Thể tích
làm việc của xy lanh, L
|
Suất tiêu hao
nhiên liệu tại công suất danh nghĩa, g/kW.h, không lớn hơn
|
Suất tiêu
hao (tương đối) dầu bôi trơn
do hao cháy g/kW.h (%), không lớn hơn
|
Hệ số dự trữ
momen xoắn danh nghĩa, %, không nhỏ hơn
|
động cơ
điêzen của máy kéo nông nghiệp
|
động cơ
điêzen của máy kéo công nghiệp và lâm nghiệp
|
động cơ
điêzen của máy tự hành
|
≤ 3,0
|
224
|
0,9 (0,4)
|
12
|
-
|
12
|
> 3,0 đến ≤
4,0
|
222
|
0,9 (0,4)
|
12
|
-
|
12
|
> 4,0 đến ≤ 5,5
|
220
|
0,9 (0,4)
|
15
|
-
|
12
|
> 5,5 đến ≤ 7,5
|
220
|
0,9 (0,4)
|
15
|
20
|
15
|
> 7,5 đến ≤ 10,0
|
218
|
0,7 (0,3)
|
20
|
25
|
15
|
> 10,0 đến ≤ 16,0
|
215
|
0,7 (0,3)
|
20
|
25
|
-
|
> 16,0 đến ≤ 25,0
|
212
|
0,7 (0,3)
|
20
|
25
|
-
|
> 25,0
|
212
|
0,7 (0,3)
|
-
|
30
|
-
|
CHÚ THÍCH 1. Suất tiêu hao
nhiên liệu ở công suất danh nghĩa áp dụng cho động cơ điezen có tăng áp
tuabin khí, suất tiêu hao nhiên liệu ở công suất danh nghĩa áp dụng cho động
cơ điezen không có tăng áp tua bin khí không được lớn hơn 3 % trị số trong Bảng
1.
CHÚ THÍCH 2. Suất tiêu hao
nhiên liệu được đánh giá và nhỏ nhất (theo đặc tính điều chỉnh) của động cơ
điezen trong tổ hợp thiết bị, tương ứng với điều kiện xác định của công suất
danh nghĩa cũng như trị số suất tiêu hao nhiên liệu ở công suất vận hành được
qui định trong
tài liệu kỹ thuật của động cơ điezen cụ thể.
CHÚ THÍCH 3. Sai lệnh cho
phép của công suất được quy định theo chiều tăng.
|
Bảng 2 - Suất khối
lượng của động cơ điêzen
Thể tích
làm việc của xy lanh, L
Suất khối
lượng, kg/kW, không lớn hơn
Động cơ
điêzen được
Dùng cho
máy kéo nông nghiệp bánh lốp và máy tự hành
Dùng cho
máy kéo nông nghiệp bánh xích
Dùng cho
máy kéo công nghiệp và lâm nghiệp
≤ 3,0
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> 3,0 đến ≤
4,0
7,0
-
-
> 4,0 đến ≤
5,5
5,8
6,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
5,8
6,1
> 7,5 đến ≤ 10,0
5,0
5,6
5,9
> 10,0 đến ≤ 16,0
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
> 16,0 đến ≤ 25,0
4,2
4,8
5,2
> 25,0
-
4,6
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1. Suất khối lượng của động
cơ điezen khởi động
bằng bộ khởi động điện;
Suất khối lượng của động cơ điezen khởi động bằng động cơ xăng không được lớn
hơn trị số nêu trong Bảng quá 0,7 kg/kW đối với động cơ có thể tích
làm việc của xy lanh đến 7,5 L; 0,6 kg/kW đối với động cơ có thể tích làm việc
của xy lanh lớn hơn 7,5L đến 16,0 L; 0,5 kg/kW đối với động cơ có thể tích
làm việc của xy lanh lớn hơn 16,0 L.
CHÚ THÍCH 2. Suất khối lượng
của động cơ có tăng áp tua bin
khí,
suất
khối lượng của động cơ không có tăng áp tua bin khí không được lớn hơn 20% so
với trị số được nêu trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH 3. Suất khối lượng của động
cơ điêzen có công suất không đổi được xác định bằng công suất quy ước. Tính toán
công suất quy ước - theo Phụ lục A
Bảng 3 - Thời
gian làm việc tới hỏng của động cơ điêzen
Thể tích
làm việc của xy lanh, L
Thời gian
làm việc tới hỏng của một sản phẩm,
h, không nhỏ hơn
Động cơ điezen của
máy kéo nông nghiệp
Động cơ
điêzen của máy kéo công nghiệp và biến thể máy kéo nông nghiệp
Động cơ
điêzen của máy kéo lâm nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh xích
≤ 3,0
4000
-
-
-
> 3,0 đến ≤
4,0
3000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> 4,0 đến ≤ 5,5
3000
-
-
-
> 5,5 đến ≤ 7,5
3000
2400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
> 7,5 đến ≤ 10,0
3000
2400
-/1670*
2500
> 10,0 đến ≤ 16,0
3000
2400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
> 16,0 đến ≤ 25,0
3000
-
2400
-
> 25,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH: Trị số thời
gian làm việc tới hỏng của động cơ điezen của máy tự hành không được nhỏ
hơn thời gian làm việc của máy tự hành trong suốt vụ mùa.
* Trong tử số - trị số dùng cho động
cơ điêzen của máy kéo công nghiệp, mẫu số - trị số dùng cho máy kéo công nghiệp
biến thể thành máy kéo nông nghiệp.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Kết cấu động cơ có thể
tích làm việc của xy lanh lớn hơn 7,5 L phải đảm bảo khả năng điều chỉnh được công
suất không đổi.
4.2. Độ không đều của bộ điều
chỉnh tần số quay (bộ điều tốc) được lắp trên các động cơ điêzen của máy kéo, ở
vị trí bộ điều tốc tương ứng với sự cấp đầy đủ nhiên liệu, không được lớn hơn 8
%, còn đối với động cơ điêzen của các máy tự hành không được lớn hơn 5 %.
4.3. Góc nghiêng giới hạn
để động cơ duy trì được khả năng làm việc được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Góc
nghiêng giới hạn
Công dụng của
động cơ điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc
Ngang
Cho máy kéo loại từ 0,6 - 2,0 tấn lực
kéo (Trừ máy kéo trồng bông)
20°
20°
Cho máy kéo loại 3 tấn lực kéo và lớn
hơn:
máy kéo bánh lốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20°
máy kéo bánh xích
30°
20°
Cho máy kéo trồng bông, máy kéo lâm
nghiệp, máy gieo hạt giống và chọn giống
Theo tài liệu
kỹ thuật của kiểu động cơ cụ thể
Cho máy tự hành
20°
20°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Kết cấu động cơ có
làm mát bằng chất lỏng phải đảm bảo khả năng vận hành động cơ với việc sử dụng
nước và chất lỏng có tính đông đặc thấp
trong hệ thống làm mát.
4.6. Các động cơ máy kéo
trừ động cơ làm mát bằng không khí có thể tích làm việc của xy lanh đến và bằng 4,5
lít cần được trang bị cơ cấu điều chỉnh tự động chế độ nhiệt. Kiểu cơ cấu
được quy định
trong
tài liệu điều kiện kỹ thuật của động cơ cụ thể.
4.7. Các động cơ được
trích công suất từ đầu trục khuỷu đối diện với phía truyền momen xoắn cho trục
truyền động, phải cho phép trích công suất tại tần số quay danh nghĩa của trục
khuỷu tính theo % so với công suất danh nghĩa, không nhỏ hơn:
50 - Đối với động cơ của máy kéo nông
nghiệp, máy tự hành;
80 - Đối với động cơ của máy kéo công
nghiệp và lâm nghiệp;
4.8. Động cơ phải được kiểm
tra bằng thiết bị chẩn đoán thích hợp.
Danh mục các phương tiện kiểm tra lắp
bên trong động cơ được quy định trong tài liệu kỹ thuật của động cơ cụ thể.
4.9. Kết cấu động cơ phải
đảm bảo khả năng lắp đặt
hệ thống khởi động bằng điện và (hoặc) bằng động cơ xăng.
Động cơ của máy tự hành phải trang bị
hệ thống khởi động bằng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Kết cấu động cơ phải
đảm bảo khả năng lắp đặt và /hoặc nối thêm phương tiện hỗ trợ khởi động này.
4.12. Kết cấu động cơ máy
kéo loại lớn hơn 0,9 tấn lực kéo phải đảm bảo khả năng nối thêm cơ cấu chuẩn bị
nhiệt để khởi động động cơ. Đối với động cơ máy kéo loại nhỏ hơn và bằng 0,9 tấn
lực kéo, kết cấu thích hợp để nối thêm cơ cấu chuẩn bị nhiệt để khởi động được
xác định theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
4.13. Theo yêu cầu của
khách hàng, kết cấu động cơ máy kéo phải đảm bảo có khả năng nối thêm cơ cấu
duy trì trạng thái
nhiệt đã định của động cơ không hoạt động trong khoảng thời gian giữa ca làm việc.
Khoảng thời gian giữa ca làm việc và chế độ nhiệt đã cho phải được nêu trong
tài liệu kỹ thuật của động cơ cụ thể.
4.14. Kết cấu hệ thống khởi
động động cơ điezen phải có khả năng đưa hệ thống vào hoạt động tại vị trí làm
việc của người vận hành (trừ cơ cấu chuẩn bị nhiệt để khởi động động cơ), phải
bảo đảm an toàn chống cháy và các yêu cầu khác, đặc biệt là phải loại trừ khả
năng khởi động động cơ khi truyền động được đóng mạch.
4.15. Kết cấu động cơ
điezen phải loại trừ khả năng chảy và (hoặc) nhỏ giọt dầu, nhiên liệu
và chất lỏng làm mát.
4.16. Kết cấu động cơ
điezen phải đảm bảo khả năng lắp đặt cơ cấu dừng khẩn cấp. Việc cần thiết lắp đặt
cơ cấu này theo yêu cầu của khách hàng.
4.17. Các chất độc hại thải
ra từ khí thải và độ khói của khí thải được quy định trong tài liệu điều kiện kỹ
thuật của động cơ cụ thể.
4.18. Trị số độ ồn và rung
được quy định trong tài liệu của động cơ điêzen cụ thể
4.19. Việc sơn động cơ,
hoàn thiện mặt ngoài các bộ phận của nó và sử dụng các vật liệu sơn, phủ hay
trang trí phải theo đúng yêu cầu bản
vẽ và quy định trong tài liệu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21. Việc sơn các vùng làm
việc của các bộ phận điều khiển phải đảm bảo cho người sử dụng xác
định tốt các vị trí điều khiển.
4.22. Chọn mầu sắc trong hệ
thống phải đảm bảo sự phối hợp đúng mầu sắc sao cho dễ nhận biết các vị trí bơm
mỡ, tra dầu bôi trơn, điều khiển, đồng thời chú ý tới phản xạ làm ảnh hưởng đến
sự mệt mỏi của người sử dụng.
5. Quy tắc nghiệm thu
và phương pháp thử
5.1. Động cơ phải được nhà
máy sản xuất kiểm tra theo các yêu cầu tương ứng của tiêu chuẩn này khi thử
nghiệm thu.
5.2. Khách hàng có quyền
kiểm tra chất lượng động cơ được cung cấp theo các chỉ tiêu chất lượng quy định
trong tiêu chuẩn này.
5.3. Số lượng mẫu lấy ra
trong lô để kiểm tra và quy cách của lô do khách hàng và nhà sản xuất thoả thuận.
5.4. Phương pháp thử động
cơ diêzen trên băng thử phải theo đúng các quy định trong tài liệu kỹ thuật.
5.5. Khi kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu dù chỉ là một trong số các chỉ tiêu thì phải tiến hành kiểm
tra lại với số lượng gấp đôi cũng lấy ra ở lô đó.
5.6. Kiểm tra tiêu hao dầu
bôi trơn theo sự cháy hao phải tiến hành sau 60 h chạy và dưới tải trọng bằng
90 % công suất danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Ghi nhãn
6.1.1. Trên mỗi động cơ phải
ghi nhãn theo quy định hiện hành, gồm các thông tin sau:
- Tên gọi và địa chỉ của nhà
sản xuất;
- Nhãn hiệu động cơ;
- Số hiệu động cơ theo hệ thống đánh số của nhà
sản xuất;
- Năm xuất xưởng;
- Công suất động cơ và tốc độ quay danh nghĩa của
trục khuỷu (dạng công suất được quy định trong tài liệu kỹ thuật của động cơ
điezen cụ thể).
6.1.2. Vị trí gắn nhãn phải
được nêu trong tài liệu kỹ thuật của động cơ điezen cụ thể.
6.1.3. Các bộ dự phòng, bộ dụng
cụ, đồ nghề được đóng trong một hòm gửi kèm theo động cơ, phải được ghi nhãn
phù hợp với yêu cầu nêu trong tài liệu kỹ thuật của động cơ cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Động cơ được vận chuyển
theo lô phải xếp đặt trên giá và được lèn chặt để đảm bảo động cơ tránh được hư
hỏng do va chạm.
6.2.2. Các dạng bao gói động
cơ điezen đơn chiếc được xác định theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách
hàng.
6.2.3. Bộ phụ tùng, bộ dụng
cụ, đồ nghề kèm theo động cơ, bản "mô tả kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng, bản kê bao gói một
bộ" được đặt trong túi màng mỏng phải được đóng gói vào hòm, hoặc bao gói
khác được chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của động cơ cụ thể, ở điều kiện đảm bảo
bảo quản trong vận
chuyển. Hòm phải tránh được bị vỡ.
Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng,
bao
gói các bộ dự phòng, dụng cụ và đồ nghề đơn chiếc trong một hòm cho một lô động
cơ.
Trong
mỗi hòm phải đặt bản kê bao gói riêng cho từng bộ.
6.2.4. Các phụ tùng và đơn vị
lắp không được lắp vào động cơ điezen trong khi vận chuyển, phải bao gói trong
hòm hoặc bao gói khác được chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của động cơ cụ thể, ở
điều kiện đảm bảo bảo quản
trong quá trình vận chuyển.
6.2.5. Giấy chứng nhận động
cơ phải bao gói trong túi màng mỏng. Vị trí đặt túi theo tài liệu kỹ thuật của
động cơ cụ thể.
6.3. Vận chuyển và bảo quản
6.3.1. Động cơ điêzen phải đồng
bộ, phù hợp với bản kê của nhà sản xuất và trong tài liệu kỹ thuật của động cơ
điezen cụ thể:
6.3.2. Các bộ phận dự phòng,
dụng cụ, đồ nghề kèm theo cho mỗi động cơ điêzen, các phụ tùng và đơn vị lắp
không lắp đặt vào động cơ nhưng kèm theo động cơ, khi vận chuyển phải phù hợp với
tài liệu kỹ thuật của động cơ cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lý lịch động cơ;
- Mô tả kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng;
- Bản kê bao gói các bộ dự phòng riêng biệt.
6.3.4. Tất cả các dạng vận
chuyển được phép vận chuyển động cơ khi đảm bảo điều kiện động cơ tránh được ảnh
hưởng của độ ẩm và hỏng hóc do va chạm. Dạng vận chuyển và điều
kiện bảo vệ khi vận chuyển theo tài liệu kỹ thuật đối với động cơ cụ thể.
6.3.5. Bản quy định điều kiện
bảo quản và vận chuyển động cơ được cung cấp đồng bộ với máy kéo và máy tự hành
theo tài liệu kỹ thuật đối với động cơ cụ thể.
Bảo quản và vận chuyển động cơ dùng
cho mục đích thay thế, các bộ dự phòng, dụng cụ, đồ nghề chuyên dùng
theo tài liệu kỹ thuật đối với động cơ cụ thể.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất qui ước của động cơ điêzen
công suất không đổi (Nqư)
tính bằng Kilôoát, được dùng khi tính toán suất khối lượng, tính theo công thức:
Nqu = Ndn
x
Trong đó:
Ndn là công suất danh nghĩa
của động cơ điêzen, kilôoát;
m’ là hệ số dự trữ mô men xoắn danh nghĩa của động cơ
điêzen công suất không đổi, %;
m là hệ số dự trữ mô men xoắn danh nghĩa của
động cơ điêzen, %; trị số của hệ số được cho trong Bảng 1
hoặc Bảng 2.