Kiểu hộp giảm tốc
|
U
|
nN
|
Bánh răng côn (U = 1 đến 2,8)
Bánh răng côn – trụ ba bậc
Bánh răng côn – trụ hai bậc
Trục vít – bánh răng trụ hai bậc
Bánh răng côn (U = 3,15 đến 5)
Trục vít không vạn năng (MT ≥
1000 Nm)
Bánh răng trụ hai bậc dạng không đối xứng
Bánh răng trụ ba bậc
Bánh răng trụ hai bậc dạng đối xứng
Hành tinh hai bậc
Bánh răng trụ hai bậc đồng trục
Trục vít vạn năng không có bộ phận làm
nguội (MT ≤ 2000 Nm)
Hành tinh một bậc (U = 3,15 đến 12,5)
Hành tinh một bậc (U = 50 đến 10 000)
Bánh răng trụ một bậc
|
1
125
25
125
5
25
25
125
25
25
25
25
5
125
5
|
500
1500
1500
1500
500
1000
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
|
Chú thích: Hộp giảm tốc thẳng đứng và có trục chậm thẳng
đứng cho phép có khối lượng tương đối lớn hơn đến 10% khối lượng của các hộp
giảm tốc tương ứng trên hình vẽ.
1.5. Hộp giảm tốc phải chịu được tải trọng công
xon hướng tâm Pc tại điểm giữa của phần nhô ra khỏi hộp của trục
chậm, không nhỏ hơn các giá trị sau đây:
- Đối với hộp giảm tốc hành tinh với tỷ số
truyền i ≤ 12,5 và các hộp giảm tốc bánh răng một bậc khác:
Pc = 125 khi
MT tính bằng Nm.
Hoặc Pe = 40 khi MT tính bằng KG m.
- Đối với hộp giảm tốc còn lại:
Pc = 250 khi
MT tính bằng Nm.
Hoặc Pc = 80 khi MT tính bằng KG m.
1.6. Trục nhanh phải nối được với động cơ bằng
khớp nối hoặc truyền động dây đai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8. Trên vỏ hộp giảm tốc phải có kết cấu để móc
khi vận chuyển và lắp đặt.
1.9. Trên vỏ hộp giảm tốc có chiều dài lớn hơn
1000 mm phải có những bề mặt gia công nằm ngang để hiệu chỉnh hộp giảm tốc khi
lắp đặt.
1.10. Kết cấu của kích thước chỉ dầu và hệ thống
dầu bôi trơn phải sao cho không bị hư hỏng khi vận chuyển.
1.11. Trong tổ chức sản xuất chuyên môn hóa, tuổi
thọ của hộp giảm tốc làm việc lâu dài với tải trọng không đổi không được thấp
hơn:
- Đối với hộp giảm tốc bánh răng 36 000 h;
- Đối với hộp giảm tốc trục vít 20 000 h.
Ở chế độ làm việc khác, thời gian sử dụng của
các hộp giảm tốc bánh răng không thấp hơn 10 năm và hộp giảm tốc trục vít không
thấp hơn 5 năm.
1.12. Tuổi thọ của ổ trục trong hộp giảm tốc được
chế tạo hàng loạt làm việc với tải trọng không đổi có tỷ số truyền U và số vòng
quay của trục nhanh nN theo chỉ dẫn trong bảng 1, không được thấp
hơn:
- Đối với hộp giảm tốc bánh răng 10 000 h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hộp giảm tốc làm việc với số vòng quay ấy
và tỷ số truyền bé nhất thì tuổi thọ của ổ trục không được thấp hơn 1500 h.
Chú thích: Những chỉ tiêu về tuổi thọ quy định trong các
điểm 1.11 và 1.12 được bảo đảm với xác suất 90 %.
1.13. Trong tổ chức sản xuất chuyên môn hóa hệ số
sử dụng kỹ thuật của hộp giảm tốc không thấp hơn:
- Đối với hộp giảm tốc có mômen MT
đến 500 Nm là 0,98;
- Đối với hộp giảm tốc có mômen MT
trên 500 đến 8000 Nm là 0,97;
- Đối với hộp giảm tốc có mômen MT
lớn hơn 8000 Nm là 0,95;
Chú thích: hệ số sử dụng kỹ thuật Kt của
hộp giảm tốc được tính theo công thức:
Kt =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ts – tổng số thời gian ngừng làm
việc để sửa chữa;
Td – tổng số thời gian ngừng làm
việc để bảo dưỡng kỹ thuật.
1.14. Sai lệch giới hạn của kích thước danh nghĩa
từ đường trục của trục chậm đến mặt đế của hộp giảm tốc không được vượt quá các
giá trị sau đây:
Kích thước danh nghĩa, mm
Sai lệch giới hạn
đến 50
- 0,4
trên 50 đến 250
- 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,0
trên 630 đến 1000
- 1,5
1.15. Sai lệch giới hạn cửa kích thước danh nghĩa
từ tâm của lỗ lắp bulông nền đến mặt phẳng trung bình của hộp giảm tốc và đến
đường trục của trục chậm không vượt quá +0,17 (D – d), trong đó D là đường kính
danh nghĩa của lỗ lắp bulông nền; d là đường kính doanh nghĩa của bulông nền.
1.16. Độ không song song giữa đường trục của các
trục quay và mặt đế của hộp giảm tốc:
- Khi đế liền với vỏ hộp, không vượt quá 0,1
mm trên chiều dài 100 mm;
- Khi đế rời, không vượt quá 0,3 mm trên
chiều dài 100 mm.
1.17. Độ không phẳng của mặt đế:
- Khi đế liền với vỏ hộp, không vượt quá 0,05
mm trên chiều dài 100 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.18. Khi chế tạo hàng loạt, cấp chính xác của
truyền động bánh răng trong hộp giảm tốc không thấp hơn 8 – 7 – 7 L3 theo TCVN
1067-71, TCVN 1686-75, TCVN 1687-75. Bánh răng có đường kính lớn hơn 500 mm cho
phép chế tạo với cấp chính xác 8L3 theo TCVN 1067-71, TCVN 1686-75 và TCVN
1687-75.
Cấp chính xác của truyền động bánh răng
Nôvicốp và truyền động trục vít Glôbôít trong hộp giảm tốc theo tài liệu kỹ
thuật đã được xét duyệt của cơ sở sản xuất.
1.19. Khi chế tạo hàng loạt, độ nhẵn bề mặt làm
việc của răng:
- Trục vít không thấp hơn 8;
- Bánh răng nhỏ có môđun đến 5 mm – không thấp
hơn 7, có môđun lớn hơn 5 mm – không thấp hơn 6;
- Bánh răng lớn có môđun đến 5 mm – không
thấp hơn 6, có môđun lớn hơn 5 mm – không thấp
hơn 5;
Đối với trục răng mà đường kính vòng đỉnh của
đoạn có răng nhỏ hơn đường kính của ngõng trục kê đó cho phép độ nhẵn bề mặt
làm việc của răng thấp hơn một cấp so với quy định trên.
Độ nhẵn bề mặt làm việc của răng bánh răng
Nôvicốp, trục vít và răng bánh vít của truyền động trục vít Glôbôit trong hộp
giảm tốc theo tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt của cơ sở sản xuất.
1.20. Bánh răng được chế tạo từ phôi đúc và quay
với số vòng quay lớn hơn 500 vòng/phút phải được cân bằng. Giá trị giới hạn của
lực động học do khối lượng mất cân bằng gây ra tại số vòng quay đang tính trên
mỗi ổ trục không được vượt quá 200 N, nhưng không lớn hơn 3% giá trị của phản
lực trên ổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δm =
, kg
trong đó:
ΔF – giá trị giới hạn của lực động học do
khối lượng mất cân bằng gây ra trên ổ trục đang tính, kG:
W – vận tốc góc, rad/giây;
R – bán kính quay của khối lượng mất cân bằng
Δm, m;
l – khoảng cách giữa tâm của các ổ trục, m;
a – khoảng cách từ tâm của trục đang tính đến
tâm của bánh răng, m.
1.21. Trong tổ chức sản xuất chuyên môn hóa, những
vật liệu dùng để chế tạo những chi tiết chính của hộp giảm tốc (trục, trục
răng, bánh răng, vỏ hộp) phải có giấy chứng nhận chất lượng của cơ sở sản xuất
vật liệu hoặc giấy thử nghiệm của phòng thí nghiệm của cơ sở chế tạo hộp giảm
tốc xác nhận phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành.
1.22. Lượng dư gia công, sai lệch giới hạn của
kích thước, của khối lượng, của chiều dầy thành không gia công và của gân đối
với vật đúc bằng gang theo cấp chính xác II – TCVN 385-70.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.23. Vật đúc phải làm sạch vẩy và cát của phôi.
1.24. Phôi đúc không được có vết nứt, chai trên bề
mặt gia công và các khuyết tật làm xấu hình dạng sản phẩm.
1.25. Ngoài những quy định trong điểm 1.24 những
khuyết tật cho phép trên bề mặt có gia công và không gia công của phôi đúc và
những phương pháp sửa chữa các khuyết tật không cho phép, được qui định trong
điều kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo.
1.26. Khi chế tạo hộp giảm tốc hàng loạt phôi của
thân hộp và nắp hộp phải hóa già.
1.27. Vật rèn và dập bằng thép theo tài liệu kỹ
thuật của sơ sở chế tạo khi chưa có tiêu chuẩn nhà nước hay tiêu chuẩn ngành.
1.28. Không cho phép sửa chữa bằng hàn vá các phôi
rèn và dập.
1.29. Sai lệch giới hạn của các kích thước không
chỉ dẫn trên, mặt bao theo A8, mặt bị bao theo B8, các
mặt khác bằng ± ½ dung sai cấp 8; sai lệch giới hạn kích thước của các bề mặt
không kim loại, mặt bao theo A10, mặt bị bao theo B10.
1.30. Độ không trùng giữa đường viền của thân hộp
và nắp hộp theo mặt bích tháo rồi không được vượt quá:
- Đối với hộp giảm tốc dài đến 1000 mm – 2
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với hộp giảm tốc dài trên 2000 – 4 mm.
1.31. Trên các bề mặt có độ nhẵn trong khoảng 4 ÷ 6 không được
có các vệt cắt, vết lõm và trên bề mặt có độ nhẵn cấp cao hơn ngoài ra không
được có vết xước.
1.32. Ren theo quy định của TCVN 2248-77 và TCVN
1917-77.
1.33. Không được phép có vết nứt, vết cháy trên
mọi chi tiết của hộp giảm tốc.
1.34. Độ không đồng đều của độ cứng bề mặt vành
ngoài và vành trong của bánh răng không được vượt quá 50% dung sai của độ cứng
cho trên bản vẽ.
1.35. Tất cả các bề mặt không gia công của những
chi tiết đúc bằng gang và bằng thép nằm trong bể dầu của hộp giảm tốc phải sơn
sau khi đã sơn lót một lớp sơn chịu dầu hoặc là phải sơn lót hai lần.
1.36. Các trục của hộp giảm tốc đã lắp ráp xong
phải quay được bằng tay nhẹ nhàng, êm.
1.37. Đầu của thước chỉ dầu, nút tháo dầu phải sơn
màu đỏ.
1.38. Mặt ngoài của hộp giảm tốc phải sơn (trừ tấm
nhãn hiệu của nơi chế tạo và các đầu trục nhô ra khỏi hộp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.40. Hộp giảm tốc phải qua kiểm tra sử dụng ở cơ
sở chế tạo. Người chế tạo phải có trách nhiệm trong vòng 2 năm kể từ ngày sử
dụng, nhưng không quá ba năm kể từ ngày giao hàng, sửa chữa và thay thế không
được tính tiền nếu người sử dụng thực hiện đúng sự hướng dẫn sử dụng.
1.41. Hộp giảm tốc phải sử dụng được đến tải trọng
cho phép.
2. NGHIỆM THU
2.1. Hộp giảm tốc phải được kiểm nghiệm bằng thử
điển hình hoặc thử nghiệm thu.
2.2. Thử điển hình để xác nhận những số liệu
trong lý lịch của hộp giảm tốc và tiến hành khi:
- Chế tạo mẫu mới;
- Cải tiến mẫu chế tạo;
- Sản xuất hàng loạt ổn định thì thử ít nhất
một lần trong chu kỳ 3 năm.
2.3. Thử nghiệm điển hình được tiến hành không ít
hơn 3 hộp giảm tốc của mỗi cỡ. Khi chế tạo loạt hộp giảm tốc một kiểu, cho phép
thử điển hình một số đại diện, nhưng không ít hơn 25% tổng số lượng cỡ trong
loạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm tra chất lượng chế tạo hộp giảm tốc
phải tiến hành cả hai chiều quay của trục.
3.2. Khi chế tạo hàng loạt, để kiểm tra chất
lượng chế tạo hộp giảm tốc bánh răng phải thực hiện:
- Kiểm tra rung động của hộp giảm tốc;
- Kiểm tra vết tiếp xúc.
Kiểm tra rung động là xác định đặc tính rung
động của hộp giảm tốc và so sánh với độ rung cho phép.
Phương pháp kiểm tra độ rung được thực hiện
theo quy định trong phụ lục của tiêu chuẩn này.
3.3. Khi chế tạo hộp giảm tốc trục vít và chế tạo
đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ hộp giảm tốc bánh răng phải tiến hành:
- Kiểm tra theo phương pháp động học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra nhiệt độ của hộp giảm tốc.
Kiểm tra theo phương pháp động học bao gồm
việc xác định các giá trị thành phần của sai số động học của truyền động bánh
răng trong hộp giảm tốc và so sánh với các giá trị cho phép.
3.4. Khi chế tạo đơn chiếc cũng như trước khi
kiểm tra độ rung và kiểm tra theo phương pháp động học khi chế tạo hàng loạt
việc kiểm tra chất lượng chế tạo hộp giảm tốc cho phép tiến hành:
- Kiểm nghiệm độ chính xác của các chi tiết;
- Kiểm nghiệm chất lượng lắp ráp bằng cách
chạy rà;
- Kiểm nghiệm đặc tính ồn của hộp giảm tốc.
3.5. Các phương pháp tiến hành thử điển hình và
thử nghiệm thu được quy định theo điều kiện kỹ thuật của cơ sở chế tạo.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Trên hộp giảm tốc phải gắn tấm nhãn với nội dung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu hộp giảm tốc và ký hiệu tiêu chuẩn;
- Tỷ số truyền danh nghĩa;
- Mô men xoắn định mức trên trục chậm;
- Khối lượng hộp giảm tốc;
- Số thứ tự theo hệ thống đánh số của cơ sở
chế tạo;
- Năm sản xuất.
Chú thích: Trên tấm ghi nhãn cho phép chỉ dẫn số vòng
quay định mức.
4.2. Ghi nhãn phải rõ ràng và được bền lâu.
4.3. Việc bao gói phải bảo đảm hộp giảm tốc không
bị hư hỏng trong thời gian không ít hơn 3 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Then trên các đầu trục và thước chỉ dầu phải
được giữ chặt.
4.6. Cách bao gói để vận chuyển do nơi chế tạo
chịu trách nhiệm.
4.7. Hộp giảm tốc có thể được vận chuyển bằng
phương tiện bất kỳ với điều kiện phải bảo đảm chúng không bị hư hỏng.
4.8. Hộp giảm tốc phải bảo quản trong kho kín,
khô ráo.
PHỤ
LỤC THAM KHẢO
Phương
pháp kiểm tra rung động của hộp giảm tốc
1. Độ rung động của hộp giảm tốc được tiến hành
khi quay với tải trọng không thấp hơn 40% tải trọng làm việc và với số vòng
quay định mức.
2. Khi đo rung động của hộp giảm tốc phải được
lắp đặt sao cho những rung động bên ngoài không ảnh hưởng đến kết quả đo. Với
mục đích ấy, không phụ thuộc vào cách lắp đặt khi sử dụng, hộp giảm tốc nhất
thiết phải được gá lên nền có giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu khi đo đặc tính rung động của hộp giảm
tốc phải nối với một cơ cấu hay thiết bị nào khác, nên dùng khớp nối giảm được
sự truyền rung động theo trục.
4. Trong trường hộp nối ống, đường dẫn dầu v.v…
vào hộp giảm tốc được thử phải nối mềm.
5. Tần số giao động tự do của hộp giảm tốc trên
bộ giảm chấn theo hướng vuông góc với mặt tựa của cơ cấu không vượt quá 12 Hz.
6. Độ nhiễu rung động trên ổ trục của hộp giảm
tốc được thử phải nhỏ hơn độ rung của hộp giảm tốc làm việc không dưới 10 db so
với độ rung nói chung cũng như đối với độ rung trong dải hẹp của tần số.
7. Những đặc tính rung động sau đây phải được
xác định:
- Độ rung động chung của hộp giảm tốc trong
khoảng tần số từ 20 đến 8000 Hz;
- Độ rung trong những dải hẹp của tần số
(không rộng hơn 1/3 bát trình) trong khoảng tần số từ 20 đến 8000 Hz.
8. Rung động phải được đo bằng đề-xi-ben (db)
theo trị số hiệu dụng (trung bình của bình phương) của gia tốc.
Ở mức số không giá trị của gia tốc bẳng 3.10-2
cm/s2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Điểm đặt dụng cụ đo rung động trên ổ trục
phải chỉ dẫn trên hình vẽ. Đối với một kiểu hộp giảm tốc, vị trí của điểm đó
phải thống nhất.
11. Giá trị độ nhiễu chung và độ nhiễu trong dải
hẹp của tần số được đo cũng tại điểm đo rung động. Tiến hành đo khi đã lắp vào
và cho hoạt động tất cả các cơ cấu phụ bảo đảm sự làm việc bình thường của hộp
giảm tốc được thử.
12. Mức rung của hộp giảm tốc do cơ sở chế tạo
quy định đối với mỗi kiểu cỡ hộp giảm tốc và phải được cấp quản lý duyệt:
- Khi chế tạo theo mẫu mới;
- Khi kết cấu hoặc công nghệ chế tạo hộp giảm
tốc có thay đổi có thể làm ảnh hưởng đến đặc tính rung động;
- Kiểm tra định kỳ không ít hơn một lần trong
3 năm.
13. Mức rung được quy định qua thử nghiệm 10 hộp
giảm tốc cùng 1 kiểu cỡ, độ chính xác chế tạo của các hộp giảm tốc này phải phù
hợp với những yêu cầu trong các tài liệu kỹ thuật.
Từ 10 hộp giảm tốc này chọn được các mẫu thử
độ rung động chung của các mẫu thử không được vượt quá độ rung chung của cái
tốt nhất trong đó lớn hơn 4 db, còn độ rung trong dải tương ứng của tần số
(không rộng hơn 1 bát trình) không vượt quá độ rung tối thiểu trong dải tương
ứng lớn hơn 5 db.
14. Giá trị độ rung chung của hộp giảm tốc kém
nhất trong các mẫu thử được nói trong điều 13 của phụ lục này được gọi là mực
của độ rung chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hộp giảm tốc bánh răng côn (u = 1 ÷ 2,8);
2. Hộp giảm tốc bánh răng côn – Trụ ba bậc; 3. Hộp giảm tốc bánh răng côn –
trụ hai bậc, hộp giảm tốc trục vít – bánh răng trụ hai bậc; 4. Hộp giảm tốc
bánh răng côn (u = 3,15 ÷ 5), hộp giảm tốc trục vít không vạn năng [MT
≥ 1000 Nm (100 KGm)]; 5. Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai bậc dạng không đối
xứng; 6. Hộp giảm tốc bánh răng trụ ba bậc; 7. Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai
bậc dạng đối xứng, Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai bậc đồng trục, hộp giảm tốc
hành tinh hai bậc, hộp giảm tốc trục vít vạn năng không có bộ phận làm nguội [MT
≤ 2000 Nm (200KGm)]; 8. Hộp giảm tốc hành tinh một bậc (i = 3,15 ÷ 12,5), hộp
giảm tốc hành tinh một bậc (u = 50 ÷ 10000); 9. Hộp giảm tốc bánh răng trụ một
bậc.