghiệp.
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Két làm mát dầu phải được chế
tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo các bản vẽ và các tài
liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Prôfin, kích thước cơ bản và
yêu cầu kỹ thuật của ống phải được quy định trong bản vẽ và tài liệu kỹ thuật đã được xét
duyệt.
1.4. Các ống được cung cấp để chế tạo két làm mát dầu theo sự hợp tác
giữa các xí nghiệp, phải đảm bảo độ kín khi thử
với áp suất không thấp hơn 1.106. N/ m2 (10kg/c m2).
1.5. Đầu ống phải được cắt phẳng, vuông góc, không có: gờ
sắc, nứt, tóp miệng và lõm bẹp.
1.6. Đầu ống phải nhô lên khỏi mặt
trong của khoang chứa dầu từ 2,5 đến 4,5 mm. Cho phép có 5% số đầu ống trong
tổng số dầu ống của két làm mát dầu được
nhô lên tới 8mm.
1.7. Hàn ống vào khoang chứa dầu
bằng que hàn đồng thau ậ63. Cho phép ứng dụng các phương pháp hàn khác để nối ống với khoang chứa dầu, nhưng chất lượng hàn nối ống không được thấp hơn
so với phương pháp hàn bằng đồng thau ậ63.
Tại các vị trí
hàn và trên các cạnh theo chu vi của thành ống khi đốt nóng trong quá trình
hàn, không được phép có hiện tượng cháy hoặc cháy vật liệu ống làm giảm mặt cắt
ống.
Chú thích: Tạm thời
dùng đồng thau ậ63 theo tiêu chuẩn Liên Xô hoặc tiêu chuẩn tương
ứng của các nước khác cho tới khi ban
hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.
1.8. Hàn nắp của khoang chứa dầu vào
thân khoang, cũng như việc hàn mép của thân khoang chứa dầu bằng phương pháp hàn tiếp xúc con lăn.
Việc giảm chiều dày các tấm hàn khi
hàn tiếp xúc con lăn, không được quá
0,5 mm; còn tại vị trí lồi ra của con lăn thì trị số đó không quá 1mm. Các trị
số này được tính cho cả hai tấm khi
hàn tiếp xúc con lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính và yêu cầu kỹ thuật của các mối hàn nắp, thân khoang
và vách ngăn, phải được quy định theo sự thoả
thuận của đôi bên (giữa khách hàng
và nơi sản xuất).
Cho phép hàn nắp, thân khoang chứa
dầu và vách ngăn trong khoang bằng phương
pháp hàn khác, nhưng đặc tính và yêu cầu kỹ thuật của các mối hàn này cũng phải được quy
định theo sự thoả thuận của đôi bên.
1.9. Độ không thẳng của các ống sau
khi lắp ráp két làm dầu, không được
quá 2mm.
1.10. Sai lệch về vị trí giữa các
khoang chứa dầu sau khi hàn lắp két làm mát dầu, không được quá 5mm.
1.11. Các ống làm mát dầu bị hư hỏng
được phép bịt kín đường dẫn, nhưng số lượng ống đó không được quá:
1 ống - đối với két làm mát dầu có số lượng ống tới 50;
2 ống - đối với két làm mát dầu có số lượng ống từ 50 đến 100;
3 ống - đối với két làm mát dầu có số lượng ống lớn hơn 100.
1.12. Độ không phẳng của mặt trước và mặt sau két làm mát dầu không quá
5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14. Thời hạn phục vụ của két làm
mát dầu không được thấp hơn tuổi thọ
của động cơ tính đến kỳ đại tu lần thứ nhất, với điều kiện sử dụng theo đúng các quy tắc và theo sự
chỉ dẫn bảo
quản, bảo dưỡng máy kéo, máy liên hợp trong tài liệu hướng dẫn
sử dụng của nhà máy chế
tạo.
2. Quy tắc nghiệm thu và phương
pháp thử
2.1. Các két làm mát dầu phải được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của nhà máy nghiệm thu.
2.2. Nhà máy phải đảm bảo mọi két làm mát dầu xuất xưởng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.3. Khách hàng có quyền kiểm tra chất lượng các két
làm mát dầu được cung cấp theo các chỉ tiêu chất lượng và theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.4. Số lượng mẫu lấy ra trong lô
để kiểm, quy cách của lô, khối lượng công việc thử hay thứ tự các bước thử do đôi bên thoả
thuận trong trong hợp
đồng giữa khách hàng và nhà máy sản xuất.
2.5. Khi kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu, dù chỉ là một trong số các chỉ tiêu thì phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi cũng lấy ra ở lô đó.
Kết quả kiểm tra lần thứ hai là kết
qủa cuối cùng.
2.6. Mỗi một
két làm mát dầu đều phải được kiểm
tra trước tiên bằng mắt thường để phát hiện các khuyết tật, nứt,
bẹp, sơn khuyết, hàn không đầy và vặn vỏ đỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Mỗi một
két làm mát dầu đều phải được kiểm
tra độ kín bằng khí nén với áp suất 5.105 N/m2 (5KG/cm2) trong bể nước.
Thời gian thử không ít hơn 30 giây.
Không cho phép có bọt khí đẩy ra từ két trong thời gian thử.
2.9. Sau khi kiểm tra và thử độ kín,
mỗi một két làm mát dầu phải được
rửa bằng hỗn hợp điêzen với dầu bôi trơn có độ nhớt động học 20 đến 30 cst và
áp suất 5.105 N/ m2 (5KG/cm2) trong thời gian một phút.
2.10. Nhà máy bảo đảm các khoang bên trong và các đường dẫn dầu của két làm mát dầu
phải sạch. Đánh giá độ sạch bên trong của két làm mát dầu bằng số lượng các
loại chất bẩn và tạp chất trong chất lỏng sau khi rửa két làm mát dầu. Số lượng cho phép có các hạt cát, phoi, tạp chất hàn
và các chất bẩn khác xác định được trong chất lỏng sau khi rửa két, phải được
quy định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt.
2.1. Thử tuổi thọ của két làm mát dầu được tiến hành theo định kỳ thử
tuổi thọ động cơ quy định trong tài liệu kỹ thuật đã xét duyệt.
3. Ghi nhãn, bao
gói, vận chuyển, bảo quản
3.1. Trên mỗi két làm mát dầu đều phải ghi:
a) Tên hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy chế tạo:
b) Số hiệu của két làm mát dầu theo bản
kê mẫu hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải được chỉ dẫn trên bản vẽ và trong các tài
liệu kỹ thuật đã xét duyệt. Ghi nhãn
phải đảm bảo dấu
hiệu tồn tại trong suốt thời gian phục vụ của két làm mát dầu.
3.3. Sau khi kiểm tra độ kín, các lỗ
của đầu nối ống và của ống dẫn, phải được
đậy kín bằng nút hay bằng các bao vải, cao su hoặc nhựa để tránh các bụi bẩn
lọt vào trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
3.4. Két làm mát dầu đều được xử lý chống gỉ và bao gói trong hòm gỗ thưa.
Két làm mát dầu được cung
cấp làm phụ tùng dự trữ phải được
bao gói trong hòm gỗ kín bên trong lót giấy chống ẩm hoặc bằng các vật liệu
không thấm nước khác.
Theo thoả thuận với khách hàng, nhà máy được
bao gói két làm mát
dầu trong hộp bìa cứng. Khi đó việc vận chuyển phải thực hiện trong toa tàu kín và bảo quản trên các giá trong
kho kín và khô ráo.
3.5. Khối lượng mỗi hòm không quá
50kg.
3.6. Mỗi hòm phải kèm theo giấy bao
gói trong đó ghi:
a) Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc;
b) Tên gọi của nhà máy chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Số lượng két làm mát dầu;
đ) Ngày chế tạo (tháng, năm);
e) Ngày bao gói (tháng, năm);
g) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7. Trên mỗi hòm hay mỗi hộp bìa
cứng phải ghi rõ bằng sơn hay bằng mực in bền mầu bao gồm:
a) Tên hay dấu hiệu hàng hoá của nhà máy chế tạo và địa chỉ quy ước của nhà máy;
b) Tên gọi của sản phẩm và số hiệu của nó theo bản kê mẫu
hàng; nhãn hiệu động cơ máy kéo hay máy liên hợp;
c) Số lượng két làm mát dầu;
d) Ngày xuất xưởng (tháng, năm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chữ “không ném”.
3.8. Mỗi lô két làm mát dầu dầu phải kèm theo giấy chứng
nhận chất lượng
có chữ ký của bộ phận kiểm tra kỹ thuật
nhà máy bao gồm:
a) Tên cơ quan mà nhà máy trực thuộc;
b) Tên nhà máy và địa chỉ quy ước;
c) Tên gọi sản phẩm và số hiệu của nó theo bản kê mẫu hàng; nhãn hiệu động cơ
máy kéo hay máy liên hợp:
d) Số lượng sản phẩm;
d) Ngày chế tạo (tháng, năm);
e) Kết quả kiểm tra và thử;
f) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két làm mát dầu đóng hòm phải được chèn chặt bảo đảm chúng không bị hư hỏng do va chạm khi vận chuyển.
3.10. Cấm
không được bảo quản két làm mát dầu dầu trong môi trường bị xâm
thực hoặc có hoá chất ăn mòn kim loại.
3.11. Các điều
3.4 đến 3.10 chỉ được thực hiện đối với két
làm mát dầu cung cấp làm phụ tùng dự trữ hay cung cấp cho các xí nghiệp
khác theo sự hợp tác giữa các xí nghiệp.
4. Bảo hành của nhà máy chế tạo
Thời hạn bảo
hành của két làm mát dầu bằng thời
hạn bảo hành động cơ. Trong thời hạn bảo hành, nhà máy nhất thiết phải sửa chữa các két làm mát dầu bị hư hỏng mà khách hàng không phải trả tiền với
điều kiện khách hàng và người sử dụng
phải tuân theo đúng các quy định về sử dụng, bảo quản và vận
chuyển đã xác định trong tiêu chuẩn
này và theo tài liệu hướng dẫn sử dụng động cơ
của nhà máy chế tạo.