Đường kính trong
|
Chiều dày
|
Kích thước danh
nghĩa
|
Chênh lệch cho phép
|
Kích thước danh
nghĩa
|
Chênh lệch cho phép
|
6,0
8,0
10,0
|
± 0,5
± 0,5
± 0,5
|
3,4
3,8
4,1
|
± 0,5
± 0,5
± 0,5
|
CHÚ THÍCH: Chiều dài ống được quy định theo
sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Ống được kết cấu bởi tầng cao su trong, tầng
sợi dệt và tầng cao su ngoài.
2.2. Ống có màu đỏ và mặt ngoài ống có đường vân
hoa song song với trục.
2.3. Áp suất công tác của ống không được lớn hơn.
2.4. Nhiệt độ khi vận chuyển trong ống không được
lớn hơn 40 °C.
2.5. Khi tiến hành thử độ kín khí của ống cao su
ở áp suất bằng áp suất công tác, không được có hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.
2.6. Áp suất phá nổ của ống cao su phải lớn hơn 3
lần áp suất công tác.
2.7. Khi đầu ống cao su căng theo hướng bán kính
đến 105 % đường kính trong của ống, ống cao su không được vỡ, nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Tên các chỉ tiêu
Mức
1. Độ bền khi kéo đứt, tính bằng N/cm2,
không nhỏ hơn
2. Độ dãn dài khi kéo đứt, tính bằng %,
không nhỏ hơn
3. Hệ số già hóa (70 °C x 48 giờ), không nhỏ hơn
4. Độ cứng tính bằng SoA
600 (60 kg/cm2)
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 - 75
CHÚ THÍCH Các chỉ tiêu cơ lý trên thử ở bán
thành phần.
2.9. Các lớp cao su ở mặt cắt ống phải đồng nhất,
không được phồng dộp, tách lớp, nứt nẻ.
Cho phép trên bề mặt trong và ngoài ống có
những khuyết tật không làm ảnh hưởng tới chất lượng sử dụng của ống và được quy
định trong các chỉ tiêu ngoại quan đã được thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
3. Nguyên tắc nghiệm
thu
3.1. Tất cả các ống xuất xưởng phải được bộ phận
kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất kiểm tra và phân loại theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
3.2. Chất lượng ống cao su được đánh giá theo kết
quả kiểm tra mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy
chứng nhận chất lượng của lô hàng đó.
3.3. Lô hàng là lượng ống cao su cùng một loại,
cùng một đợt sản xuất, tại cùng một nhà máy và không quá 10.000 m.
3.4. Để tiến hành kiểm tra phải lấy mẫu từ lô
hàng theo quy định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chỉ tiêu cơ lý lấy từ cao su bán thành
phẩm để sản xuất ống mỗi tháng một lần;
- thử độ kín khí: tiến hành kiểm tra định kỳ
mỗi quý một lần, mỗi lần lấy 2 ống dài 2 m;
- thử áp suất phá nổ: tiến hành kiểm tra định
kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy 2 ống 2 đoạn dài 2 m;
- thử sức kéo căng đầu ống theo hướng bán
kính: kiểm tra định kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy một đoạn ống dài 1 m.
3.5. Khi kết quả thử không đạt tiêu chuẩn, dù một
chỉ tiêu cũng phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi lấy tại chính lô
hàng đó. Nếu kết quả thử lần thứ hai vẫn không đạt, cho phép thử lần thứ ba với
số lượng mẫu như lần thứ hai. Kết quả lần thứ ba là kết quả cuối cùng.
4. Phương pháp thử
4.1. Hình dáng bên ngoài của ống được kiểm tra
bằng mắt thường.
4.2. Dùng dưỡng hoặc bất kỳ dụng cụ đo nào đảm bảo
được độ chính xác đã quy định trong Bảng 1 để đo đường kính trong và chiều dày
ống. Dùng thước đo độ dài để kiểm tra chiều dài ống.
4.3. Độ bền khi kéo đứt, độ dãn dài của cao su
dùng để sản xuất ống được thử theo TCVN 1593 : 1974.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Độ cứng của cao su sản xuất ống được kiểm tra
bằng đồng hồ đo độ cứng SoA theo TCVN 1595 : 1974.
4.6. Tiến hành thử áp suất phá nổ bằng cách: lấy
2 ống từ mẫu thử, mỗi ống có chiều dài không nhỏ hơn 2 m. Một đầu ống nối với
nguồn nước có áp suất và cho nước chảy từ từ vào ống cho đến khi đẩy hết không
khí ra khỏi ống. Sau đó nút chặt đầu kia của ống lại, từ từ tăng dần áp suất
nước cho đến khi ống không bị phá nổ thì thôi. Áp suất phá nổ của ống phải cao
hơn gấp 3 lần áp suất công tác.
4.7. Thử độ kín trong môi trường khí bằng cách
nối một đầu ống với đường khí có áp suất, đầu kia bịt chặt. Tăng dần áp suất
khí đến áp suất công tác và để ở áp suất đó trong 10 phút. Ống không được có
hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.
4.8. Tiến hành xác định sức căng đầu ống về phía
bán kính như sau: lồng ống vào trục hình nón có đường kính lớn nhất bằng 105 %
đường kính trong ống đem thử. Khi đó quan sát ống không được nứt, rách.
5. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
5.1. Ống được cuộn tròn thành từng cuộn.
5.2. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận
chất lượng ghi rõ:
a) tên cơ sở sản xuất ống;
b) ký hiệu quy ước của ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tổng số chiều dài ống;
f) quý, năm sản xuất ống;
e) kết quả thử các chỉ tiêu theo yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
5.3. Cho phép vận chuyển ống bằng mọi phương tiện
vận tải. Khi vận chuyển phải tránh hư hỏng do cơ học gây nên.
5.4. Ống được xếp chồng không cao quá 1 m. Nếu để
lâu phải định kỳ lật đảo từ dưới lên trên và ngược lại.
5.5. Trong khi bảo quản để ống ở nơi khô, thoáng
mát, không được để ống ngoài mưa nắng. Phải tránh xa các nguồn nhiệt ít nhất là
1 m và không cho tiếp xúc với dầu, mỡ, xăng, axit và các chất có hại đến cao
su.