+ 3
- 5
|
mm đối với nhíp loại 3 khi chiều dày lá nhíp lớn hơn10 mm.
|
Hiệu khoảng cách từ tâm lỗ lắp bu lông tâm nhíp hay từ giữa
lỗ đột trung tâm đến tâm các tai nhíp của lá nhíp chính ở trạng thái nắn thẳng
không được vượt quá:
3 mm đối với nhíp loại 1 và loại 2:
4 mm đối với nhíp loại 3
1.11 Sai lệch độ dài cho phép của các lá nhíp, trừ lá nhíp
chính ở trạng thái nắn thẳng không được vượt quá:
± 1,5 mm đối với nhíp loại 1;
± 2 mm đối với nhíp loại 2;
± 3 mm đối với nhíp loại 3 khi chiều dày của lá nhíp đến 10
mm;
± 4 mm đối với nhíp loại 3 khi chiều dày của lá nhíp lớn hơn
10 mm:
± 9 mm đối với nhíp có đầu uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12 Sai lệch giới hạn đường kính lỗ đục ở lá nhíp không
được vượt quá + 0,5 mm.
1.13 Các đai nhíp phải được kẹp chặt một cách chắc chắn ở
những vị trí đã định và không được cản trở sự chuyển dịch tự do của các lá nhíp
trong thời gian làm việc.
1.14 Đầu cắt ren của bulông xiết đai nhíp cần phải được nung
hay tán để chống hiệu tương tự tháo của đai ốc.
1.15 Các bạc nhíp (khi sử dụng chúng) cần phải được ép chặt
vào lỗ tai nhíp để không được có hiện tượng quay và chuyển dịch dọc trục trong
thời gian nhíp làm việc.
Độ nhẵn mặt trong của bạc nhíp không được thấp hơn Ñ6 theo TCVN 1063 – 71
1.16 Chuyển dịch của các lá nhíp theo hướng ngang so với lá
nhíp chính ở đoạn nhíp được kẹp chặt với ô tô không được lớn hơn :
1 mm đối với nhíp loại 1;
2 mm đối với nhíp loại 2;
2,5 đối với nhíp loại 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 mm cho nhíp loại 1;
1 mm cho nhíp loại 2;
1,2 mm cho nhíp loại 3 khi độ dày của lá nhíp nhỏ hơn 10 mm;
2 mm cho nhíp loại 3 khi độ dày của lá nhíp từ 10 mm trở
lên.
Khe hở cho lá nhíp có chiều dài ngắn hơn 75 mm không được
quá 0,3 mm.
Khe hở giữa chi tiết đệm và lá nhíp chính không được quá 3
mm.
Những đầu lá nhíp phải được áp sát lại với nhau.
1.18 Trục của tai nhíp và bạc nhíp ép vào tai nhíp phải nằm
trong cùng một mặt phẳng và phải vuông góc với trục dọc của nhíp, được thể hiện
trên hình vẽ. Trong đó sai lệch đo được trên chiều dài 250 mm không quá;
1,2 mm cho nhíp loại 1 và 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.19 Nhíp sau khi lắp xong phải nén. Tải trọng nén tương
ứng với ứng suất trung bình của nhíp bằng 85% giới hạn bền của vật liệu chịu
kéo.
Nhíp loại 1 và loại 2 cần phải nén 2 lần. Sau khi nén không
được có biến dạng dư (đo trong khoảng chính xác đến ± 0,5 mm).
Nhíp loại 3 chỉ cần nén một lần.
1.20 Sai lệch kích thước chiều cao cung của nhíp so với kích
thước danh nghĩa, dưới tác dụng của tải trọng tĩnh, không được quá ± 5 mm cho
các loại nhíp.
Cho phép tăng sai lệch kích thước chiều cao cung của nhíp
đến ± 10 mm đối với nhíp loại 2 và 3, với điều kiện nhíp được phân làm 2 nhóm.
Hiệu kích thước trong mỗi nhóm không được vượt quá 10 mm.
Trên một ô tô không cho phép lắp các nhóm nhíp khác nhau.
1.21 Sai lệch cho phép về độ cứng của nhíp so với trị số
danh nghĩa không được quá:
± 3% đối với nhíp loại 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 8% đối với nhíp loại 3.
1.22 Trước khi lắp ghép các lá nhíp phải được bôi mỡ. Các lá
nhíp phải được nhuộm đen để chống gỉ. Yêu cầu kỹ thuật của nhuộm đen phải quy
định trong bản vẽ chế tạo.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Mỗi nhíp phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở
sản xuất nghiệm thu.
2.2 Khách hàng có thể kiểm tra chất lượng sản phẩm và các
yêu cầu tương ứng của tiêu chuẩn này theo quy tắc chọn mẫu và phương pháp thử
dưới đây.
2.3 Để kiểm tra những lô hàng, cần phải xem kỹ bề ngoài, từ
đó chọn mẫu để kiểm tra. Số lượng mẫu thử trong mỗi lô hàng không lớn hơn 2%
nhưng không ít hơn 5 chiếc, cỡ lô hàng được quy định theo sự thỏa thuận của 2
bên.
2.4 Trong trường hợp dù chỉ một chỉ tiêu không phù hợp với
yêu cầu của tiêu chuẩn này thì phải thử lại lần thứ 2 với số lượng gấp đôi cũng
lấy từ lô đó.
Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì
lô nhíp đó không được thu nhận.
2.5 Tiến hành kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra độ cứng của các lá nhíp:
c) Kiểm tra chất lượng bề mặt lá nhíp và chất lượng lắp ghép
(xem bề ngoài cho phép dùng kính lúp);
d) Kiểm tra kích thước (sử dụng những dụng cụ đo chuyên dùng
và thông dụng):
c) Kiểm tra độ uốn và biến dạng dư của nhíp ở trạng thái tải
trọng tĩnh được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Hướng tác dụng của tải trọng cần phải vuông góc với mặt
phẳng tiếp xúc của lá nhíp chính ở trạng thái thẳng;
- Giá đỡ nhíp cần phải dịch chuyển tự do và vuông góc với
hướng tác dụng của tải trọng ;
- Tải trọng dùng cho nhíp nửa e líp cần phải đặt ở giữa
nhíp; tải trọng dùng cho nhíp bốn lá cần phải được chỉ dẫn trên bản vẽ chế tạo.
2.6 Thử biến dạng dư để kiểm tra nhiệt luyện, nhíp phải được
tác dụng hai lần tải trọng giới hạn. Sau khi ngừng tải đo chiều cao của nhíp ở
trạng thái tự do. So sánh hai kết quả đo, nếu kết quả giống nhau có thể coi như
không có biến dạng dư.
2.7 Nhà máy chế tạo phải 6 tháng một lần thử độ bền mỏi của
nhíp trên thiết bị chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Trên mỗi nhíp cần phải có nhãn hiệu
a) Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Ngày, tháng, năm sản xuất;
c) Dấu nghiệm thu của bộ phận kiểm tra chất lượng
3.2 Nhíp không phải bao gói. Đối với nhíp khác kiểu và khác
nhóm cần chú ý trong quá trình vận chuyển để tránh nhầm lẫn.
3.3 Mỗi lô nhíp cần phải có tài liệu trong đó có ghi:
a) Tên bộ chủ quản quản lý cơ sở sản xuất;
b) Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
c) Tên nhíp và số hiệu theo tài liệu thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ngày, tháng, năm sản xuất;
h) Kết quả kiểm tra và thử nhíp;
k) Dấu nghiệm thu của bộ phận kiểm tra chất lượng;
l) Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.