TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 2228
: 1977
ỐNG
CAO SU DẪN KHÍ AXETYLEN
Rubber hoses for
giving acetylence
Lời nói đầu
TCVN 2228 : 1977 do Nhà máy cao su Sao Vàng
Hà Nội - Tổng cục Hóa chất biên soạn, Cục Tiêu chuẩn trình duyệt. Ủy ban Khoa
và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
ỐNG CAO SU DẪN KHÍ
AXETYLEN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống cao su chịu áp
suất có lớp sợi dệt được dùng để vận chuyển khí axetylen dưới áp suất ở nhiệt
độ thường.
1. Kích thước cơ bản
Kích thước cơ bản của ống cao su phải theo
đúng những yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
Đường kính trong
Chiều dày
Kích thước danh
nghĩa
Chênh lệch cho phép
Kích thước danh
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,0
10,0
± 0,5
± 0,5
± 0,5
3,4
3,8
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5
± 0,5
CHÚ THÍCH: Chiều dài ống được quy định theo
sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Ống được kết cấu bởi tầng cao su trong, tầng
sợi dệt và tầng cao su ngoài.
2.2. Ống có màu đỏ và mặt ngoài ống có đường vân
hoa song song với trục.
2.3. Áp suất công tác của ống không được lớn hơn.
2.4. Nhiệt độ khi vận chuyển trong ống không được
lớn hơn 40 °C.
2.5. Khi tiến hành thử độ kín khí của ống cao su
ở áp suất bằng áp suất công tác, không được có hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Khi đầu ống cao su căng theo hướng bán kính
đến 105 % đường kính trong của ống, ống cao su không được vỡ, nứt.
2.8. Các chỉ tiêu cơ lý của cao su dùng để sản
xuất ống phải theo đúng các mức quy định trong Bảng 2.
Bảng 2
Tên các chỉ tiêu
Mức
1. Độ bền khi kéo đứt, tính bằng N/cm2,
không nhỏ hơn
2. Độ dãn dài khi kéo đứt, tính bằng %,
không nhỏ hơn
3. Hệ số già hóa (70 °C x 48 giờ), không nhỏ hơn
4. Độ cứng tính bằng SoA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
0,7
60 - 75
CHÚ THÍCH Các chỉ tiêu cơ lý trên thử ở bán
thành phần.
2.9. Các lớp cao su ở mặt cắt ống phải đồng nhất,
không được phồng dộp, tách lớp, nứt nẻ.
Cho phép trên bề mặt trong và ngoài ống có
những khuyết tật không làm ảnh hưởng tới chất lượng sử dụng của ống và được quy
định trong các chỉ tiêu ngoại quan đã được thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
3. Nguyên tắc nghiệm
thu
3.1. Tất cả các ống xuất xưởng phải được bộ phận
kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất kiểm tra và phân loại theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
3.2. Chất lượng ống cao su được đánh giá theo kết
quả kiểm tra mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy
chứng nhận chất lượng của lô hàng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Để tiến hành kiểm tra phải lấy mẫu từ lô
hàng theo quy định dưới đây:
- hình dạng bên ngoài và kích thước; kiểm tra
100 % ống;
- các chỉ tiêu cơ lý lấy từ cao su bán thành
phẩm để sản xuất ống mỗi tháng một lần;
- thử độ kín khí: tiến hành kiểm tra định kỳ
mỗi quý một lần, mỗi lần lấy 2 ống dài 2 m;
- thử áp suất phá nổ: tiến hành kiểm tra định
kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy 2 ống 2 đoạn dài 2 m;
- thử sức kéo căng đầu ống theo hướng bán
kính: kiểm tra định kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy một đoạn ống dài 1 m.
3.5. Khi kết quả thử không đạt tiêu chuẩn, dù một
chỉ tiêu cũng phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi lấy tại chính lô
hàng đó. Nếu kết quả thử lần thứ hai vẫn không đạt, cho phép thử lần thứ ba với
số lượng mẫu như lần thứ hai. Kết quả lần thứ ba là kết quả cuối cùng.
4. Phương pháp thử
4.1. Hình dáng bên ngoài của ống được kiểm tra
bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Độ bền khi kéo đứt, độ dãn dài của cao su
dùng để sản xuất ống được thử theo TCVN 1593 : 1974.
4.4. Hệ số già hóa của cao su dùng để sản xuất ống
tính theo tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt được thử ở
70 °C trong 48 giờ theo
TCVN 2229 : 1977.
4.5. Độ cứng của cao su sản xuất ống được kiểm tra
bằng đồng hồ đo độ cứng SoA theo TCVN 1595 : 1974.
4.6. Tiến hành thử áp suất phá nổ bằng cách: lấy
2 ống từ mẫu thử, mỗi ống có chiều dài không nhỏ hơn 2 m. Một đầu ống nối với
nguồn nước có áp suất và cho nước chảy từ từ vào ống cho đến khi đẩy hết không
khí ra khỏi ống. Sau đó nút chặt đầu kia của ống lại, từ từ tăng dần áp suất
nước cho đến khi ống không bị phá nổ thì thôi. Áp suất phá nổ của ống phải cao
hơn gấp 3 lần áp suất công tác.
4.7. Thử độ kín trong môi trường khí bằng cách
nối một đầu ống với đường khí có áp suất, đầu kia bịt chặt. Tăng dần áp suất
khí đến áp suất công tác và để ở áp suất đó trong 10 phút. Ống không được có
hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.
4.8. Tiến hành xác định sức căng đầu ống về phía
bán kính như sau: lồng ống vào trục hình nón có đường kính lớn nhất bằng 105 %
đường kính trong ống đem thử. Khi đó quan sát ống không được nứt, rách.
5. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
5.1. Ống được cuộn tròn thành từng cuộn.
5.2. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận
chất lượng ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ký hiệu quy ước của ống;
c) số hiệu của lô hàng;
d) tổng số chiều dài ống;
f) quý, năm sản xuất ống;
e) kết quả thử các chỉ tiêu theo yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
5.3. Cho phép vận chuyển ống bằng mọi phương tiện
vận tải. Khi vận chuyển phải tránh hư hỏng do cơ học gây nên.
5.4. Ống được xếp chồng không cao quá 1 m. Nếu để
lâu phải định kỳ lật đảo từ dưới lên trên và ngược lại.
5.5. Trong khi bảo quản để ống ở nơi khô, thoáng
mát, không được để ống ngoài mưa nắng. Phải tránh xa các nguồn nhiệt ít nhất là
1 m và không cho tiếp xúc với dầu, mỡ, xăng, axit và các chất có hại đến cao
su.