Đường kính trong (mm)
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Chiều dài (m)
|
Kích thước danh
nghĩa
|
Chênh lệch cho phép
|
Chiều dày (mm)
|
Áp suất công tác (N/cm2)
|
Chiều dày (mm)
|
Áp suất công tác (N/cm2)
|
Kích thước danh
nghĩa
|
Chênh lệch cho phép
|
Kích thước danh
nghĩa
|
Chênh lệch cho phép
|
19
22
25
32
38
42
45
48
51
|
± 1,0
± 1,0
± 1,0
± 1,2
± 1,2
± 1,2
± 1,2
± 1,2
± 1,2
|
5,5
6,0
6,2
6,2
6,5
6,5
6,5
6,5
6,5
|
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
|
80
75
70
60
55
50
45
45
40
|
6,0
6,0
7,0
7,0
8,0
-
-
-
8,0
|
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
± 0,6
-
-
-
± 0,6
|
80
80
80
80
80
-
-
-
-
|
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
|
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Ống cao su được kết cấu bởi tầng cao su trong,
các tầng vải bạt sát cao su, tầng cao su ngoài.
2.2. Áp suất công tác của ống thuộc nhóm I và
nhóm II không được lớn hơn quy định trong Bảng 1.
2.3. Các chỉ tiêu cơ lý của cao su dùng để sản
xuất ống phải theo đúng các mức quy định trong Bảng 2.
Bảng 2
Tên các chỉ tiêu
Mức
1. Độ bền khi kéo đứt, tính bằng N/cm2,
không nhỏ hơn
600 (60 kg/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
3. Sức dính giữa các lớp cao su - vải và
vải - vải tính bằng N/cm, không nhỏ hơn
12 (1,2 kg/cm)
4. Hệ số già hóa ở 70 °C x 48 giờ, không nhỏ hơn
0,7
5. Độ cứng tính bằng SoA (Shore A)
50 - 65
2.4. Ở điều kiện thí nghiệm áp suất khí bằng áp
suất công tác, ống không được có hiện tượng hở xì hoặc phồng dộp.
2.5. Ở điều kiện thí nghiệm áp suất nước gấp 2
lần áp suất công tác, ống không được có hiện tượng vỡ, nứt, tróc tầng, phồng
cục bộ và thấm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Các lớp cao su ở mặt cắt ống phải đồng nhất,
không được phồng dộp, tách lớp, nứt nẻ.
Cho phép có những khuyết tật trên bề mặt
trong và ngoài ống nhưng không được ảnh hưởng tới chất lượng sử dụng của ống và
phải được quy định trong các chỉ tiêu ngoại quan đã được thỏa thuận giữa các
bên hữu quan.
3. Nguyên tắc nghiệm
thu
3.1. Tất cả các ống xuất xưởng phải được bộ phận
kiểm tra kỹ thuật của cơ sở sản xuất kiểm tra và phân loại theo các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
3.2. Chất lượng ống cao su được đánh giá theo kết
quả kiểm tra mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy
chứng nhận chất lượng của lô hàng đó.
3.3. Lô hàng là lượng ống cao su cùng loại, cùng
một đợt sản xuất, tại cùng một nhà máy và không quá 50.000 m.
3.4. Để tiến hành kiểm tra phải lấy mẫu từ lô
hàng theo quy định dưới đây:
- hình dạng bên ngoài và kích thước; kiểm tra
100 % ống;
- các chỉ tiêu cơ lý: lấy 1 m ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử áp suất thủy lực: tiến hành kiểm tra
định kỳ, mỗi quý một lần, mỗi lần hai ống, mỗi ống dài 2 m;
- thử sức kéo căng đầu ống theo hướng bán
kính: kiểm tra định kỳ mỗi quý một lần, mỗi lần lấy một đoạn ống dài 1 m.
3.5. Khi kết quả thử không đạt tiêu chuẩn, dù một
chỉ tiêu cũng phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi lấy tại chính lô
hàng đó. Nếu kết quả thử lần thứ hai vẫn không đạt, cho phép thử lần thứ ba với
số lượng mẫu như lần thứ hai. Kết quả lần thứ ba là kết quả cuối cùng.
4. Phương pháp thử
4.1. Hình dáng bên ngoài của ống được kiểm tra
bằng mắt thường.
4.2. Dùng dưỡng để kiểm tra đường kính trong và
chiều dày của ống hoặc có thể dùng bất kỳ một dụng cụ đo nào mà đảm bảo được độ
chính xác đã quy định trong tiêu chuẩn. Dùng thước đo độ dài để kiểm tra chiều
dài ống.
4.3. Độ bền khi kéo đứt, độ dãn dài của cao su
dùng để sản xuất ống được thử theo TCVN 1593 : 1974.
4.4. Hệ số già hóa của cao su dùng để sản xuất ống
tĩnh theo tích số của độ bền khi kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt được thử ở
70 °C trong 48 giờ theo
TCVN 2229 : 1977.
4.5. Độ cứng của cao su ống được kiểm tra bằng
đồng hồ đo độ cứng SoA theo TCVN 1595 : 1974.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Thử áp suất khí bằng cách: nối một đầu ống
với đường khí có áp suất, đầu kia bịt chặt. Tăng dần áp suất khí đến áp suất
thí nghiệm và để ở áp suất đó 10 phút. Ống không được có hiện tượng hở xì hoặc
phồng dộp.
4.8. Tiến hành xác định sức căng đầu ống về phía
bán kính như sau: lồng ống vào trục hình nón có đường kính lớn nhất bằng 105 %
đường kính trong danh nghĩa của ống. Khi đó quan sát ống không được nứt, rách.
5. Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
5.1. Trên một đầu ống có nhãn ghi rõ:
a) tên cơ sở sản xuất ống;
b) ký hiệu quy ước của ống;
c) đường kính, chiều dài ống;
d) tổng số chiều dài ống;
e) quý, năm sản xuất ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Mỗi lô hàng phải kèm theo giấy chứng nhận
chất lượng ghi rõ:
a) tên cơ sở sản xuất ống;
b) ký hiệu quy ước của ống;
c) số hiệu của lô hàng;
d) quý, năm sản xuất ống;
e) kết quả thử các chỉ tiêu theo yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
5.3. Ống được cuộn tròn thành cuộn, có dây vải
buộc chặt ba góc.
5.4. Cho phép vận chuyển ống bằng mọi phương tiện
vận tải. Khi vận chuyển phải tránh hư hỏng do cơ học gây nên.
5.5. Ống được xếp chồng không cao quá 1 m. Nếu để
lâu phải định kỳ lật đảo từ dưới lên trên mỗi quý một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66