Vật liệu
|
Khối lượng riêng của vật liệu
|
kj/kg
|
cal/g (kcal/kg)
|
Sắt
|
6690
|
1600
|
Niken
|
3240
|
775
|
Côngtantan
|
3140
|
750
|
Đồng
|
2510
|
600
|
3.2.12 Nguồn điện và máy biến áp tạo điện áp 24 vôn đủ sức
đốt cháy mẫu thử và làm đứt sợi dây mồi để ngắt dòng điện.
3.2.13 Đồng hồ bấm giây
3.2.14 Cân phân tích có quả cân đến 100g, chính xác đến
0,0002g.
3.2.15 Những trang bị thông thường khác
Những ống kim loại dẫn oxy, nối bình oxy và áp kế với bom
nhiệt lượng, cần phải thử áp suất thủy tĩnh định kỳ của cơ quan có trách nhiệm,
sau 1000 lần xác định thử 1 lần, nhưng không ít quá 1 lần trong 1 năm.
Phải khử sạch dầu mỡ để phòng làm bẩn các dụng cụ và bộ phận
trên trong quá trình làm việc. Trường hợp cần bôi trơn một bộ phận nào đó của
thiết bị dẫn oxy, dùng glixêrin để bôi, không được dùng mỡ và các loại khác.
Phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn lao động trong
khi làm việc.
3.3. Thuốc thử
Axit benzoic, nhiệt lượng riêng cao 6323 cal/g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit xuxinic, nhiệt lượng riêng cao 3027 cal/g;
Trước khi dùng một trong các thuốc thử trên phải sấy đến
khối lượng không đổi trong bình hút ẩm có chất làm khô là axit sunfuric đậm đặc
hay một chất khác như oxy photpho hoặc peclot-rátmagiê.
Natri hydroxyt, dung dịch 0,1 N;
Kali hydroxyt, dung dịch 0,1 N;
Bari hydroxyt, dung dịch 0,1 N;
Hydro peoxyt 30 %;
Chỉ thị phênolphtalêin, dung dịch 1 % trong rượu etylic;
Khi xác định nhiệt lượng riêng của nhiên liệu, dùng loại
thuốc thử tinh khiết hóa học, hay các loại thuốc tương đương khác của các nước
theo TCVN 1058 – 71.
4. XÁC ĐỊNH NHIỆT DUNG CỦA NHIỆT
LƯỢNG KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Tiến hành xác định
Nhiệt lượng kế gồm bom nhiệt lượng, bình nhiệt lượng có đựng
nước, máy khuấy và nhiệt kế. Cân một lượng thuốc thử (axit benzoic, axit
salisilic hay axit xuxinic) đã nén thành viên sau đó đem đốt trong bom. Sợi dây
mồi cuốn một vòng xung quanh viên thuốc thử. Tiến hành xác định và đo như
phương pháp xác định nhiệt lượng riêng chỉ dẫn ở điều 5. Bom nhiệt lượng nạp
oxy ở áp suất 25at.
Khi xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế cần tính nhiệt
lượng tỏa ra tạo thành axit nitơ. Xác định nhiệt lượng nitric tạo thành bằng
phương pháp chuẩn độ lượng nước rửa bom. Dùng dung dịch kali hydroxyt 0,1N để
chuẩn độ sau khi đun sôi lượng nước rửa bom để đuổi hết cacbon đioxyt trong 5
phút với chỉ thị phenolphtalein).
1 ml dung dịch 0,1N đã dùng khi chuẩn độ tương ứng với 1,43
cal
4.3. Tính nhiệt dung của nhiệt lượng kế K, tính bằng cal/0C,
theo công thức:
Trong đó:
Q1 = q1.G1 – nhiệt lượng
tỏa ra khi đốt cháy thuốc thử, cal,
với q1 – nhiệt lượng riêng cao của thuốc thử
cal/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q2 = q2,G2 – nhiệt lượng
tỏa ra khi đốt cháy dây mồi, cal,
với q2 – nhiệt lượng riêng cao của dây mồi,
cal/g;
G2 – khối lượng phần dây mồi đã cháy,g;
QN = 1,43.V – nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành
axit nitric và hòa tan nó, với V – thể tích dung dịch kali hydroxyt hay bari hydroxyt
0,1 N đã chuẩn, ml;
Dt = trị số tăng nhiệt độ của thời kỳ chính, 0C;
k – độ hiệu chỉnh trao đổi nhiệt của nhiệt lượng kế với môi
trường xung quanh, 0C, xác định theo điều 5.4.1.2.
chú thích:
1. Nhiệt dung của nhiệt lượng kế phải xác định trong phòng
và các điều kiện như khi xác định nhiệt lượng riêng của mẫu thử.
2. Việc xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế phải được
tiến hành khi thay đổi những điều kiện làm việc của nhiệt lượng kế (khi thay
đổi hoặc sữa chữa các bộ phận nhiệt lượng kế, thay đổi vị trí của máy, nhiệt độ
của phòng thay đổi theo từng mùa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG RIÊNG CỦA
THAN
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
5.1.1 Lót dưới chén đốt một lớp bột amimăng đã nung trước
nén chặt rồi cân chính xác đến 0,0002g. Mẫu than phân tích được chuẩn bị theo
TCVN 1693-86. Lấy lượng mẫu có khối lượng (cân chính xác đến 0,0002g) đảm bảo
để khi đốt nhiệt độ tăng lên được 1,8 – 30C (khoảng 0,8 – 1,5g).
Đối với than bùn, than nâu, than lửa dài và than mỡ có độ
tro nhỏ hơn 35 % thì nén thành viên, ngoài ra cho phép đốt ở dạng bột.
Đối với nhiên liệu có độ tro lớn hơn 40 % cần cho thêm một
lượng xác định axit benzoic để than cháy hoàn toàn.
5.1.2 Chuẩn bị dụng cụ để cho nhiệt độ của nước ở vỏ ngoài
của nhiệt lượng kế cân bằng với nhiệt độ phòng (±0,50C).
Trong bình nhiệt lượng luôn có một lượng nước 2700g, với độ
chính xác 0,5g, lúc đọc lần sau cùng của thời kỳ đầu cần phải bảo đảm nhiệt độ
của nước ở vỏ ngoài cân bằng với nhiệt độ của nước trong bình nhiệt lượng (±0,50C).
Nhiệt độ của nước ở vỏ ngoài (bộ phận ổn định nhiệt) trước
và sau khi đốt phải ở nhiệt độ phòng.
Nạp ôxy vào bom nhiệt lượng đến áp suất cần thiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 ± 2at khi thử mẫu than đá và
antraxit;
30 – 35at khi thử mẫu than khó cháy có độ tro cao.
Sau khi đã nạp oxy vào bom, đóng van áp kế đo áp suất trong
bom, tháo ống dẫn oxy ra, đậy các nút trên nắp bom.
Đặt bom cẩn thận vào bình nhiệt lượng, không được chạm tay
vào nước hay để nước vào bình nhiệt lượng. Đặt bình nhiệt lượng đã có vào vỏ
ngoài trên giá cách nhiệt.
Nối dây dẫn nhiệt điện với các điện cực của bom, sau đó lắp
nhiệt kế vào nhiệt lượng kế, đặt ngay ngắn ở vị trí thẳng đứng. Nhiệt kế được
đặt vào nhiệt lượng kế sau cùng và được lấy ra đầu tiên để không gây trở ngại
khi thao tác.
Máy khuấy khi chuyển động không được chạm vào nhiệt kế thành
bom và bình nhiệt lượng. Phần khuấy (cánh quạt) không được nhô lên khỏi mặt
nước.
Bầu thủy ngân của nhiệt kế phải nằm ở khoảng giữa chiều cao
của bom nhúng sâu trong nước.
Nắp của nhiệt lượng kế không chạm vào nhiệt kế và máy khuấy.
Số vòng quay của máy khuấy trong suốt thời gian làm việc phải luôn luôn không
đổi.
5.3. Tiến hành xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình xác định được chia ra làm ba thời kỳ liên tục như
sau:
Thời kỳ đầu là thời kỳ đốt mẫu, kéo dài trong 5 phút, để xác
định mức độ trao đổi nhiệt của nhiệt lượng kế với môi trường xung quanh ở nhiệt
độ ban đầu của quá trình xác định.
Thời kỳ chính là thời kỳ đốt mẫu, nhiên liệu tỏa nhiệt,
truyền cho nhiệt lượng kế và nhiệt độ trong tất cả các phần cân bằng nhau. Đóng
mạch điện ở thời điểm đọc cuối cùng của thời kỳ đầu. Tiến hành đọc nhiệt độ cho
đến khi nhiệt độ của hệ thống được cân bằng.
Thời kỳ cuối có sự trao đổi nhiệt lượng kế với môi trường
xung quanh ở nhiệt độ của quá trình xác định, kéo dài trong 5 phút.
Trong ba thời kỳ, đọc nhiệt độ chính xác đến 0,0010C.
Khi xác định xong, tắt động cơ truyền động cho máy khuấy,
tháo dây ở nút bơm, nhấc nhiệt kế lên, lau khô.
Lấy bom ra, lau bên ngoài và đặt vào giá đỡ một cách thận
trọng. sau đó xả khí từ bom ra trong 5 – 10 phút. Dùng nước cất (tối đa 200ml)
rửa mặt trong chén đốt, nắp, điện cực. Nước rửa gộp vào cốc thủy tinh và dùng
để xác định hàm lượng lưu huỳnh khi đốt nhiên liệu trong bom. Đối với nhiên
liệu có hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn 3 % cần cho khí thoát ra qua một bình rửa
đựng dung dịch natri hydroxyt 0,1N và 1ml hydro peoxyt. Sau đó gộp với nước rửa
bom. Trong trường hợp phát hiện trong bình rửa hay trong chén có một phần than
chưa cháy hết thì phải xác định lại.
5.4. Tính nhiệt lượng
5.4.1 nhiệt lượng đốt cháy riêng bom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
G – khối lượng mẫu than, tính bằng g;
K, Dt, k, q2, G2 – như điều
4.3.
5.4.1.3 Độ hiệu chỉnh trao đổi nhiệt của khối lượng kế với
môi trường xung quanh, tính bằng 0C, theo công thức:
k = 0,5 (d1 – d2)
+ (n – 1)d2
trong đó:
d1 – giá trị biến đổi trung bình của nhiệt độ
trong mỗi phút thời kỳ đầu, 0C;
d2 – giá trị biến đổi trung bình của
nhiệt độ trong mỗi phút thời kỳ đầu, 0C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Nhiệt lượng riêng cao
5.4.2.1 Nhiệt lượng riêng cao của mẫu phân tích tính bằng cal/g theo
công thức:
Trong đó:
- nhiệt lượng đốt cháy riêng trong bom
của mẫu, cal/g;
a -
hệ số tính nhiệt tạo thành axit sunfuric từ lưu huỳnh dio-xit và nhiệt hòa tan
của nó trong nước, bằng 2,26 cal tương ứng 1 % lưu huỳnh;
- lượng lưu huỳnh của mẫu phân tích đã
được chuyển thành axit sunfuric khi nhiên liệu cháy trong bom, được xác định
bằng cách, lấy nước rửa bom ở trên đem lọc, dung dịch lọc để xác định bằng phương pháp
trong lượng theo TCVN 175 – 86, %;
b -
hệ số tính chuyển nhiệt độ tạo thành và hòa tan trong nước của axit nitric và
bằng 0,001 đối với than gầy và antraxit, bằng 0,0015 đối với những than khác;
5.4.2.2 những điểm đặc biệt khi tính bằng nhiệt lượng riêng
cao của nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với than bùn ít lưu huỳnh, hàm lượng lưu huỳnh chung coi
như bằng 0,3 % nếu như hàm lượng lưu huỳnh chung lớn hơn 0,3 % thì xác định lưu
huỳnh như điều 5.4.2.1.
5.4.2.3 Nhiệt lượng riêng cao của mẫu làm việc tính bằng cal/g,
theo công thức:
Trong đó:
- nhiệt lượng riêng của mẫu phân tích,
cal/g;
Wvl – độ ẩm của mẫu làm việc, %;
Wpt – độ ẩm mẫu phân tích, %.
5.4.3 Nhiệt lượng riêng thấp của mẫu làm việc tính bằng cal/g,
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g -
hệ số tính chuyển nhiệt tạo thành và ngưng tụ của nước khi đốt mẫu trong bom
tương ứng với 1 % nước ở 200C và bằng 5,86;
8,94 – hệ số tính chuyển hydro ra nước;
Hlv – hàm lượng hydro trong mẫu làm việc, %;
và Wlv – như điều 5.4.2.3.
5.4.4 Tính chuyển kết quả ra các trạng thái tiến hành theo
TCVN 318 – 69.
6. SAI SỐ CHO PHÉP
6.1. Tính các kết quả nhiệt lượng đốt cháy riêng trong bom,
nhiệt lượng riêng cao và nhiệt lượng riêng thấp chính xác đến 1 cal/g. Sau đó
quy tròn kết quả cuối cùng đến 10 cal/g.
6.2. Sai số cho phép giúp hai lần xác định song song trong một phòng thí
nghiệm khác nhau không vượt quá 30cal/g và ở các phòng thí nghiệm khác nhau
không được vượt quá 60cal/g.
Đối với nhiên liệu có nhỏ hơn 3500cal/g và hàm lượng lưu
huỳnh chung lớn hơn 4 % thì sai số cho phép giữa hai lần xác định song song của
trong một
phòng thí nghiệm không được vượt quá 50cal/g, còn trong phòng thí nghiệm khác
nhau không được vượt quá 80cal/g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Nhiệt dung của nhiệt lượng kế tính theo giá trị trung
bình cộng của 5 kết quả, không được sai nhau quá 10cal/0C.
7. THÍ DỤ TÍNH NHIỆT DUNG CỦA NHIỆT
LƯỢNG KẾ
Khối lượng dây mồi 0,0143g;
Trong bom còn lại 0,0025 g dây mồi;
Nhiệt lượng riêng cao của dây mồi 1610cal/g;
Khối lượng mẫu (axit benzoic 0,9865cal/g);
Nhiệt lượng riêng cao của axit benzoic 6324,3cal/g;
Thể tích dung dịch dùng để chuẩn độ nước rửa bom 2,48ml;
Số liệu ghi trong quá trình xác định nhiệt dung của nhiệt
lượng kế nêu trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời kỳ
Thứ tự đọc
Số ghi trên thang nhiệt kế
Thay đổi nhiệt độ trong thời kỳ
Đầu
0
18,769
5d1 = 0,016
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
18,775
3
18,779
4
18,781
5
18,785 (t0)
Chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,200
n = 5
Dt = tn – t0
= 2,019
7
20,690
8
20,778
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20,804 (tn)
Cuối
11
20,802
5d2 = - 0,015
12
20,800
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
20,793
15
20,789
Tính:
d1 = 0,00320C; d2 = -
0,00300C.
k = 0,5.(0,0032 – 0,0030) + (5 – 1) . (-0,0030) = - 0,01190C;
Q1 = 6324,3 . 0,9865 = 6238.92 cal;
Q2 = 1610 . (0,0143 – 0,0025) = 19,00 cal;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế tính theo công thức ở điều 4.3
là:
»
3083 cal/0C
8. THÍ DỤ TÍNH NHIỆT LƯỢNG RIÊNG
Khối lượng dây mối 0,006g;
Trong bom còn lại 0,0014g dây mồi;
Nhiệt lượng riêng cao của dây mồi 1610 cal/g;
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế K = 3083cal/0C;
Khối lượng mẫu phân tích G = 1,2456g than antraxit;
Hàm lượng lưu huỳnh phân tích bom = 0,5 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ẩm của mẫu làm việc Wlv = 9,7 %;
Hàm lượng hydro của mẫu làm việc Hlv = 3,31%
Số liệu ghi trong quá trình xác định nhiệt lượng riêng của
than nêu ở bảng 3.
Bảng 3
Thời kỳ
Thứ tự đọc
Số ghi trên thang nhiệt kế
Thay đổi nhiệt độ trong thời kỳ
Đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,683
5d1 = 0,014
1
18,686
2
18,687
3
18,692
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
18,697 (t0)
Chính
6
19,956
n = 5
Dt = tn – t0
= 2,052
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
20,698
9
20,747
10
20,749 (tn)
Cuối
11
20,747
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
20,746
13
20,714
14
20,742
15
20,731
Tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 0,5.(0,0028 – 0,0020) + (5 – 1) . (-0,0020) = - 0,00760C;
G2 = 0,0060 – 0,0014 = 0,0046g;
Nhiệt lượng đốt cháy riêng trong bom của mẫu phân tích xác
định theo công thức ở điều 5.4.1.1. là:
» 5919cal/g
Nhiệt lượng riêng cao của mẫu phân tích xác định theo công
thức ở điều 5.4.2.1. là:
» 5912 »
5910 cal/g
Nhiệt lượng riêng cao của mẫu làm việc xác định theo công
thức ở điều 5.4.2.3. là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt lượng riêng thấp của mẫu làm việc xác định theo công
thức ở điều 5.4.3. là:
» 5268 »
5270 cal/g.