Đường
kính dây
|
Dung
sai đối với lò xo nhóm chính xác
|
Một
|
Hai
|
Ba
|
0,2
- 0,3
|
̲
|
0,020
|
0,040
|
0,36
- 0,6
|
0,025
|
0,050
|
0,7
- 1,4
|
0,040
|
0,080
|
1,6
- 3,0
|
0,040
|
0,080
|
0,16
|
3,5
- 6,0
|
0,080
|
0,16
|
0,4
|
7,0
- 12
|
0,12
|
0,24
|
0,5
|
14
- 25
|
0,3
|
0,6
|
1,2
|
28
- 50
|
0,4
|
0,8
|
1,6
|
Bảng
2
Sai
lệch giới hạn của đường kính ngoài và trong số lượng vòng và của chiều cao lò
xo
Thông
số của lò xo
Đường
kính của dây …, dây bên), mm
0,2
- 0,3
0,36
- 0,6
0,7
- 1,4
1,6
- 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
- 12
14
- 25
28
- 50
Nhóm
chính xác
hai
ba
hai
ba
hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một
hai
ba
một
hai
ba
một
hai
ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hai
ba
một
hai
ba
Tỷ số của lò xo hoặc
Sai
lệch giới hạn của đường kính ngoài hoặc trong của lò xo (ΔD hoặc ΔD1),
mm
Đến
5
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,30
0,18
0,36
0,24
0,48
0,9
0,48
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1,4
2,8
1,8
3,6
7,0
2,4
4,8
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,30
0,19
0,38
0,22
0,45
0,30
0,60
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,4
0,9
1,8
3,6
2,2
4,5
9,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Lớn
hơn 6,3 đến 8
0,18
0,36
0,24
0,48
0,28
0,55
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,75
1,5
3,0
1,1
2,2
4,4
2,8
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
7,5
15
Lớn
hơn 8 đến 10
0,24
0,48
0,30
0,60
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,96
1,9
0,95
1,9
3,8
1,4
2,8
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
14
4,8
9,5
19
Lớn
hơn 10
0,30
0,60
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,90
0,60
1,2
2,4
0,2
2,4
4,8
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
4,5
9,0
18
6,0
11,5
24
Số lượng tất cả các
vòng của lò xo n1
Sai
lệch giới hạn về số lượng tất cả các vòng của lò xo (± Δn1), vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
0,35
0,75
0,20
0,35
0,15
0,25
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,50
0,10
0,20
0,35
0,10
0,20
0,35
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
Lớn
hơn 6,3 đến 10
0,75
1,75
0,50
1,0
0,30
0,50
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,20
0,50
0,75
0,15
0,30
0,50
0,15
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,20
0,50
Lớn
hơn 10 đến 16
1,5
3,0
1,0
2,0
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,75
1,5
0,30
0,75
1,5
0,25
0,50
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
1,0
0,15
0,30
0,75
Lớn
hơn 16 đến 25
2,25
4,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,5
0,50
1,0
2,25
0,50
1,0
2,25
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,35
0,75
1,55
0,25
0,50
1,0
Lớn
hơn 25
0,10n1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07n1
0,14n1
0,04n1
0,07n1
0,025n1
0,05n1
0,10n1
0,25n1
0,05n1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02n1
0,04n1
0,07n1
0,02n1
0,04n1
0,07n1
0,015n1
0,025n1
0,05n1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
lệch giới hạn của chiều cao lò xo nén ở trạng thái tự do trên một vòng làm việc
, mm
Đến
0,4
0,032
0,070
0,045
0,09
0,055
0,11
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,16
0,32
0,70
0,24
0,5
1,0
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,6
3,2
Lớn
hơn 0,4 đến 0,63
0,036
0,075
0,052
0,10
0,065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,18
0,36
0,18
0,36
0,75
0,28
0,6
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
2,2
0,9
1,8
3,6
Lớn
hơn 0,63 đến 1,0
0,045
0,09
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,15
0,11
0,22
0,45
0,22
0,45
0,90
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
0,7
1,4
2,8
1,1
2,2
4,4
Lớn
hơn 1,0 đến 1,6
0,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,16
0,095
0,19
0,13
0,26
0,55
0,26
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,9
1,8
0,9
1,8
3,6
1,3
2,6
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,15
0,10
0,21
0,13
0,26
0,18
0,36
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,5
0,55
1,2
2,4
1,2
2,4
4,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
Lớn
hơn 2,5 đến 4,0
0,10
0,21
0,15
0,30
0,18
0,36
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,50
1,0
2,0
0,75
1,6
3,2
1,6
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5,0
10,0
Lớn
hơn 4,0
0,15
0,30
0,21
0,42
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,70
1,5
0,70
1,5
3,0
1,1
2,4
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
9,5
3,6
7,0
14,0
Bảng
3
mm
Tên
gọi hoặc ký hiệu của thông số lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một
hai
ba
e1
và e2
0,02
0,04
0,08
e3
0,1f3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2f3
Độ
hở giữa đầu vòng tựa và vòng làm việc kề bên khi nén trên cả vòng tựa λ
0,1f3
0,15f3
0,2f3
Độ
hở giữa đầu vòng tựa và vòng làm việc kề bên khi nén trên đoạn bằng 0,75 vòng
tựa λ
(0,25
- 0,1)f3
(0,25
- 0,15)f3
(0,25
- 0,2)f3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ñ5
Ñ4
Ñ3
Chú thích: Các yêu cầu cao hơn các
chỉ tiêu cho nhóm một, có thể quy định theo sự thỏa thuận với nhà máy chế tạo.
1.4.4. Tùy theo chức
năng của lò xo mà quy định và phải ghi vào bản vẽ các yêu cầu đặc biệt khi chế
tạo lò xo (mạ bảo vệ, nung sau khi mạ để khử hyđrô, tăng bền, gia công nhiệt
hóa v.v…), cũng như các dạng thử tĩnh và thử động (nén trong thời gian ngắn,
nén bức hoặc kéo bức ở trạng thái nguội hoặc nóng, đập trên bàn hoặc trên máy
thử, thử theo chu kỳ, v.v…) đồng thời cho phép có tài liệu chỉ dẫn về chế độ và
định mức cho từng nguyên công tương ứng.
Nếu lò xo cần phải
nén bức hoặc kéo bức, mà thời gian không ghi trong bản vẽ, thì phải theo đúng
chỉ dẫn dưới đây:
đối với lò xo loại I
làm bằng các mác thép tôi (thông số cơ bản theo TCVN 2022 - 77 và TCVN 2023 -
77 … 6 h
đối với lò xo loại II
… 12 h
đối với lò xo loại
III … 24 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.6. Khi sửa lò xo,
không cho phép:
a) ép các vòng đối với
lò xo nén và sửa hình dạng của móc đối với lò xo kéo làm bằng dây kéo nguội, ở
nhiệt độ cao hơn nhiệt độ ram;
b) giãn dư ở lò xo
nén và co hẹp dư ở lò xo kéo, nếu sau đó không nhiệt luyện và qua quá trình thử;
c) gia công cơ các
vòng tựa của lò xo loại III sau công phun hạt;
d) nén nóng lò xo làm
bằng dây biến cứng nguội ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ ram;
đ) nén nóng lò xo làm
bằng thép tôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ram 30°;
e) điều chỉnh đặc
tính về lực và kích thước của lò xo bằng phương pháp tẩy hóa học;
g) tôi lại các lò xo
làm bằng thép tôi mà không qua ủ sơ bộ hoặc thường hóa.
1.4.7. Không quy định
biến dạng dư ở bất kỳ giai đoạn nào trong quy trình công nghệ và trong khi thử.
Lò xo xuất xưởng phải phù hợp với mọi yêu cầu trong bản vẽ và không được có biến
dạng dư khi thử chịu tải tĩnh giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Các lò xo trước
khi xuất xưởng phải qua bộ phận kiểm tra chất lượng của nhà máy chế tạo để nghiệm
thu theo từng lô. Mỗi lô gồm lò xo được chế tạo theo một bản vẽ và cùng một quy
trình công nghệ. Đối với lò xo chế tạo bằng dây thép, thì lô gồm các lò xo được
chế tạo từ dây trong một bó; đối với lò xo chế tạo bằng thép tôi, thì lô gồm các
lò xo được chế tạo bằng thép cùng một mẻ luyện.
Theo thỏa thuận với
khách hàng, cho phép lô lò xo gồm những lò xo được chế tạo theo một bản vẽ và
cùng một quy trình công nghệ và có thể không làm từ một bó dây hoặc thép cùng một
mẻ luyện.
2.2. Số lượng lò xo cần
kiểm theo từng thông số do xí nghiệp sản xuất quy định. Danh mục các thông số cần
kiểm được quy định trong tài liệu kỹ thuật. Xí nghiệp sản xuất phải đảm bảo chất
lượng của mỗi lò xo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Nếu trong số lò xo lấy
ra trong lô để kiểm tra dù chỉ một lò xo có sai lệch của một hoặc một số thông
số không đạt tiêu chuẩn thì phải kiểm tra cả lô lò xo theo những thông số không
đạt đó.
Lò xo sau khi kiểm
tra, cho phép sửa lại theo công nghệ của nhà máy. Khi kiểm tra lại, nếu lò xo
không đạt yêu cầu trong bản vẽ thì lò xo đó là phế phẩm.
2.3. Khách hàng có
quyền kiểm tra lại sự phù hợp của các lò xo với các yêu cầu của tiêu chuẩn này
và của bản vẽ lò xo.
Khi phát hiện ra sai
lệch không cho phép, khách hàng có thể trả lại cả lô lò xo cho xí nghiệp sản xuất
để lựa bỏ.
Nếu trong lô gửi lại
còn phát hiện ra các lò xo không đạt các yêu cầu trong bản vẽ và trong tiêu chuẩn
này thì lô lò xo đó là phế phẩm.
3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp khó
xác định đặc tính của khuyết tật, cho phép ngâm lò xo vào bể chứa dầu hỏa, dầu
mỡ, hoặc hỗn hợp của chúng được đun nóng trong khoảng 10 - 15 phút, sau đó làm
sạch lò xo bằng phương pháp cơ học. Những chỗ có khuyết tật là chỗ có dầu hỏa
hoặc dầu mỡ bám vào. Phải làm sạch lò xo không muộn hơn một giờ kể từ lúc lấy
ra khỏi bể và phải kiểm tra không muộn hơn 3 giờ kể từ lúc làm sạch.
Theo thỏa thuận với
xí nghiệp sản xuất, có thể thay phương pháp kiểm tra trên bằng phương pháp dò
khuyết tật lý học.
Chú thích: Xí nghiệp
sản xuất có quyền nén bức hoặc kéo bức để kiểm tra thêm chất lượng của lò xo.
3.2. Kiểm tra độ sâu
lớp thoát các bon theo phương pháp trong tiêu chuẩn tương ứng.
3.3. Chỉ kiểm tra độ
cứng đối với lò xo làm bằng thép tôi và tiến hành trên mẫu kèm theo lò xo. Mẫu
thử phải làm từ thép cùng một mẻ luyện với thép để chế tạo lò xo và có các mặt
cắt như của lò xo.
Sau khi nhiệt luyện,
tiến hành mài các mặt phẳng song song với nhau trên mẫu thử. Sau đó kiểm tra độ
cứng và đánh giá theo thang RC. Số lượng mẫu thử do nhà máy sản xuất quy định.
Nhà máy phải bảo đảm độ cứng của từng lò xo phù hợp với yêu cầu trong bản vẽ
tương ứng.
Đối với lò xo loại I
và II làm bằng dây có đường kính 10 mm và lớn hơn, cho phép kiểm tra độ cứng trực
tiếp trên bề mặt vòng tựa tại chỗ quy định trên bản vẽ.
3.4. Khi kiểm tra đường
kính của lò xo, phải thực hiện những quy tắc sau:
a) kiểm tra đường
kính ngoài và đường kính trong của lò xo ở trạng thái tự do bằng calíp lọt và
calíp không lọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm tra đường
kính ngoài có thể sử dụng các dụng cu đo vạn năng, khi đó phải đo không ít hơn
ba chỗ trên lò xo trong các hướng vuông góc với nhau;
b) kiểm tra đường
kính ngoài của lò xo ở trạng thái nén giới hạn bằng ống kiểm. Chiều dài ống kiểm
phải nhỏ hơn 10 % chiều dài lò xo ở trạng thái nén H3. Trong khi kiểm,
đặt lò xo vào ống kiểm và nén đến khi các vòng tiếp xúc với nhau, khi đó ống kiểm
phải dịch chuyển được tự do dọc theo lò xo;
c) kiểm tra đường
kính trong của lò xo bằng thanh kiểm. Chiều dài thanh kiểm phải lớn hơn chiều
dài lò xo không ít hơn 10 %. Thanh kiểm phải dịch chuyển được tự do trong lỗ của
lò xo chưa chịu tải;
d) kích thước của
calíp, ống kiểm và thanh kiểm phải có độ chính xác phù hợp với các tiêu chuẩn
tương ứng.
3.5. Chiều cao của lò
xo ở trạng thái tự do Ho được đo ở vị trí nằm hoặc đứng. Đối với lò
xo có chiều cao không thay đổi do trọng lượng riêng của nó, thì cho phép đo ở vị
trí đứng. Khi các mặt tựa của lò xo không song song với nhau thì chiều cao của
lò xo là số đo được lớn nhất.
3.6. Xác định số lượng
tất cả các vòng của lò xo bằng cách tính số vòng nguyên cộng với những phần
vòng.
3.7. Kiểm tra chiều
cao của lò xo ở trạng thái nén đến khi các vòng tiếp xúc với nhau bằng các dụng
cuh đo vạn năng có thể độc lập hoặc đồng thời với việc đo lực.
Chiều cao H3
là khoảng cách giữa các mặt tựa của thiết bị nén lò xo. Khi đó cho phép các
vòng tiếp xúc với nhau không trên toàn bộ chiều dài của vòng.
3.8. Đo chiều cao
(chiều dài) của lò xo kéo khi biến dạng lớn nhất (H3 hoặc F3)
bằng các dụng cụ đo vạn năng có thể độc lập hoặc đồng thời với việc đo lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trên hình vẽ
không ghi các trị số F3 hoặc H3, thì tùy theo chiều cao,
hoặc biến dạng làm việc mà quy định:
F3
= 1,05 F2
H3
= 1,05 H2
3.9. Xác định độ
không vuông góc của các mặt tựa đối với đường sinh của lò xo bằng một trong những
phương pháp chỉ dẫn trên hình 1 và 2. Dùng thước thẳng hoặc căn lá đo sai lệch.
Cho phép dùng máy so hoặc máy chiếu để đo độ không vuông góc đó.
3.10. Tiến hành kiểm
tra độ không phẳng dưới phụ tải không lớn hơn 0,02P3, nhưng không lớn
hơn 300N. Dùng căn lá xác định độ không phẳng.
3.11. Dùng dụng cụ đo
vạn năng để đo độ không đều của bước lò xo trên hai phía đối diện với số lần đo
không ít hơn hai trên mỗi phía.
Sai lệch là hiệu giữa
bước lớn nhất và nhỏ nhất của lò xo.
3.12. Kiểm tra kích
thước và vị trí của kết cấu móc, đối với lò xo kéo, phải phù hợp với các chỉ dẫn
đặc biệt trong bản vẽ (nếu có quy định sai lệch cho phép).
3.13. Phương pháp xác
định lực hoặc biến dạng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần kiểm tra chiều
cao hoặc biến dạng, thì sau khi nén sơ bộ đến khi các vòng tiếp xúc với nhau và
tháo tải ra, nén lò xo với lực cho trước, xác định chiều cao hoặc biến dạng
tương ứng.
Kéo giãn lò xo kéo
(loại II) đến biến dạng lớn nhất phù hợp với điều 3.8, sau đó kiểm tra lực hoặc
biến dạng.
Kiểm tra lò xo loại I
theo phương pháp trên, nhưng không nhất thiết phải nén sơ bộ đến khi các vòng
tiếp xúc với nhau (đối với lò xo nén) hoặc đến biến dạng lớn nhất (đối với lò
xo kéo).
3.14. Thử nén bức - đối
với lò xo nén hoặc kéo bức - đối với lò xo kéo như sau. Giữ lò xo nén ở trạng
thái bị nén đến khi các vòng tiếp xúc với nhau và giữ lò xo kéo ở trạng thái bị
kéo giãn lớn nhất, trong thời gian như ghi trong bản vẽ hoặc trong phiếu công nghệ.
Cho phép tiến hành
nén bức hoặc kéo bức trên các bộ đồ gá một chỗ hoặc nhiều chỗ. Nếu khi nén bức
hoặc kéo bức, số lò xo bị hỏng lớn hơn 10 % số lò xo trong lô, thì phải thử tất
cả lò xo còn lại trong lô đó, khi đó thời gian giữ phải lâu gấp hai lần thời
gian ghi trong bản vẽ.
Nếu trong lần thử sau
dù chỉ một lò xo bị hỏng thì cả lô phải bỏ.
3.15. Thử nén trong
thời gian ngắn tiến hành như sau: nén lò xo đến khi các vòng tiếp xúc với nhau
(điều 3.7) từ 3 đến 10 lần (sau mỗi lần nén phải tháo tải hoàn toàn) - đối với
lò xo nén; còn đối với lò xo kéo - kéo giãn lò xo đến khi biến dạng lớn nhất
(điều 3.8) từ 3 đến 10 lần (sau mỗi lần kéo phải tháo tải hoàn toàn).
3.16. Đập trên bàn để
ổn định thêm kích thước của lò xo loại III tiến hành như sau: đập các đầu lò xo
với số lần đập ghi trong bản vẽ.
Trong bản vẽ phải
ghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khối lượng của
thanh chịu lực đập của quả nện và nén lò xo cần thử;
c) chiều cao tương ứng
với biến dạng sơ bộ và biến dạng làm việc.
Độ cứng của các bề mặt
chịu lực đập trên thanh và quả nện phải nằm trong giới hạn HRC 40 - 45.
Phải thử tất cả lò xo
trong lô.
Nếu trong khi thử đập,
số lò xo hỏng lớn hơn 10 % số lượng lò xo trong lô, thì phải thử tất cả lò xo với
số lần đập gấp đôi. Nếu trong lần thử sau dù chỉ một lò xo bị hỏng thì cả lô phải
loại bỏ.
3.17. Thử đập trên
máy thử để ổn định thêm kích thước của lò xo loại III tiến hành như sau: đặt tải
theo quy luật chuyển động cho trước lên một đầu lò xo với số lần như ghi trong
bản vẽ.
Phải thử tất cả lò xo
trong lô.
Nếu trong khi thử, số
lượng lò xo hỏng lớn hơn 10 % số lượng lò xo trong lô, thì phải thử lần thứ hai
với số lượng chu kỳ đặt tải gấp đôi. Nếu trong lần thử sau dù chỉ một lò xo bị
hỏng thì cả lô phải loại bỏ.
3.18. Thử chu kỳ (nếu
có) tiến hành như sau: thử lò xo đến lúc hỏng hoặc sau một số lượng chu kỳ đặt
tải nào đó tương ứng với độ bền mỏi cần thiết. Tiến hành thử trên bàn đập hoặc
trên máy thử với chế độ đặt tải cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thời kỳ thử và quy
tắc lấy mẫu cho từng lần thử;
b) chiều cao tương ứng
với biến dạng sơ bộ và biến dạng làm việc;
c) quy luật đặt tải
hoặc tháo tải (điều hòa; va đập; theo đường cong thay đổi vận tốc của đầu tự do
của lò xo; tải điều hòa với tháo tải tự do và va đập của bộ phận chuyển động có
khối lượng cho trước ở cuối lúc tháo tải, v.v…)
d) tần số và số lượng
chu kỳ cần thiết khi thử;
đ) khối lượng và
trình tự kiểm tra lò xo;
e) quy tắc nghiệm thu
và loại bỏ lò xo theo kết quả thử.
Cho phép tiến hành thử
trực tiếp trên các sản phẩm ở ngoài hoặc trong cụm máy. Trong các trường hợp
đó, nội dung ghi trong các điều a - e không nêu trong bản vẽ hoặc trong tài liệu.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI
VÀ VẬN CHUYỂN
4.1. Các lò xo xuất
xưởng phải có nhãn hiệu phù hợp với các yêu cầu trong bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Đối với lò xo loại
I và II làm từ thanh có đường kính 16 mm và lớn hơn, cho phép ghi nhãn hiệu bằng
phương pháp cơ học trên một trong những vòng tựa của lò xo bằng dấu số và chữ.
4.4. Đối với lò xo làm
từ dây có đường kính 5 mm và nhỏ hơn, và cũng như lò xo không cho phép hoặc
không có lợi cho việc ghi nhãn về mặt kết cấu, thì tiến hành ghi nhãn trên nhãn
bằng kim loại buộc kèm theo lò xo bằng dây, và đối với lò xo nhỏ - buộc vào chỗ
bao gói.
4.5. Ghi nhãn với nội
dung như sau:
a) dấu hiệu hàng hóa
của xí nghiệp sản xuất;
b) tháng và năm xuất
xưởng;
c) số thứ tự của lò
xo (lô).
Theo sự thỏa thuận giữa
bên đặt hàng và xí nghiệp chế tạo, nội dung trên của nhãn hiệu có thể thay đổi
và cũng có thể thêm vào một số thông báo cần thiết khác.
4.6. Đối với mỗi lô
lò xo đã qua thử nghiệm và được nghiệm thu, nhà máy chế tạo phải ghi lý lịch
cho sản phẩm với nội dung như sau:
a) tên gọi của cơ
quan cấp trên của nhà máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số hiệu bản vẽ hoặc
ký hiệu quy ước của lò xo;
d) mác thép đối với
lò xo làm từ các mác thép tôi;
đ) số lượng lò xo
trong lô;
g) kết quả của các lần
kiểm tra và thử;
e) dấu hoặc chữ ký của
bộ phận kiểm tra xác nhận đã nghiệm thu lò xo;
h) số hiệu của tiêu
chuẩn này.
Theo thỏa thuận giữa
bên đặt hàng và nhà máy chế tạo, có thể bổ sung vào nội dung của lý lịch một số
thông báo cần thiết khác.
4.7. Chống gỉ cho các
lò xo khi bảo quản và vận chuyển phải phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn
tương ứng.
4.8. Khi vận chuyển
lò xo cho bên đặt hàng, các lò xo phải được đóng trong bao bì đảm bảo giữ được
tốt và sử dụng được tốt các thiết bị vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Trên mặt bao bì
dùng sơn chịu nước ghi:
a) dấu hiệu hàng hóa
của nhà máy chế tạo;
b) ký hiệu qui ước của
lò xo;
c) số hiệu của lý lịch;
d) khối lượng bao bì
(khối lượng cả bì và khối lượng không kể bì).
4.10. Trong bao bì phải
có nhãn hiệu với nội dung như chỉ dẫn trong điều 4.9.
4.11. Đại diện của
bên đặt hàng có quyền đóng dấu của mình vào các lò xo đã bao gói để chuyển đi.