Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Tên
gọi
|
Mẫu
thử
|
ao, Ta
|
mm
|
Chiều dày ban đầu
của mẫu thử phẳng hoặc chiều dày thành ống
|
bo
|
mm
|
Chiều rộng ban đầu
của phần song song của mẫu thử phẳng hoặc chiều rộng trung bình của dải dọc
được lấy từ ống hoặc chiều rộng của dây phẳng
|
do
|
mm
|
Đường kính ban đầu
của phần song song của mẫu thử tròn, hoặc đường kính của dây tròn hoặc đường
kính trong của ống
|
Do
|
mm
|
Đường kính ngoài
ban đầu của ống
|
Lo
|
mm
|
Chiều dài cữ ban
đầu
|
L’o
|
mm
|
Chiều dài cữ ban
đầu để xác định Awn (xem Phụ lục 1)
|
Lc
|
mm
|
Chiều dài phần song
song
|
Le
|
mm
|
Chiều dài cữ của
máy đo độ giãn
|
Lt
|
mm
|
Tổng chiều dài của
mẫu thử
|
Lu
|
mm
|
Chiều dài cuối cùng
sau khi đứt
|
L’u
|
mm
|
Chiều dài cuối cùng
sau khi đứt để xác định Awn (xem phụ lục 1)
|
So
|
mm2
|
Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của phần song song
|
Su
|
Mm2
|
Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất sau khi đứt
|
k
|
-
|
Hệ số tỷ lệ (xem
6.11)
|
Z
|
%
|
Độ thắt tương đối
|
Độ
giãn dài
|
A
|
%
|
Độ giãn dài tương
đối sau đứt (xem 3.4.2)
|
Awn
|
%
|
Độ giãn dài dẻo
tương đối không có thắt (xem phụ lục 1)
|
Độ
giãn
|
Ae
|
%
|
Độ giãn dài tương
đối tại điểm chảy
|
Ag
|
%
|
Độ giãn dẻo tương
đối ở lực lớn nhất, Fm
|
Agt
|
%
|
Độ giãn dài tương
đối tổng ở lực lớn nhất, Fm
|
At
|
%
|
Độ giãn dài tương
đối tổng khi đứt
|
ΔLm
|
mm
|
Độ giãn ở lực lớn
nhất
|
ΔLt
|
mm
|
Độ giãn lúc đứt
|
Tốc
độ
|
|
s-1
|
Tốc độ biến dạng
|
|
s-1
|
Tốc độ biến dạng
được đánh giá trên phần song song
|
|
MPrs-1
|
Tốc độ ứng suất
|
vc
|
mms-1
|
Tốc độ con trượt
đầu kéo
|
Lực
|
Fm
|
N
|
Lực lớn nhất
|
Giới
hạn chảy - Giới hạn dẻo - Giới hạn bền kéo
|
E
|
MPab
|
Mođun đàn hồi
|
m
|
MPr
|
Độ dốc đường cong
ứng suất - độ giãn dài tương đối tại thời điểm thử đã cho
|
mE
|
MPa
|
Độ dốc của phần đàn
hồi của đường cong ứng suất - độ giãn dài tương đối
|
ReH
|
MPa
|
Giới hạn chảy trên
|
ReL
|
MPa
|
Giới hạn chảy dưới
|
Rm
|
MPa
|
Giới hạn bền kéo
|
Rp
|
MPa
|
Giới hạn dẻo, độ
giãn dẻo
|
Rr
|
MPa
|
Giới hạn bền quy
ước quy định
|
Rt
|
MPa
|
Giới hạn dẻo, độ
giãn dài tổng
|
a ký hiệu được sử
dụng trong các tiêu chuẩn sản phẩm ống thép
b 1MPa= 1Nmm-2
c Trong phần đàn hồi của đường cong ứng suất
- độ giãn dài tương đối, giá trị của độ dốc có thể không cần thiết phải biểu
thị mođun đàn hồi. Giá trị này có thể gần phù hợp với giá trị mođun đàn hồi
nếu sử dụng các điều kiện tối ưu (độ phân giải cao, có hai phía, tính toán
trung bình cho các máy đo độ giãn, độ thẳng của mẫu hoàn hảo v.v…)
CHÚ Ý: Nếu sử dụng giá trị tương đối thì
phải dùng hệ số 100
|
5. Nguyên tắc
Thử nghiệm đòi hỏi
mẫu thử phải biến dạng dưới tác dụng của lực kéo, thường là dẫn tới đứt gẫy, để
xác định một hoặc nhiều cơ tính được quy định trong Điều 3.
Thử nghiệm được thực
hiện ở nhiệt độ phòng từ 10oC đến 35oC, trừ khi có quy định khác. Các thử nghiệm
được thực hiện trong các điều kiện có kiểm soát phải được tiến hành ở nhiệt độ
23oC ± 5oC.
6. Mẫu thử
6.1. Hình dạng và
kích thước
6.1.1. Quy định chung
Hình dạng và kích
thước của mẫu thử có thể bị ràng buộc bởi hình dạng và các kích thước của sản
phẩm kim loại được dùng để lấy mẫu thử.
Mẫu thử thường được
gia công cơ một vật mẫu từ sản phẩm hoặc phôi dập hoặc đúc. Tuy nhiên, các sản
phẩm có mặt cắt ngang đồng đều (các sản phẩm hình, thanh, dây v.v…) và cũng như
các mẫu thử đúc (nghĩa là đối với gang và hợp kim kim loại màu) có thể được thử
mà không phải qua gia công.
Mặt cắt ngang của các
mẫu thử có thể là tròn, vuông, chữ nhật, hình khuyên hoặc trong các trường hợp
đặc biệt, có thể là một số mặt cắt ngang đồng nhất khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với việc
sử dụng một chiều dài cữ ban đầu nhỏ hơn 20mm, độ không đảm bảo đo sẽ tăng lên.
Đối với các mẫu thử
không tỷ lệ, chiều dài cữ ban đầu Lo không phụ thuộc vào diện tích
mặt cắt ngang ban đầu So.
Dung sai kích thước
của mẫu thử phải phù hợp với các Phụ lục từ B đến E (xem 6.2).
Có thể sử dụng các
mẫu thử khác như các mẫu thử được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm có
liên quan hoặc các tiêu chuẩn quốc gia theo thỏa thuận với khách hàng, ví dụ,
ISO 3183[1] (API 5L), ISO 11960[2] (API50T). ASTM A370[6], ASTME8M[7], DIN50125[10], IACSW2[13] và JIS Z2201[14].
6.1.2. Mẫu thử qua
gia công
Các mẫu thử qua gia
công cơ phải có bán kính chuyển tiếp giữa các đầu kẹp và phần song song nếu
chúng có các kích thước khác nhau. Các kích thước của các bán kính chuyển tiếp
rất quan trọng và nên được quy định trong đặc tính vật liệu nếu chúng không
được cho trong phụ lục thích hợp (xem 6.2).
Các đầu để kẹp có thể
có hình dạng bất kỳ để thích hợp với các ngàm kẹp của máy thử. Đường trục của
mẫu thử phải trùng với đường trục đặt lực.
Chiều dài của phần
song song Lc, hoặc trong trường
hợp mẫu thử không có bán kính chuyển tiếp, chiều dài tự do giữa các chấu kẹp
phải luôn luôn lớn hơn chiều dài cữ ban đầu, Lo.
6.1.3. Mẫu thử không
gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử đúc phải
có bán kính chuyển tiếp giữa các đầu kẹp và phần song song. Các kích thước của
bán kính chuyển tiếp này rất quan trọng và nên được quy định trong tiêu chuẩn
sản phẩm. Các đầu kẹp có thể có hình dạng bất kỳ để thích hợp với các chấu kẹp
của máy thử, chiều dài của phần song song, Lc, phải luôn luôn lớn hơn chiều dài cữ
ban đầu, Lo
6.2. Loại mẫu thử
Các loại mẫu thử
chính được quy định trong các phụ lục B đến E theo hình dáng và loại sản phẩm
như đã chỉ ra trong Bảng 2. Các loại mẫu thử khác có thể được quy định trong
các tiêu chuẩn sản phẩm.
Bảng
2 - Các loại mẫu thử chính theo loại sản phẩm
Kích
thước tính bằng milimet
Loại
sản phẩm
Phụ
lục tương ứng
Lá
- Tấm - Tấm phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Dây
- Thanh - Hình
Đường
kính hoặc cạnh
0,1
≤ a < 3
-
B
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
a
≥ 3
≥
4
D
Ống
E
6.3. Chuẩn bị mẫu thử
Các mẫu thử phải được
lấy và chuẩn bị phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn có liên quan cho các
vật liệu khác nhau (ví dụ, TCVN 4398 (ISO 377)).
7. Xác định diện tích
mặt cắt ngang ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu, So là diện tích trung
bình của mặt cắt ngang và phải được tính toán từ các giá trị đo của các kích
thước thích hợp.
Độ chính xác của tính
toán này phụ thuộc vào tính chất và loại mẫu thử. Các phụ lục B đến E mô tả các
phương pháp để đánh giá So cho
các loại mẫu thử khác nhau và bao gồm các điều kiện kỹ thuật về độ chính xác
của phép đo.
8. Đánh dấu chiều dài
cữ ban đầu
Mỗi đầu của chiều dài
cữ ban đầu, Lo phải được đánh dấu bằng các vạch dấu có nét mảnh hoặc
các đường vạch nhưng không tạo ra các rãnh có thể dẫn đến sự phá hủy sớm.
Đối với các mẫu thử
tỷ lệ, giá trị tính toán của chiều dài cữ ban đầu có thể được làm tròn tới bội
số gần nhất của 5mm, với điều kiện là độ chênh lệch giữa chiều dài cữ tính toán
và chiều dài cữ được đánh dấu nhỏ hơn 10% của Lo. Chiều dài cữ ban
đầu phải được đánh dấu đến độ chính xác ±1%. Nếu chiều dài phần song song, Lc lớn hơn nhiều so với
chiều dài cữ ban đầu chẳng hạn như đối với mẫu thử không qua gia công cơ, có
thể đánh dấu một loạt các chiều dài cữ phủ chờm lên nhau.
Trong một số trường
hợp, có thể vẽ trên bề mặt của mẫu thử một đường song song với đường trục dọc
và các chiều dài đo được đánh dấu dọc theo đường này.
9. Độ chính xác của
thiết bị thử
Hệ thống đo lực của
máy thử phải được kiểm định theo TCVN 10600-1 (ISO 7500-1) và phải đạt cấp 1
hoặc chính xác hơn.
Để xác định giới hạn
dẻo (độ giãn dẻo hoặc độ giãn dài tổng), máy đo độ giãn được sử dụng phải phù
hợp với TCVN 10601 (ISO 9513), cấp 1 hoặc chính xác hơn, trong phạm vi có liên
quan. Đối với các tính chất khác (có độ giãn cao hơn) có thể sử dụng máy đo độ
giãn cấp 2 theo TCVN 10601 (ISO 9513) trong phạm vi có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Chỉnh đặt điểm
không (zero) của lực
Hệ thống đo lực phải
được điều chỉnh đặt về không (zero) sau khi đã lắp bộ truyền động chất tải thử,
nhưng phải thực hiện trước khi mẫu thử được kẹp chặt thực sự ở cả hai đầu. Một
khi điểm không của lực đã được chỉnh đặt, hệ thống đo lực không thể thay đổi
được bằng bất cứ cách nào trong quá trình thử.
CHÚ THÍCH: Việc sử
dụng phương pháp này bảo đảm rằng một mặt khối lượng của hệ thống kẹp được bù
đắp trong đo lực và mặt khác bất cứ lực nào do thao tác kẹp chặt gây ra cũng
không ảnh hưởng tới phép đo này.
10.2. Phương pháp kẹp
(chặt)
Mẫu thử phải được kẹp
chặt bằng các phương pháp thích hợp như các chân chấu kẹp có ren vít, các mặt
chấu kẹp song song hoặc các cơ cấu kẹp có gờ (vai).
Nên cố gắng để đảm
bảo cho các mẫu thử được kẹp giữ sao cho lực tác dụng theo chiều trục để giảm
sự uốn cong tới mức tối thiểu (thông tin chi tiết hơn được cho trong ASTME 1012[8]). Yêu cầu này đặc
biệt quan trọng khi thử vật liệu giòn hoặc khi xác định giới hạn dẻo (độ giãn
dẻo), giới hạn dẻo (độ giãn dài tổng) hoặc giới hạn chảy.
Để có được mẫu thử
thẳng và bảo đảm độ thẳng hàng của mẫu thử và đồ gá kẹp, có thể tác dụng một
lực sơ bộ với điều kiện là lực này không vượt quá một giá trị tương đương với
5% giới hạn chảy quy định hoặc yêu cầu. Nên thực hiện việc hiệu chỉnh độ giãn
có tính đến ảnh hưởng của lực tác dụng sơ bộ.
10.3. Tốc độ thử dựa
trên điều khiển tốc độ biến dạng (phương pháp A)
10.3.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều này mô tả
hai loại điều khiển tốc độ biến dạng khác nhau. Thứ nhất là điều khiển bản thân
tốc độ biến dạng, dựa trên liên hệ
ngược thu được từ một máy đo độ giãn. Thứ hai là điều khiển tốc độ biến dạng
được đánh giá trên phần song song, , đạt được bằng điều
khiển tốc độ con trượt đầu kéo ở tốc độ bằng tốc độ biến dạng yêu cầu nhân với
chiều dài phần song song.
Nếu vật liệu có trạng
thái biến dạng đồng nhất và lực thường duy trì không đổi, tốc độ biến dạng, và tốc độ biến dạng được đánh giá trên phần
song song, xấp xỉ bằng nhau. Sự khác biệt xuất hiện nếu
vật liệu xảy ra chảy dẻo không liên tục hoặc có răng cưa (ví dụ, một số loại
thép và các hợp kim AlMg trong phạm vi giãn dài tại điểm chảy hoặc các vật liệu
xảy ra chảy dẻo có răng cưa giống như hiệu ứng Portevin - Le chatilier) hoặc
nếu xảy ra sự thắt. Nếu lực tăng lên, tốc độ biến dạng được đánh giá có thể
thấp hơn một cách đáng kể so với tốc độ biến dạng cần có do biến dạng đàn hồi
của máy thử.
Tốc độ thử phải tuân
theo các yêu cầu sau:
a) Trong phạm vi đến
và bao gồm việc xác định ReH,
Rp hoặc Rt, phải áp dụng tốc độ
biến dạng quy định, (xem 3.7.1). Trong phạm vi
này, để loại bỏ ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi của máy thử kéo, việc sử dụng
một máy đo độ giãn được kẹp trên mẫu thử là cần thiết để có sự điều khiển chính
xác cho tốc độ biến dạng (đối với các máy thử không thể điều khiển được bằng
tốc độ biến dạng, có thể dùng phương pháp đánh giá tốc độ biến dạng trên chiều
dài phần song song, )
b) Trong quá trình
chảy dẻo không liên tục, nên áp dụng tốc độ biến dạng được đánh giá trên chiều
dài phần song song, (xem 3.7.2). Trong
phạm vi này, không thể điều khiển tốc độ biến dạng khi sử dụng máy đo độ giãn
được kẹp chặt trên mẫu thử bởi vì sự chảy cục bộ có thể xảy ra ở ngoài chiều
dài cữ của máy đo độ giãn. Tốc độ biến dạng được đánh giá trên chiều dài phần
song song có thể được duy trì trong phạm vi này một cách chính xác khi sử dụng
một tốc độ con trượt đầu kéo không đổi, vc (xem 3.7.3)
(1)
Trong đó:
là tốc độ biến dạng được đánh giá
trên chiều dài phần song song;
Lc là chiều dài phần
song song;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tốc độ biến dạng
quy định trong 10.3.2 đến 10.3.4 phải được duy trì trong quá trình xác định
tính chất của vật liệu có liên quan (xem Hình 9).
Trong quá trình
chuyển mạch sang tốc độ biến dạng khác hoặc chế độ điều khiển khác, không nên
đưa vào đường cong ứng suất - biến dạng các điểm không liên tục có thể làm biến
dạng các giá trị Rm, Ag hoặc Agt (xem Hình 10). Ảnh
hưởng này có thể được giảm đi bằng cách chuyển mạch dần, thích hợp giữa các tốc
độ.
Hình dạng của đường
cong ứng suất - biến dạng trong phạm vi tăng bền cơ học cũng có thể chịu ảnh
hưởng của tốc độ biến dạng. Tốc độ thử được sử dụng nên được lập thành tài liệu
(xem 10.6).
10.3.2. Tốc độ biến
dạng để xác định giới hạn chảy trên, ReH hoặc các tính chất
của giới hạn dẻo, Rp và Rt
Tốc độ biến dạng, phải được giữ không đổi tới mức có
thể thực hiện được và bao gồm việc xây dựng ReH hoặc Rp hoặc Rt. Trong quá trình xác
định các tính chất này của vật liệu, tốc độ biến dạng, phải ở một trong hai
phạm vi quy định sau (cũng xem Hình 9)
Phạm vi 1: = 0,00007s-1 với dung sai tương
đối ±20%
Phạm vi 2: = 0,00025s-1 với dung sai tương đối ±20% (được khuyến nghị
trừ khi có quy định khác)
Nếu máy thử không thể
điều khiển được tốc độ biến dạng một cách trực tiếp, phải sử dụng tốc độ biến dạng
được đánh giá trên chiều dài phần song song, , nghĩa là tốc độ
không đổi của con trượt đầu kéo. Tốc độ này phải được tính toán theo phương
trình (1).
Tốc độ biến dạng hợp
thành trên mẫu thử sẽ thấp hơn tốc độ biến dạng quy định bởi vì không xem xét đến
biến dạng đàn hồi của máy thử. Giải thích được cho trong Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp sau sự phát
triển giới hạn chảy trên (xem A.4.2), tốc độ biến dạng được đánh giá trên chiều
dài phần song song, phải được duy trì ở
một trong hai phạm vi quy định (xem Hình 9) tới khi sự chảy dẻo không liên tục
đã kết thúc.
Phạm vi 1: = 0,00025s-1 với dung sai tương đối ±20% (được khuyến nghị
khi xác định ReL)
Phạm vi 2: = 0,002s-1 với dung sai tương đối ±20%
10.3.4. Tốc độ biến
dạng để xác định giới hạn bền kéo, Rm, độ giãn dài tương
đối sau khi đứt, A, độ giãn dài tương đối tổng ở lực lớn nhất, Agt độ giãn dẻo tương đối
ở lực lớn nhất, Ag và độ thắt tương đối, Z
Sau khi xác định các
tính chất giới hạn chảy/giới hạn dẻo yêu cầu, tốc độ biến dạng được đánh giá trên
chiều dài phần song song, phải được thay đổi tới
một trong các phạm vi quy định sau (xem Hình 9).
Phạm vi 2: = 0,00025s-1 với dung sai tương
đối ±20%
Phạm vi 3: = 0,002s-1 với dung sai tương
đối ±20%
Phạm vi 4: = 0,006s-1 với dung sai tương
đối ±20% (0,4min-1
với
dung sai tương đối ±20%) (được khuyến nghị trừ khi có quy định khác)
Nếu mục đích của thử
kéo chỉ là xác định giới hạn bền kéo thì tốc độ biến dạng được đánh giá trên
chiều dài phần song song của mẫu thử theo phạm vi 3 hoặc 4 có thể được áp dụng
trong suốt toàn bộ thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Quy định
chung
Các tốc độ thử nghiệm
phải tuân theo các yêu cầu sau tùy thuộc vào tính chất của vật liệu. Trừ khi có
quy định khác, có thể sử dụng bất cứ tốc độ thuận tiện nào của thử nghiệm tới
một ứng suất tương đương với một nửa giới hạn chảy quy định. Các tốc độ thử ở
phía trên điểm này được quy định dưới đây.
10.4.2. Giới hạn chảy
và giới hạn dẻo
10.4.2.1 Giới hạn
chảy trên, ReH
Tốc độ của con trượt
đầu kéo của máy phải được giữ không đổi tới mức có thể thực hiện được và trong
phạm vi các giới hạn tương đương với các tốc độ ứng suất trong Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Để có
thông tin, các vật liệu điển hình có mođun đàn hồi nhỏ hơn 150.000 MPa
bao gồm các hợp kim mage, nhôm, đồng thau và titan. Các vật liệu điển hình có
mođun đàn hồi lớn hơn 150000 MPa bao gồm gang rèn, thép, vonfram và
các hợp kim có gốc niken.
Bảng
3 - Tốc độ ứng suất
Mođun
đàn hồi của vật liệu
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ ứng suất
MPas-1
nhỏ
nhất
lớn
nhất
<
150000
2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
60
10.4.2.2. Giới hạn
chảy dưới, ReL
Nếu chỉ xác định giới
hạn chảy dưới, tốc độ biến dạng trong quá trình chảy của phần song song của mẫu
thử phải ở giữa 0,00025s-1 và
0,0025s-1. Tốc độ biến dạng
trong phần song song phải được giữ không đổi tới mức có thể thực hiện được. Nếu
tốc độ này không thể trực tiếp điều chỉnh được thì phải được cố định bằng cách
điều chỉnh ứng suất ngay trước khi bắt đầu chảy, các bộ điều khiển của máy
không được điều chỉnh thêm tới khi hoàn thành quá trình chảy.
Trong bất cứ trường
hợp nào tốc độ ứng suất trong phạm vi đàn hồi cũng không được vượt quá các tốc
độ lớn nhất cho trong Bảng 3.
10.4.2.3. Các giới
hạn chảy trên và dưới, ReH và ReL
Nếu cả hai giới hạn
chảy trên và dưới được xác định trong cùng một thử nghiệm, các điều kiện để xác
định giới hạn chảy dưới phải được tuân thủ (xem 10.4.2.2).
10.4.2.4. Giới hạn
dẻo (độ giãn dẻo) và giới hạn dẻo (độ giãn dài tổng), Rp và Rt
Tốc độ của con trượt
đầu kéo của máy phải được giữ không đổi tới mức có thể thực hiện được và trong
các giới hạn tương đương với các tốc độ ứng suất trong Bảng 3 trong phạm vi đàn
hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2.5. Tốc độ con
trượt đầu kéo
Nếu máy thử không có
khả năng đo hoặc điều chỉnh tốc độ biến dạng thì phải sử dụng một tốc độ con
trượt đầu kéo tương đương với tốc độ ứng suất cho trong Bảng 3 tới khi hoàn
thành quá trình chảy.
10.4.2.6 Giới hạn bền
kéo, Rm, độ giãn dài
tương đối sau khi đứt, A, độ giãn dài tương đối tổng ở lực lớn nhất Agt,
độ giãn dẻo tương đối ở lực lớn nhất, Ag và độ thắt tương đối,
Z.
Sau khi xác định các
tính chất của giới hạn chảy/giới hạn dẻo yêu cầu, tốc độ thử có thể được tăng
lên tới một tốc độ biến dạng (hoặc tốc độ tương đương của con trượt đầu kéo) không
lớn hơn 0,006s-1
Nếu chỉ đo giới hạn
bền kéo của vật liệu thì có thể sử dụng tốc độ biến dạng trong suốt quá trình
thử và tốc độ này không được vượt quá 0,008s-1
10.5. Lựa chọn phương
pháp và tốc độ
Trừ khi có sự thỏa
thuận khác, việc lựa chọn phương pháp (A hoặc B) và các tốc độ thử do nhà sản
xuất hoặc phòng thử nghiệm được nhà sản xuất lựa chọn quyết định, với điều kiện
là phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
10.6. Tài liệu và các
điều kiện thử được lựa chọn
Để báo cáo chế độ
điều khiển thử nghiệm và các tốc độ thử dưới dạng rút gọn, có thể sử dụng các
chữ viết tắt sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó “A” xác định
việc sử dụng phương pháp A (điều khiển tốc độ biến dạng) và “B” xác định việc
sử dụng phương pháp B (dựa trên tốc độ ứng suất) các ký hiệu “nnn” là một loạt
tới ba ký tự để chỉ các tốc độ được sử dụng trong mỗi pha thử nghiệm như đã quy
định trên Hình 9 và “n” có thể được thêm vào để chỉ tốc độ ứng suất (tính bằng MPas-1) được lựa chọn trong
tải trọng đàn hồi.
VÍ DỤ 1: TCVN
197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) A224 xác định thử nghiệm dựa trên điều khiển tốc
độ biến dạng khi sử dụng các phạm vi 2, 2 và 4
VÍ DỤ 2: TCVN 197-1:2014
(ISO 6892-1:2009) B30 xác định thử nghiệm dựa trên tốc độ ứng suất được thực
hiện ở tốc độ ứng suất danh nghĩa 30MPas-1
VÍ DỤ 3: TCVN
197-1:2014 (ISO 6892-1:2009) B xác định thử nghiệm dựa trên tốc độ ứng suất,
được thực hiện ở tốc độ ứng suất danh nghĩa theo Bảng 3.
11.
Xác định giới hạn chảy trên
Có thể xác định giới
hạn chảy trên từ đường cong lực - độ giãn hoặc dụng cụ chỉ thị tải trọng đỉnh
và được xác định là giá trị lớn nhất của ứng suất trước khi giảm lực lần đầu
tiên. Cách sau cùng này thu được giới hạn chảy dưới bằng cách chia lực này cho
diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử, So, (xem Hình 2).
12.
Xác định giới hạn chảy dưới
ReL được xác định từ
đường cong lực - độ giãn và được quy định là giá trị thấp nhất của ứng suất
trong quá trình chảy dẻo, khi bỏ qua mọi ảnh hưởng chuyển tiếp ban đầu. Giá trị
thấp nhất của ứng suất này thu được bằng cách chia lực này cho diện tích mặt
cắt ngang ban đầu của mẫu thử, So (xem Hình 2).
Đối với thử nghiệm, ReL có thể được báo cáo
là ứng suất thấp nhất trong phạm vi biến dạng 0,25% đầu tiên sau ReH khi không tính đến
mọi ảnh hưởng chuyển tiếp ban đầu. Sau khi xác định ReL bằng phương pháp này,
tốc độ thử có thể được tăng lên như trong 10.3.4. Việc sử dụng phương pháp ngắn
hơn này nên được ghi lại trong báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
Xác định giới hạn dẻo, độ giãn dẻo
13.1. Rp được xác định từ
đường cong lực - độ giãn bằng cách vẽ một đường song song với phần tuyến tính
của đường cong và cách phần tuyến tính này một khoảng tương đương với độ giãn
dẻo tương đối đã quy định, ví dụ 0,2%. Điểm tại đó đường này cắt đường cong sẽ
cho lực tương đương với độ giãn dẻo ở ứng suất thử mong muốn. Giới hạn dẻo này
thu được bằng cách chia lực cho diện tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử, So (xem Hình 3)
Nếu phần đường thẳng
của đường cong lực - độ giãn không được xác định rõ ràng do không vẽ được đường
song song có đủ độ chính xác, nên sử dụng phương pháp sau (xem Hình 6).
Khi giới hạn dẻo được
thừa nhận là đã bị vượt quá, lực được giảm đi tới một giá trị bằng khoảng 10%
lực thu được. Sau đó lực lại được tăng lên tới khi vượt quá giá trị thu được
lúc ban đầu. Để xác định giới hạn dẻo mong muốn, vẽ một đường qua vòng từ trễ.
Sau đó vẽ một đường song song với đường này cách gốc được hiệu chỉnh của đường
cong một khoảng được đo theo trục hoành bằng độ giãn dẻo tương đối đã quy định.
Giao điểm của đường song song này và đường cong lực - độ giãn sẽ cho lực tương
đương với giới hạn dẻo. Độ bền này thu được bằng cách chia lực này cho diện
tích mặt cắt ngang ban đầu của mẫu thử, So (xem Hình 6)
CHÚ THÍCH 1: Có thể
sử dụng nhiều phương pháp để xác định gốc được hiệu chỉnh của đường cong lực -
độ giãn. Một trong các phương pháp này là vẽ một đường tiếp tuyến đường cong
lực - độ giãn bất kỳ song song với đường dây cùng vòng trễ (xem Hình 6).
CHÚ THÍCH 2: Biến
dạng dẻo tại điểm bắt đầu giảm lực chỉ hơi cao hơn độ giãn dẻo quy định Rp. Các điểm bắt đầu ở
các giá trị cao hơn nhiều sẽ làm giảm độ dốc của đường qua vòng biến dạng trễ.
CHÚ THÍCH 3: Nếu
không được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc được thỏa thuận của khách
hàng, có thể xác định một cách gần đúng giới hạn dẻo trong và sau quá trình
chảy dẻo không liên tục.
13.2. Có thể thu được đặc
tính vật liệu (giới hạn dẻo, độ giãn dẻo) mà không vẽ đồ thị đường cong lực -
độ giãn bằng cách sử dụng các dụng cụ tự động (bộ vi xử lý, v.v…), xem Phụ lục
A
CHÚ THÍCH: Phương
pháp thích hợp khác được đề cập trong GB/T 228 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Rt được xác định trên
đường cong lực - độ giãn, có tính đến yêu cầu của 10.2, bằng cách vẽ một đường
song song với trục tung (trục biểu thị lực) và cách trục này một khoảng tương
đương với độ giãn dài tổng tương đối đã quy định. Điểm tại đó đường song song
này cắt đường cong sẽ cho lực tương ứng với giới hạn dẻo mong muốn. Giới hạn
dẻo này thu được bằng cách chia lực này cho diện tích mặt cắt ngang ban đầu của
mẫu thử, So (xem Hình 4)
14.2. Có thể thu được đặc
tính vật liệu (giới hạn dẻo, độ giãn dài tổng) mà không vẽ đồ thị đường cong
lực - độ giãn bằng cách sử dụng các dụng cụ tự động (xem Phụ lục A).
15.
Phương pháp kiểm định giới hạn bền quy ước
Cho mẫu thử chịu tác
dụng của một lực tương đương với ứng suất quy định trong thời gian 10 s đến 12
s. Lực này thu được bằng cách nhân ứng suất quy định với diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của mẫu thử, So. Sau khi dỡ bỏ lực cần xác nhận rằng độ giãn
hoặc độ giãn dài do biến dạng dư không lớn hơn tỷ lệ phần trăm được quy định
cho chiều dài cữ ban đầu, xem Hình 5.
CHÚ THÍCH: Đây là một
phép thử đạt/không đạt thường không được thực hiện như một phần của thử kéo
tiêu chuẩn. Ứng suất được áp dụng cho mẫu thử và độ giãn hoặc độ giãn dài quy
định do biến dạng dẻo được quy định bởi đặc tính kỹ thuật của sản phẩm hoặc
theo yêu cầu của thử nghiệm. Ví dụ: Báo cáo “Rr0,5 = 750MPa, đạt” chỉ ra rằng
ứng suất 750MPa đã được áp dụng cho
mẫu thử và độ biến dạng dư hợp thành nhỏ hơn hoặc bằng 0,5%.
16.
Xác định độ giãn tương đối tại điểm chảy
Đối với các vật liệu
có sự chảy dẻo không liên tục, Ae được xác định từ đường cong lực - độ giãn
bằng cách trừ đi độ giãn ở ReH khỏi độ giãn tại lúc bắt đầu tăng bền cơ học
một cách đồng đều. Độ giãn tại lúc bắt đầu tăng bền cơ học một cách đồng đều
được xác định bằng sự giao nhau của một đường nằm ngang đi qua điểm cực tiểu
cục bộ cuối cùng hoặc một đường hồi quy đi qua phạm vi chảy, trước khi tăng bền
cơ học một cách đồng đều và một đường tương đương với độ dốc lớn nhất xuất hiện
tại lúc bắt đầu tăng bền cơ học một cách đồng đều (xem Hình 7). Độ giãn này
được biểu thị bằng một tỷ lệ phần trăm của chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le.
Phương pháp được sử
dụng [xem Hình 7a) hoặc b)] nên được đưa vào tài liệu trong báo cáo thử.
17.
Xác định độ giãn dẻo tương đối ở lực lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ giãn dẻo
tương đối ở lực lớn nhất, Ag theo phương trình (2):
(2)
Trong đó:
Le là
chiều dài cữ của máy đo độ giãn
mE là độ dốc của phần
đàn hồi của đường cong ứng suất - độ giãn dài tương đối;
Rm là giới hạn bền kéo;
ΔLm là độ giãn ở lực lớn
nhất.
CHÚ THÍCH: Đối với
các vật liệu có đoạn bằng (trên đường cong ứng suất - độ giãn) ở lực lớn nhất,
độ giãn dẻo tương đối ở lực lớn nhất là độ giãn tại điểm giữa của đoạn bằng
này, xem Hình 1.
18.
Xác định độ giãn dài tương đối tổng ở lực lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ giãn dài
tương đối tổng ở lực lớn nhất, Agt theo phương trình (3):
(3)
Trong đó:
Le là
chiều dài cữ của máy đo độ giãn;
ΔLm là độ giãn ở lực lớn
nhất.
CHÚ THÍCH: Đối với
các vật liệu có đoạn nằm ngang (trên đường cong ứng suất - độ giãn) ở lực lớn
nhất, độ giãn dài tương đối tổng ở lực lớn nhất là độ giãn ở điểm giữa của đoạn
bằng này, xem Hình 1.
19.
Xác định độ giãn dài tương đối tổng khi đứt
Phương pháp bao gồm
xác định độ giãn lúc đứt trên đường cong lực - độ giãn thu được với một máy đo
độ giãn.
Tính toán độ giãn dài
tương đối tổng khi đứt, At theo
phương trình (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Le là
chiều dài cữ của máy đo độ giãn;
ΔLf là độ giãn lúc đứt
20.
Xác định độ giãn dài tương đối sau đứt
20.1. Độ giãn dài tương đối
sau đứt phải được xác định phù hợp với định nghĩa được cho trong 3.4.2
Để xác định độ giãn
dài này hai mảnh bị gãy của mẫu thử phải được chắp lại một cách cẩn thận với
nhau sao cho đường trục của chúng nằm trên một đường thẳng
Khi được quy định
phải đảm bảo sự tiếp xúc chính xác giữa các phần bị gãy của mẫu thử khi đo
chiều dài cữ lần cuối. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối với các mẫu thử có
mặt cắt ngang nhỏ và các mẫu thử có các giá trị độ giãn dài thấp.
Tính toán độ giãn dài
tương đối sau đứt, A, theo phương trình (5):
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo là
chiều dài cữ ban đầu;
Lu là chiều dài cữ lần
cuối sau đứt
Độ giãn dài sau đứt Lu - Lo phải
được xác định tới giá trị gần nhất 0,25mm hoặc chính xác hơn khi sử dụng dụng
cụ đo có độ phân giải đủ mức yêu cầu.
Nếu độ giãn dài tương
đối nhỏ nhất được quy định nhỏ hơn 5% nên có sự đề phòng đặc biệt (xem Phụ lục
G). Kết quả của việc xác định này chỉ có hiệu lực nếu khoảng cách giữa vết đứt
và vạch dấu đo gần nhất nhỏ hơn Lo/3. Tuy nhiên, phép đo có hiệu lực bất kể vị
trí của vết đứt nếu độ giãn dài tương đối sau đứt bằng hoặc lớn hơn giá trị quy
định.
20.2. Khi đo độ giãn tại
vết đứt bằng máy đo độ giãn thì không cần thiết phải vạch dấu các chiều dài cữ.
Độ giãn dài được đo là độ giãn dài tổng lúc đứt, và vì vậy cần phải trừ đi độ
giãn đàn hồi để thu được độ giãn dài tương đối sau đứt. Để thu được các giá trị
có thể so sánh được với phương pháp bằng tay có thể phải áp dụng các điều chỉnh
bổ sung (ví dụ tính động lực học và dải thông tần số khá cao của máy đo độ
giãn, xem A.3.2).
Kết quả của việc xác
định này chỉ có hiệu lực nếu vết đứt và độ giãn cục bộ (chỗ thắt) xảy ra trong
chiều dài cữ của máy đo độ giãn, Le. Phép đo có hiệu lực bất kể vị trí của mặt
cắt ngang vết đứt nếu đô giãn dài tương đối sau đứt bằng hoặc lớn hơn giá trị
quy định.
Nếu tiêu chuẩn sản
phẩm quy định việc xác định độ giãn dài tương đối sau đứt đối với một chiều dài
cữ đã cho thì chiều dài cữ của máy đo độ giãn nên bằng chiều dài cữ này.
20.3. Nếu độ giãn dài được
đo trên một chiều dài cố định đã cho thì độ giãn dài này có thể được chuyển đổi
theo chiều dài cữ tỷ lệ khi sử dụng công thức chuyển đổi hoặc các bảng đã được
thỏa thuận trước khi bắt đầu thử (ví dụ, như trong ISO 2566-1 và ISO 2566-2).
CHÚ THÍCH: Chỉ có thể
so sánh độ giãn dài tương đối khi chiều dài cữ hoặc chiều dài cữ của máy đo độ
giãn, hình dạng và diện tích của mặt cắt ngang là như nhau hoặc khi hệ số tỷ lệ
k là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thắt tương đối
phải được xác định phù hợp với định nghĩa đã cho trong 3.8.
Nếu cần thiết, phần
bị phá hủy của mẫu thử phải được chắp lại với nhau sao cho đường trục của chúng
nằm trên một đường thẳng.
Tính toán độ thắt
tương đối, Z từ phương trình (6):
(6)
Trong đó:
So là diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của phần song song;
Su là diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất sau đứt
Đo Su tới độ chính xác ±2%
(xem Hình 13)
CHÚ THÍCH: Có thể
không thực hiện được phép đo Su với độ chính xác ±2% trên các mẫu thử có các
kích thước hình học của mặt cắt ngang khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử tối thiểu
phải có các thông tin sau trừ khi đã có thỏa thuận khác của các bên có liên
quan:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này, được mở rộng với thông tin và điều kiện thử được quy định trong
10.6, ví dụ TCVN 197-1 (ISO 6892-1) A224;
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Vật liệu được quy
định, nếu đã biết;
d) Loại mẫu thử;
e) Vị trí và chiều
lấy mẫu các mẫu thử, nếu đã biết;
f) Chế độ điều khiển
thử nghiệm và tốc độ thử hoặc phạm vi của tốc độ thử (xem 10.6) nếu khác với
các phương pháp được khuyến nghị và các giá trị được cho trong 10.3 và 10.4;
g) Các kết quả thử
Các kết quả nên được
làm tròn đến các độ chính xác sau hoặc chính xác cao hơn nếu không có quy định
khác trong các tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị độ giãn
tương đối tại điểm chảy, A2 tới
giá trị 0,1% gần nhất;
- Tất cả các giá trị
độ giãn và độ giãn dài tương đối khác tới giá trị 0,5% gần nhất;
- Độ thắt tương đối,
Z tới giá trị 1% gần nhất.
23.
Độ không đảm bảo đo
23.1. Quy định chung
Phân tích độ không
đảm bảo đo có khả năng nhận dạng các nguồn chính gây ra không đảm bảo đo của
các kết quả đo.
Các tiêu chuẩn sản
phẩm và các dữ liệu về tính chất của vật liệu dựa trên tiêu chuẩn này có sự đóng
góp vốn có của độ không đảm bảo đo. Do đó việc áp dụng các điều chỉnh thêm nữa
cho độ không đảm bảo đo sẽ là không thích hợp và có nguy cơ loại bỏ sản phẩm
đạt yêu cầu. Vì lẽ đó việc đánh giá độ không đảm bảo đo thu được theo phương
pháp này chỉ có tính chất cung cấp thông tin trừ khi có hướng dẫn đặc biệt khác
của khách hàng.
23.2. Điều kiện thử
Các điều kiện thử và
các giới hạn được quy định trong tiêu chuẩn này không được điều chỉnh để tính đến
các độ không đảm bảo đo, trừ khi có hướng dẫn đặc biệt khác của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
được đánh giá không được kết hợp với các kết quả đo để đánh giá sự tuân thủ các
điều kiện kỹ thuật của sản phẩm, trừ khi có hướng dẫn đặc biệt khác của khách
hàng.
Để xem xét độ không
đảm bảo đo cần xem các Phụ lục J và K, trong đó đã đưa ra hướng dẫn về xác định
độ không đảm bảo đo có liên quan đến các thông số và giá trị do thu được từ các
thử nghiệm trong phòng thí nghiệm trên một nhóm các loại thép và hợp kim nhôm.
CHÚ DẪN:
A độ giãn dài tương
đối sau đứt [được xác định từ tín hiệu của máy đo độ giãn hoặc trực tiếp từ mẫu
thử (xem 20.1)]
Ag độ giãn dẻo tương đối
ở lực lớn nhất
Agt độ giãn dài tương đối
tổng ở lực lớn nhất
At độ giãn dài tương đối
tổng ở vết phá hủy lớn nhất
e độ giãn dài tương
đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R ứng suất
Rm giới hạn bền kéo
Δe kích thước phần
nằm ngang trên đồ thị (để xác định Ag, xem Điều 17, để xác định Agt xem Điều 18)
Hình
1 - Các định nghĩa độ giãn
CHÚ DẪN:
e độ giãn dài tương
đối
R ứng suất
ReH giới hạn chảy trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a hiệu ứng chuyển
tiếp ban đầu
Hình
2 - Ví dụ về các giới hạn chảy trên và dưới cho các kiểu đường cong khác nhau
CHÚ DẪN:
e độ giãn dài tương
đối
ep độ giãn dẻo tương đối
quy định
R ứng suất
Rp giới hạn dẻo, độ giãn
dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
e độ giãn dài tương
đối
et độ giãn dài tổng
tương đối
R ứng suất
Rt giới hạn dẻo, độ giãn
dài tổng
Hình
4 - Giới hạn dẻo, độ giãn dài tổng, Rt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
e độ giãn dài tương
đối
er độ giãn do biến dạng
dư hoặc độ giãn dài tương đối
R ứng suất
Rr giới hạn bền quy ước
Hình
5 - Giới hạn bền quy ước, Rr
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ep độ giãn dẻo tương đối
quy ước
R ứng suất
Rp giới hạn dẻo, độ giãn
dẻo
Hình
6 - Giới hạn dẻo, độ giãn dẻo, Rp phương pháp lựa chọn (xem 13.1)
a) Phương
pháp đường nằm ngang b) Phương pháp hồi quy
CHÚ DẪN:
Ae độ giãn tương đối tại
điểm chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R ứng suất
ReH giới hạn chảy trên
a đường nằm ngang qua
điểm cực tiểu cục bộ cuối cùng trước khi tăng bền cơ học đồng đều
b đường hồi quy qua
phạm vi chảy dẻo trước khi tăng bền cơ học đồng đều
c đường tương đương
với độ dốc lớn nhất của đường cong xảy ra tại lúc bắt đầu tăng bền cơ học đồng
đều
Hình
7 - Các phương pháp đánh giá khác nhau về độ giãn của điểm chảy tương đối, Ae
c)
Trường hợp đặc biệt của trạng thái a ứng suất - độ giãn dài tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e độ giãn dài tương
đối
R ứng suất
ReH giới hạn chảy trên
Rm giới hạn bền kéo
a đối với các vật
liệu có trạng thái này, không quy định giới hạn bền kéo theo tiêu chuẩn này.
Nếu cần thiết, có thể có thỏa thuận riêng giữa các bên có liên quan
Hình
8 - Các kiểu đường cong ứng suất - biến dạng khác nhau để xác định giới hạn bền
kéo, Rm
a)
Phương pháp A b) Phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tốc độ biến dạng
tốc độ ứng suất
t tiến độ thời gian
của thử kéo
tc thời gian điều khiển
con trượt
tec thời gian điều khiển
máy đo độ giãn hoặc thời gian điều khiển con trượt
tel phạm vi thời gian
(trạng thái đàn hồi) để xác định các thông số được liệt kê (xem Bảng 1 về tên
gọi)
tf phạm vi thời gian
(thường là tới khi đứt) để xác định các thông số được liệt kê (xem Bảng 1 về
tên gọi)
tpl phạm vi thời gian
(trạng thái dẻo) để xác định các thông số được liệt kê (xem Bảng 1 về tên gọi)
1 Phạm vi 1: = 0,00007s-1, với dung sai tương đối ±20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phạm vi 3: = 0,002s-1, với dung sai tương đối ±20%
4 Phạm vi 4: = 0,0067s-1, với dung sai tương đối ±20% (0,4min-1, với dung sai tương
đối ±20%)
a được khuyến nghị
b phạm vi được mở
rộng tới các tốc độ thấp hơn, nếu máy thử không có khả năng đo hoặc điều khiển
tốc độ biến dạng (xem 10.4.2.5)
CHÚ THÍCH: Tốc độ
biến dạng trong phạm vi đàn hồi đối với phương pháp B được tính toán từ tốc độ
ứng suất khi sử dụng mođun Young bằng 210.000 MPa (thép)
Hình
9 - Hình minh họa các tốc độ biến dạng được sử dụng trong thử kéo, nếu ReH, ReL, Rp, Rt, Rm, Ag, Agt, A,
At và Z được xác định
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R ứng suất
a các giá trị giả do
sự tăng đột ngột của tốc độ biến dạng
b trạng thái ứng suất
- biến dạng nếu tốc độ biến dạng tăng lên đột ngột
CHÚ THÍCH: Về các
định nghĩa cho các thông số, xem Bảng 1.
Hình
10 - Hình minh họa về sự không liên tục không cho phép ở đường cong ứng suất -
biến dạng
a)
Trước khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
ao chiều dày ban đầu của
mẫu thử phẳng hoặc chiều dày thành ống
bo chiều rộng ban đầu
của phần song song của mẫu thử phẳng
Lc chiều dài của phần
song song
Lo chiều
dài cữ ban đầu
Lt tổng chiều dài của
mẫu thử
Lu chiều dài cữ lần cuối
sau đứt
So diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của phần song song
1 các đầu kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11 - Các mẫu thử được gia công cơ có mặt cắt ngang hình chữ nhật (Xem các Phụ
lục B và D)
CHÚ DẪN:
Lo chiều
dài cữ ban đầu
So diện tích mặt cắt
ngang ban đầu
Hình
12 - Mẫu thử có một phần không được gia công cơ của sản phẩm (xem Phụ lục C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Sau khi thử
CHÚ DẪN:
do đường kính ban đầu
của phần song song của mẫu thử tròn
Lc chiều dài phần song
song
Lo chiều
dài cữ ban đầu
Lt tổng chiều dài của
mẫu thử
Lu chiều dài cữ lần cuối
sau đứt
So diện
tích mặt cắt ngang đầu của phần song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình dạng
của các đầu mẫu thử đã cho chỉ có tính chất hướng dẫn
Hình
13 - Mẫu thử được gia công cơ có mặt cắt ngang tròn (xem Phụ lục D)
a)
Trước khi thử
b)
Sau khi thử
CHÚ DẪN:
ao chiều dày thành ban
đầu của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo chiều
dài cữ ban đầu
Lt tổng chiều dài của
mẫu thử
Lu chiều dài cữ lần cuối
sau đứt
So diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của phần song song
Su diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất sau đứt
1 các đầu kẹp
Hình
14 - Mẫu thử có một đoạn ống (xem Phụ lục E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Sau khi thử
CHÚ DẪN:
ao chiều dày thành ban
đầu của ống
bo chiều rộng trung bình
ban đầu của dải dọc được lấy từ một ống
Lc chiều dài của phần
song song
Lo chiều
dài cữ ban đầu
Lt tổng chiều dài của
mẫu thử
Lu chiều dài cữ lần cuối
sau đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất sau đứt
1 các đầu kẹp
CHÚ THÍCH: Hình dạng
của các đầu mẫu thử đã cho chỉ có tính chất hướng dẫn
Hình
15 - Mẫu thử được cắt từ một ống (xem Phụ lục E)
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Khuyến nghị về sử
dụng các máy thử kéo điều khiển bằng máy tính
A.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyến nghị này
có liên quan đến thiết kế, phần mềm của máy và hiệu lực của nó cũng như các điều
kiện điều khiển thử kéo.
A.2. Thuật ngữ và
định nghĩa
Phụ lục này áp dụng
thuật ngữ và định nghĩa sau
A.2.1. Máy thử kéo
điều khiển bằng máy tính (computer - controlled tensile testing machine)
Máy trong đó việc
điều khiển và giám sát thử nghiệm, các phép đo và xử lý dữ liệu được thực hiện
bằng máy tính.
A.3. Máy thử kéo
A.3.1. Thiết kế
Máy nên được thiết kế
để cung cấp các tín hiệu ra là các tín hiệu analog chưa được xử lý bởi phần
mềm. Nếu các tín hiệu ra này chưa được cung cấp, nhà sản xuất máy nên đưa ra
các dữ liệu số thô với thông tin về cách thu được và xử lý các dữ liệu số thô này
bằng phần mềm. Nên cho các dữ liệu số theo các đơn vị S1 đối với lực, độ giãn,
tốc độ con trượt đầu kéo, thời gian và các kích thước của mẫu thử. Một ví dụ về
định dạng của tệp tin (file) dữ liệu thích hợp được cho trên Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A tiêu đề
B các thông số thử và
kích thước mẫu thử
C các dữ liệu
Hình
A.1 - Ví dụ về định dạng tệp tin (file) các dữ liệu thích hợp
A.3.2. Tần số lấy mẫu
dữ liệu
Dải tần của mỗi một
trong các kênh đo và tần số (suất) lấy mẫu dữ liệu nên đủ cao để ghi lại các
đặc tính của vật liệu được đo. Ví dụ để thu được ReH. Có thể sử dụng
phương trình (A.1) để xác định tần số lấy mẫu nhỏ nhất, fmin tính bằng s-1
(A.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là mođun đàn hồi,
tính bằng megapascal;
ReH là giới hạn chảy
trên, tính bằng megapascal;
q là sai số độ chính
xác đo của lực tương đối, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, của máy thử [theo
TCVN 10600-1 (ISO 7500-1)]
Việc lựa chọn ReH trong phương trình
(A1) dựa vào thực tế là nó tương đương với một đặc tính chuyển tiếp trong quá
trình thử. Nếu vật liệu được thử không có hiện tượng chảy thì nên sử dụng giới
hạn dẻo Rp0,2 và tần số lấy mẫu nhỏ
nhất yêu cầu có thể giảm đi một nửa.
Nếu sử dụng phương
pháp B (dựa trên tốc độ ứng suất), nên tính toán tần số lấy mẫu nhỏ nhất theo
phương trình (A.2):
(A.2)
Trong đó:
là tốc độ ứng suất tính bằng megapascal trên
giây
A.4. Xác định cơ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên tính đến các yêu
cầu sau bằng phần mềm của máy
A.4.2. Giới hạn chảy
trên
ReH (3.10.2.1) nên được
xem là ứng suất tương đương với giá trị lớn nhất của lực trước khi giảm ít nhất
là 0,5% lực và theo sau là một miền trong đó không nên vượt quá giá trị lớn nhất
trước đây trên phạm vi biến dạng không nhỏ hơn 0,05%.
A.4.3. Giới hạn dẻo ở
độ giãn dẻo và giới hạn dẻo ở độ giãn dài tổng
Có thể xác định Rp (3.10.3) và Rt (3.10.4) bằng nội suy
giữa các điểm lân cận trên đường cong.
A.4.4. Độ giãn dài
tương đối tổng ở lực lớn nhất
Agt (xem 3.6.4 và Hình 1)
nên được xem như độ giãn dài tổng tương đương với điểm cực tại của đường cong
ứng suất - biến dạng sau hiện tượng điểm chảy. Đối với một số vật liệu cần làm
trơn nhẵn đường cong ứng suất - biến dạng trong trường sử dụng, phép hồi quy đa
thức. Phạm vi làm trơn nhẵn có thể có ảnh hưởng đến kết quả. Đường cong được
làm trơn nhẵn nên biểu thị một cách hợp lý cho phần có liên quan của đường cong
ứng suất - biến dạng ban đầu.
A.4.5. Độ giãn dẻo
tương đối ở lực lớn nhất
Ag (xem 3.6.5 và Hình 1)
nên được xem là độ giãn dẻo tương đương với điểm cực đại của đường cong ứng
suất - biến dạng sau hiện tượng điểm chảy. Đối với một số vật liệu cần làm trơn
nhẵn đường cong ứng suất - biến dạng trong trường hợp sử dụng phép hồi quy đa thức.
Phạm vi làm trơn nhẵn có thể có ảnh hưởng đến kết quả. Đường cong được làm trơn
nhẵn nên biểu thị một cách hợp lý cho phần có liên quan của đường cong ứng suất
- biến dạng ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6.1. Xác định At có viện dẫn định
nghĩa về vết phá hủy trên Hình A.2.
Vết phá hủy được xem
là có hiệu quả khi lực giữa hai điểm liên tiếp giảm đi:
a) Lớn hơn năm lần độ
chênh lệch giữa các giá trị của hai điểm trước đây, theo sau là giảm đi thấp
hơn 2% lực kéo lớn nhất;
b) Thấp hơn 2% lực
kéo lớn nhất (các vật liệu mềm)
Phương pháp hữu ích
khác để phát hiện phá hủy của mẫu thử là giám sát điện áp hoặc dòng điện qua
mẫu thử, khi các giá trị đo được ngay trước khi dòng điện bị cắt được lấy là
các giá trị lúc đứt.
CHÚ DẪN:
F lực
Fm lực lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔFn,n-1 độ chệnh lệch giữa
điểm đo n và n - 1
ΔFn+1,n độ chệnh lệch giữa
điểm đo n + 1 và n
t thời gian
1 điểm đứt
o điểm dữ liệu
Các tiêu chí về đứt
và/hoặc
Fn+1 < 0,02Fm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6.2. Nếu máy đo độ giãn
được vận hành và độ giãn được đo tới khi đứt, đánh giá giá trị tại điểm 1 trên
Hình A.2.
A.4.6.3. Nếu máy đo độ giãn
được tháo ra hoặc phép đo độ giãn bị dừng lại trước khi đứt nhưng sau lực lớn
nhất, Fm thì cho phép sử dụng
độ dịch chuyển của con trượt để xác định độ giãn dài bổ sung trong thời gian
giữa tháo máy đo độ giãn và đứt. Nên kiểm tra phương pháp được sử dụng.
A.4.7. Đo độ dốc của
đường cong trong phạm vi đàn hồi
Để bảo đảm tính hợp
lệ của mẫu thử có các đặc tính chưa biết, phương pháp được sử dụng nên dựa vào
mọi giới hạn ứng suất đã được xác định trước, trừ khi giới hạn ứng suất này
được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm hoặc theo thỏa thuận giữa các bên tham
gia thử nghiệm.
Phương pháp thuận
tiện nhất dựa trên tính toán các đặc tính của một đoạn trượt là tiện lợi nhất.
Các thông số bao gồm:
a) Chiều dài của đoạn
trượt (số lượng điểm được sử dụng);
b) Phương trình được
chọn làm chuẩn để xác định độ dốc của đường cong;
CHÚ THÍCH: Nếu đoạn thẳng
của đường cong lực - độ giãn không được xác định rõ, tham khảo 13.1.
Độ dốc của đường cong
trong phạm vi đàn hồi tương đương với độ dốc trung bình trong một phạm vi ở đó
các điều kiện sau được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phạm vi được lựa
chọn là tiêu biểu
Trong mọi trường hợp
nên lưu ý rằng các giới hạn thích hợp cũng có thể được người sử dụng lựa chọn
để loại bỏ các giá trị không tiêu biểu của độ dốc đường cong trong phạm vi đàn
hồi.
Các tài liệu tham
khảo cho các phương pháp này và các phương pháp được chấp nhận khác được cho
trong các tài liệu tham khảo [5], [17], [18], [19]. Phương pháp nên dùng để xác
định độ dốc của đường đàn hồi cho đánh giá Rpo,2 [Tài liệu tham khảo [20]]:
- Hồi quy tuyến tính
của phạm vi tuyến tính
- Giới hạn dưới: -10%
của Rpo,2;
- Giới hạn trên: -50%
của Rp0,2;
- Để có các dữ liệu
chính xác hơn đối với Rp0,2 phải kiểm tra đường đàn hồi và nếu cần thiết
phải tính toán lại với các giới hạn khác
A.5. Hiệu lực của
phần mềm để xác định các đặc tính kéo
Hiệu quả của các
phương pháp được sử dụng cho hệ thống thử nghiệm để xác định các đặc tính của
vật liệu khác nhau có thể được kiểm bằng cách so sánh với các kết quả được xác
định theo cách truyền thống bằng kiểm tra/tính toán từ các đồ thị của các dữ
liệu số hoặc analog. Nên thu thập và xử lý các dữ liệu thu được trực tiếp từ
các bộ chuyển đổi hoặc khuyếch đại của máy khi sử dụng thiết bị có dải tần, tần
số lấy mẫu và độ không đảm bảo đo ít nhất là bằng dải tần, tần số lấy mẫu và độ
không đảm bảo đo được sử dụng để cung cấp các kết quả được tính toán bằng máy
tính. Độ tin cậy chủ yếu dựa vào độ chính xác của quá trình xử lý bằng máy tính
nếu độ chênh lệch của các giá trị được tính toán bằng tay trên cùng một mẫu thử
là khá nhỏ. Để đánh giá khả năng chấp nhận được của các độ chênh lệch này nên
tiến hành thử nghiệm cho năm mẫu thử tương tự nhau và độ chênh lệch trung bình
cho mỗi tính chất có liên quan nên ở trong các giới hạn sử dụng trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng các
phương pháp khác, ví dụ, đưa vào một bộ các dữ liệu được xác định trước từ một
vật liệu đã biết có mức bảo đảm chất lượng được thừa nhận thì các phương pháp
này nên đáp ứng các yêu cầu được nêu trên và các yêu cầu trong Bảng A.1.
CHÚ THÍCH 2: Như một
phần của đề án do EU tài trợ TENSTAND (GBRD-CT-2000-00412), các tập dữ liệu
ASCII đã được tạo ra với các giá trị đã được thỏa thuận về các đặc tính kéo có
thể được sử dụng để hợp thức hóa phần mềm sẵn có cho sử dụng từ (23-07-2009) ở
http://www.npl.co.uk/tenstand . Các chi tiết bổ sung thêm được cho trong các
tài liệu tham khảo [21] và [22].
Bảng A.1 - Độ chênh lệch lớn nhất cho
phép giữa các kết quả thu được bằng máy tính và thu được bằng tính toán thủ
công
Thông
số
Da
sb
Tương
đối c
Tuyệt
đối c
Tương
đối c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp0,2
≤
0,5%
2MPa
≤
0,35%
2Mpa
Rp1
≤
0,5%
2MPa
≤
0,35%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReH
≤
1%
4MPa
≤
0,35%
2MPa
ReL
≤
0,5%
2MPa
≤
0,35%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm
≤
0,5%
2MPa
≤
0,35%
2MPa
A
-
≤
2%
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
Trong đó
Di là độ chênh lệch
giữa kết quả tính toán thủ công và kết quả tính toán bằng máy tính, Ri cho một mẫu thử (Di = Hi - Ri);
n là số lượng các
mẫu thử giống nhau từ một vật mẫu (≥ 5);
c các giá trị tương
đối và tuyệt đối lớn nhất cần được tính đến
PHỤ LỤC B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với
các sản phẩm có chiều dày nhỏ hơn 0,5mm có thể cần phải có các biện pháp phòng
ngừa đặc biệt.
B.1 Hình dạng mẫu thử
Thông thường, mẫu thử
có các đầu kẹp rộng hơn chiều rộng của phần song song, chiều dài phần song
song, Lc phải được nối với các
đầu bằng các đường cong chuyển tiếp có bán kính tối thiểu là 20mm. Chiều rộng
của các đầu kẹp nên ≥ 1,2bo, trong đó bo là chiều rộng ban đầu
Theo thỏa thuận, mẫu
thử cũng có thể gồm có một dải có các cạnh bên song song (mẫu thử có cạnh bên
song song). Đối với các sản phẩm có chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn 20mm, chiều
rộng của mẫu thử có thể tương tự như chiều rộng của sản phẩm.
B.2. Kích thước mẫu
thử
Có ba loại kích thước
hình học khác nhau các mẫu thử không tỷ lệ được sử dụng rộng rãi (xem Bảng B.1).
Chiều dài phần song
song không được nhỏ hơn Lo + bo/2
Trong trường hợp có
sự tranh chấp, nên sử dụng chiều dài Lo + 2bo, trừ khi không có đủ
vật liệu.
Đối với các mẫu thử
có cạnh bên song song với chiều rộng nhỏ hơn 20mm, và trừ khi có quy định khác
trong tiêu chuẩn sản phẩm, chiều dài cữ ban đầu, Lo, phải bằng 50mm. Đối
với loại mẫu thử này, chiều dài tự do giữa các đầu kẹp phải bằng Lo +
3bo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu thử
có chiều rộng tương tự như chiều rộng của sản phẩm, phải tính toán diện tích
mặt cắt ngang ban đầu, So trên
cơ sở các kích thước đo được của mẫu thử.
Phải sử dụng chiều
rộng danh nghĩa của mẫu thử với điều kiện là các dung sai chế tạo và dung sai
hình dạng được cho trong Bảng B.2 đã được tuân thủ để tránh phải đo chiều rộng
của mẫu thử tại thời điểm thử nghiệm.
Bảng
B.1 - Kích thước mẫu thử
Kích
thước tính bằng milimet
Loại
mẫu thử
Chiều
rộng
bo
Chiều
dài cữ ban đầu
Lo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lc
Chiều
dài tự do giữa các chấu kẹp mẫu thử có cạnh song song
Nhỏ
nhất
Nên
dùng
1
12,5
± 1
50
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
2
20
± 1
80
90
120
140
3
25
± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60a
-
Không
quy định
a Tỷ số Lo/bo và Lc/bo của một mẫu thử
loại 3 so với một trong các loại 1 và 2 là rất thấp. Kết quả là các tính
chất, đặc biệt là độ giãn dài sau đứt (giá trị tuyệt đối và dải phân tán) được
đo với mẫu thử này sẽ khác so với các loại mẫu thử khác.
Bảng
B.2 - Dung sai chiều rộng mẫu thử
Kích
thước và dung sai tính bằng milimet
Chiều
rộng danh nghĩa của mẫu thử
Dung
sai gia cônga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
±
0,05
0,06
20
±
0,10
0,12
25
±
0,10
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Sai lệch lớn nhất
giữa các giá trị đo chiều rộng dọc theo toàn bộ chiều dài phần song song Lo
của mẫu thử
B.3. Chuẩn bị mẫu thử
Các mẫu thử phải được
chuẩn bị để không ảnh hưởng đến các tính chất của phôi mẫu. Bất cứ vùng nào đã
bị biến cứng do cắt hoặc ép phải được loại bỏ bằng gia công cơ.
Các mẫu thử này được
chuẩn bị chủ yếu từ các lá hoặc băng kim loại. Nếu có thể thực hiện được, không
nên loại bỏ các bề mặt ở trạng thái cán.
CHÚ THÍCH: Việc chuẩn
bị các mẫu thử này bằng đột dập có thể dẫn đến sự thay đổi đáng kể các tính
chất của vật liệu, đặc biệt là giới hạn chảy, giới hạn dẻo (do sự tăng bền cơ
học). Các vật liệu biểu lộ sự tăng bền cơ học cao thường nên được chuẩn bị bằng
phay, mài, v.v…
Đối với các vật liệu
rất mỏng, các băng có các chiều rộng giống nhau nên được cắt và xếp thành một
nhóm có các lớp trung gian bằng giấy chịu được dầu cắt gọt. Mỗi nhóm nhỏ các
băng nên được lắp với một băng dầy hơn ở mỗi mặt bên trước khi gia công các
kích thước cuối cùng của mẫu thử. Dung sai được cho trong Bảng B.2, ví dụ
±0,05mm cho chiều rộng danh nghĩa 12,5mm nghĩa là không có mẫu thử nào được có
chiều rộng nằm ngoài các giá trị được cho dưới đây, nếu giá trị danh nghĩa của
diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So được đưa vào tính toán mà không cần phải đo.
12,5mm
+ 0,05mm= 12,55mm
12,5mm
- 0,05mm= 12,45mm
B.4. Xác định diện
tích mặt cắt ngang ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số trong xác định
diện tích mặt cắt ngang ban đầu không được vượt quá ±2%. Phần lớn nhất của sai
số này thường do phép đo chiều dày của mẫu thử, sai số đo chiều rộng không được
vượt quá ±0,2%.
Để đạt được các kết
quả thử với độ không đảm bảo đo giảm, nên xác định diện tích mặt cắt ngang ban
đầu với độ chính xác ±1% hoặc chính xác hơn. Đối với các vật liệu mỏng có thể
cần đến các kỹ thuật đo chuyên dùng.
PHỤ LỤC C
(Quy định)
Các loại mẫu thử được
sử dụng cho sản phẩm dây, thanh, định hình có đường kính hoặc chiều dày nhỏ hơn
4mm
C.1. Hình dạng mẫu
thử
Mẫu thử thường là một
đoạn không qua gia công cơ của sản phẩm (xem Hình 12)
C.2. Kích thước mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không xác định độ
giãn dài tương đối sau đứt, có thể sử dụng khoảng cách giữa các đầu kẹp ít nhất
là bằng 50mm.
C.3. Chuẩn bị mẫu thử
Nếu sản phẩm được
cung cấp dưới dạng cuộn, phải chú ý nắn thẳng mẫu thử
C.4. Xác định diện
tích mặt cắt ngang ban đầu
Xác định So tới độ chính xác ± 1%
hoặc chính xác hơn.
Đối với các sản phẩm
có mặt cắt ngang tròn, có thể tính toán diện tích mặt cắt ngang ban đầu từ giá
trị trung bình cộng của hai giá trị đo được theo hai chiều vuông góc với nhau.
Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu, So, tính bằng milimet
vuông có thể được xác định từ khối lượng của một đoạn chiều dài đã biết và khối
lượng riêng của nó theo phương trình (C1)
(C.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lt là tổng chiều dài mẫu
thử, tính bằng milimet;
r là khối lượng riêng của vật liệu mẫu thử,
tính bằng gam trên centimet khối.
PHỤ LỤC D
(Quy định)
Các loại mẫu thử được
sử dụng cho các sản phẩm lá và dải có chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3mm và dây,
thanh, định hình có đường kính hoặc chiều dày bằng hoặc lớn hơn 4 mm
D.1. Hình dạng mẫu
thử
Thông thường, mẫu thử
được gia công cơ và phần song song phải được nối bằng các bán kính chuyển tiếp
với các điều kiện có hình dạng thích hợp bất kỳ với các chấu kẹp của máy thử (xem
Hình 13). Bán kính chuyển tiếp nhỏ nhất giữa các đầu kẹp và phần song song phải
là
a) 0,75do, trong đó do là đường kính của
phần song song đối với các mẫu thử hình trụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu định
hình, thanh v.v… có thể được thử không qua gia công cơ, nếu có yêu cầu.
Mặt cắt ngang của mẫu
thử có thể là tròn, vuông, chữ nhật hoặc trong các trường hợp đặc biệt, có hình
dạng khác.
Đối với các mẫu thử
có mặt cắt ngang hình chữ nhật, tỷ số giữa chiều rộng và chiều dày không nên
vượt quá 8:1.
Thông thường, đường
kính của phần song song của các mẫu thử hình trụ được gia công cơ không được
nhỏ hơn 3 mm.
D.2. Kích thước mẫu
thử
D.2.1. Chiều dài phần
song song của mẫu thử được gia công cơ
Chiều dài phần song
song Lc ít nhất phải bằng:
a) Lo + (do/2) đối với các mẫu
thử hình trụ;
b) Lo +
1,5 đối với các mẫu thử khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2. Chiều dài mẫu
thử không được gia công cơ
Chiều dài tự do giữa
các chấu kẹp của máy phải đủ cho khoảng cách từ các vạch dấu tới các đầu kẹp ít
nhất là bằng
D.2.3. Chiều dài đoạn
ban đầu
D.2.3.1. Mẫu thử tỷ
lệ
Thông thường, các mẫu
thử tỷ lệ được sử dụng khi Lo có liên quan đến diện tích mặt cắt
ngang ban đầu, So theo phương trình
(D.1):
Lo = k
Trong đó: k bằng 5,65
Theo cách khác, có
thể sử dụng giá trị của k bằng 11,3
Các mẫu thử có mặt
cắt ngang tròn nên có một bộ các kích thước ưu tiên được cho trong Bảng D1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số tỷ lệ
k
Đường
kính
d
mm
Chiều
dài cữ ban đầu
Lo = k
mm
Chiều
dài nhỏ nhất của phần song song, Lc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,65
20
100
110
14
70
77
10
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
25
28
D.2.3.2. Mẫu thử
không tỷ lệ
Có thể sử dụng các
mẫu thử không tỷ lệ nếu được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
Chiều dài của phần
song song, Lc không nên nhỏ hơn Lo
+ bo/2. Trong trường hợp
có sự tranh cái phải sử dụng chiều dài phần song song Lc = Lo + 2bo, trừ khi không có đủ
vật liệu.
Bảng D.2 cho các chi
tiết của một số kích thước mẫu thử điển hình.
Bảng
D.2 - Kích thước mẫu thử loại dải
Kích
thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài cữ ban đầu
Lo
Chiều
dài nhỏ nhất của phần song song, Le
Tổng
chiều dài gần đúng, Lt
40
200
220
450
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
450
20
80
90
300
D.3. Chuẩn bị mẫu thử
D.3.1. Quy định chung
Dung sai kích thước
ngang của mẫu thử có gia công cơ được cho trong Bảng D.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Dung sai gia
công cơ
Giá trị được cho
trong Bảng D.3, ví dụ ±0,03mm đối với đường kính danh nghĩa 10mm, nghĩa là
không có mẫu thử nào được có đường kính nằm ngoài các giá trị được cho dưới
đây, nếu giá trị danh nghĩa của diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So được đưa vào trong
tính toán mà không cần phải đo.
10 mm + 0,03 mm= 10,03
mm
10 mm - 0,03 mm= 9,97
mm
D.3.3. Dung sai hình
dạng
Giá trị được cho
trong Bảng D.3 có nghĩa là đối với một mẫu thử có đường kính danh nghĩa 10 mm,
thỏa mãn các điều kiện gia công có được nêu trên thì sai lệch giữa các đường
kính lớn nhất và nhỏ nhất đo được không được vượt quá 0,04 mm.
Kết quả là nếu đường
kính nhỏ nhất của mẫu thử này là 9,99 mm thì đường kính lớn nhất của nó không
được vượt quá 9,99 mm + 0,04 mm= 10,03 mm.
Bảng
D.3 - Dung sai liên quan đến kích thước ngang của mẫu thử
Kích
thước và dung sai tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước ngang danh nghĩa
Dung
sai gia công của kích thước danh nghĩa a
Dung
sai hình dạng b
Đường kính mẫu thử
được gia công cơ có mặt cắt ngang tròn và các kích thước ngang của các mẫu
thử có mặt cắt ngang chữ nhật được gia công tất cả bốn mặt bên
≥
0,3
≤
6
±0,02
0,03
>
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,03
0,04
>
10
≤
18
±0,05
0,04
>
18
≤
30
±0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước ngang
của mẫu thử có mặt cắt ngang chữ nhật được gia công tất cả bốn mặt bên
≥
0,3
≤
6
±0,02
0,03
>
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,03
0,04
>
10
≤
18
±0,05
0,06
>
18
≤
30
±0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
30
≤
50
±0,15
0,15
a Các dung sai này có
thể áp dụng được nếu giá trị danh nghĩa của diện tích mặt cắt ngang So được đưa vào trong
tính toán mà không cần phải đo. Nếu các dung sai gia công cơ này không được
tuân thủ thì nhất thiết phải đo mỗi mẫu thử riêng.
b Sai lệch lớn nhất
giữa các giá trị đo của một kích thước ngang quy định dọc theo toàn bộ chiều
dài phần song song, Lc của
mẫu thử
D.4. Xác định diện
tích mặt cắt ngang
Có thể sử dụng các
kích thước danh nghĩa để tính toán So cho các mẫu thử có mặt cắt ngang tròn và mặt
cắt ngang chữ nhật được gia công cơ trên tất cả bốn mặt bên thỏa mãn các yêu cầu
được cho trong D.3. Đối với tất cả các hình dạng khác của mẫu thử, diện tích
mặt cắt ngang ban đầu phải được tính toán từ các giá trị đo được của các kích
thước thích hợp với sai số không vượt quá ±0,5% cho mỗi kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Các loại mẫu thử được
sử dụng cho vật liệu dạng ống
E.1. Hình dạng mẫu
thử
Mẫu thử là một đoạn
ống hoặc một dải dọc hoặc ngang được cắt từ ống và có toàn bộ chiều dày của
thành ống (xem các Hình 14 và 15) hoặc một mẫu thử có mặt cắt ngang tròn được
gia công cơ từ thành ống.
Các mẫu thử được cắt
ngang, dọc và các mẫu thử có mặt cắt ngang tròn được gia công từ thành ống được
mô tả trong Phụ lục B đối với chiều dày thành ống nhỏ hơn 3 mm, và trong Phụ
lục D đối với chiều dày bằng hoặc lớn hơn 3 mm. Dải được cắt dọc thường được sử
dụng cho các ống có chiều dày thành lớn hơn 0,5 mm.
E.2. Kích thước mẫu
thử
E.2.1. Đoạn ống
Đoạn ống có thể được
nút kín ở cả hai đầu. Chiều dài tự do giữa mỗi nút và các vạch dấu đo gần nhất
không được lớn hơn Do/4. Trong trường hợp
có tranh cãi phải sử dụng giá trị Do nếu có đủ vật liệu.
Chiều dài của nút nhô
ra ngoài các chấu kẹp của máy theo chiều các vạch dấu đo không được vượt quá Do và hình dạng của nút
phải sao cho không cản trở sự biến dạng của chiều dài cữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài phần song
song, Lc của các dải được cắt
dọc không được cán phẳng ra nhưng các đầu của nó có thể được cán phẳng để kẹp
trong máy thử.
Các kích thước của
mẫu thử ngang hoặc dọc khác với các kích thước được cho trong các Phụ lục B và
D có thể được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Phải có sự phòng ngừa
đặc biệt khi nắn thẳng các mẫu thử ngang.
E.2.3. Mẫu thử có mặt
cắt ngang tròn được gia công từ thành ống
Việc lấy mẫu các mẫu
thử được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
E.3. Xác định diện tích
mặt cắt ngang ban đầu
Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu, So đối với mẫu thử phải
được xác định tới giá trị gần nhất ±1% hoặc chính xác hơn.
Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu, So, tính bằng milimet
vuông của đoạn ống hoặc dải được cắt dọc hoặc ngang có thể được xác định từ
khối lượng của mẫu thử, chiều dài cữ được của mẫu thử và khối lượng riêng của
nó theo phương trình (E1)
(E.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam;
Lt là tổng chiều dài mẫu
thử, tính bằng milimet;
ρ là khối lượng riêng
của vật liệu mẫu thử, tính bằng gam trên centimet khối.
Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu So
của mẫu
thử là một vật mẫu dọc phải được tính toán theo phương trình (E.2)
(E.2)
Trong đó:
ao là chiều dày thành
ống;
bo là chiều rộng trung
bình của dải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng phương
trình đơn giản (E.3) cho các mẫu thử dọc:
(E.3)
Đối với đoạn ống,
diện tích mặt cắt ngang ban đầu, So phải được tính toán theo phương trình (E.4)
So = pao(Do - a0) (E.4)
PHỤ LỤC F
(Tham khảo)
Đánh giá tốc độ con
trượt đầu kéo có tính đến độ cứng vững (hoặc biến dạng đàn hồi) của máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.1)
Trong đó
CM là độ cứng vững, tính
bằng newton trên milimet, của thiết bị thử (xung quanh điểm xem xét như Rp0,2, nếu độ cứng vững
không tuyến tính ví dụ, khi sử dụng các chấu kẹp dạng nêm);
Lc chiều dài phần song
song của mẫu thử, tính bằng milimet;
m là độ dốc, tính
bằng megapascal của đường cong ứng suất - độ giãn theo tỷ lệ phần trăm tại một
thời điểm thử nghiệm đã cho (ví dụ, xung quanh điểm được xem xét như Rpo,2);
So là diện tích của mặt
cắt ngang ban đầu, tính bằng milimet vuông;
vc là tốc độ con trượt
đầu kéo, tính bằng milmet trên giây.
CHÚ THÍCH: Các giá
trị của m và CM thu được từ phần
tuyến tính của đường cong ứng suất/biến dạng không thể sử dụng được.
Phương trình (1) không
bù cho các ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi (xem 10.3.1). Phép tính gần đúng tốt
hơn của tốc độ con trượt đầu kéo, vc, tính bằng milimet trên giây, cần thiết để
tạo ra tốc độ biến dạng hợp thành ở mẫu thử, , xung quanh điểm được
xem xét có thể được thực hiện từ phương trình (F.2) (Xem tài liệu tham khảo [40]):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(Tham khảo)
Đo độ giãn dài tương
đối sau đứt nếu giá trị quy định nhỏ hơn 5%
Nên có sự phòng ngừa
khi đo độ giãn dài tương đối sau đứt nếu giá trị quy định nhỏ hơn 5%. Một trong
các phương pháp được khuyến nghị như sau.
Trước khi thử, nên
tạo ra một vạch dấu rất nhỏ gần mỗi đầu mút của phần song song. Sử dụng một cặp
coMPa đo có kim chỉ được chỉnh đặt ở chiều dài cữ vẽ một cung tròn
với vạch dấu làm tâm. Sau khi đứt nên đặt mẫu thử bị phá hủy trong một đồ gá và
tác dụng một lực ép dọc trục bởi một cơ cấu vít đủ để giữ chắc chắn các phần
của mẫu thử với nhau trong quá trình đo. Sau đó nên vẽ một cung thứ hai có cùng
một bán kính với chung thứ nhất từ tâm ban đầu gần với vết phá hủy và khoảng
cách giữa hai vạch dấu được đo bằng kính hiển vi đo hoặc dụng cụ đo thích hợp
khác. Để nhìn các vạch dấu có nét rất mảnh rõ hơn, có thể bôi một lớp thuốc
nhuộm thích hợp lên mẫu thử trước khi thử.
CHÚ THÍCH: phương
pháp khác được mô tả trong 20.2 (đo độ giãn lúc đứt bằng một máy đo độ giãn)
PHỤ LỤC H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ giãn dài tương
đối sau đứt dựa trên sự chia nhỏ chiều dài cữ ban đầu
Để tránh phải loại bỏ
các mẫu thử có vị trí của vết đứt không tuân theo các điều kiện của 20.1, theo
thỏa thuận có thể sử dụng phương pháp sau:
a) Trước khi thử,
chia nhỏ chiều dài cữ ban đầu Lo thành N đoạn bằng nhau có chiều dài
5mm (được khuyến nghị) đến 10mm;
b) Sau khi thử, sử
dụng ký hiệu X để biểu thị vạch dấu đo trên phần ngắn hơn của mẫu thử và ký
hiệu Y cho vạch dấu đo trên phần dài hơn của mẫu thử ở cùng một khoảng cách đến
vết đứt như vạch dấu X.
Nếu n là số lượng của
khoảng cách giữa X và Y, độ giãn dài sau đứt được xác định như sau:
1) Nếu N-n là một số
chẵn [Xem Hình H.1a)], đo khoảng cách giữa X và Y, lXY và khoảng cách từ Y đến
vạch dấu phân độ Z, lYZ được
định vị ở các khoảng cách (N-n)/2 bên ngoài Y.
Tính toán độ giãn dài
tương đối sau đứt, A, theo phương trình (H.1):
(H.1)
2) Nếu N-n là một số
lẻ [xem Hình H.16], đo khoảng cách giữa X và Y và khoảng cách từ Y tới các vạch
dấu phân độ Z’ và Z”, lYZ’ và
lYZ”, được định vị ở các
khoảng cách tương ứng (N-n-1)/2 và (N- n+1)/2 bên ngoài Y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.2)
a)
N-n là một số chẵn
b)
N-n là một số lẻ
CHÚ DẪN:
n số lượng các khoảng
giữa X và Y
N số lượng các đoạn
bằng nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z, Z’, Z” các vạch
dấu đo
CHÚ THÍCH: Hình dạng
các đầu mẫu thử được cho chỉ có tính chất hướng dẫn
Hình
H.1 - Ví dụ về đo độ giãn dài tương đối sau đứt
PHỤ LỤC I
(Tham khảo)
Xác định độ giãn dài
dẻo tương đối không co thắt, Awn cho các sản phẩm dài như thanh, dây và đũa
Phương pháp này được
thực hiện trên phần dài hơn của mẫu thử kéo bị đứt.
Trước khi thử, tạo ra
các vạch dấu cách đều nhau trên chiều dài cữ, khoảng cách giữa hai vạch dấu
liên tiếp bằng một phần nhỏ của chiều dài cữ ban đầu, L’o. Việc vạch dấu trên
chiều dài cữ ban đầu, L’o nên
có độ chính xác trong phạm vi ±0,5mm. Phép đo chiều dài cữ cuối cùng sau đứt L’u nên được thực hiện
trên phần bị đứt dài nhất của mẫu thử và có độ chính xác trong phạm vi ±0,5mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các giới hạn của
vùng đo nên được định vị cách vết đứt ít nhất là 5 do và cách chấu kẹp ít
nhất là 2,5do;
b) Chiều dài cữ của
thước đo ít nhất phải bằng giá trị được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Độ giãn dài dẻo tương
đối không có thắt được tính toán theo phương trình (I.1)
(I.1)
CHÚ THÍCH: Đối với
nhiều vật liệu kim loại, lực lớn nhất xuất hiện trong phạm vi ở đó bắt đầu có
sự thắt. Điều này có nghĩa là các giá trị của Ag và Awn đối với các vật liệu
này sẽ gần bằng nhau. Các độ chênh lệch lớn sẽ xuất hiện ở các vật liệu có biến
dạng nguội lớn như thiếc tấm hoặc thép kết cấu chịu bức xạ giảm đi hai lần hoặc
các thử nghiệm được tiến hành ở các nhiệt độ nâng cao.
PHỤ LỤC J
(Tham khảo)
Đánh giá độ không đảm
bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra
hướng dẫn về đánh giá độ không đảm bảo đo của các giá trị được xác định phù hợp
với tiêu chuẩn này. Nên lưu ý rằng, không thể đưa ra công bố chắc chắn về độ
không đảm bảo đo của phương pháp thử này vì có cả hai sự đóng góp độc lập và
phụ thuộc của vật liệu vào sự diễn đạt bằng công thức của độ không đảm bảo đo.
ISO/IEC Guide 98 - 3[4]
là một
tài liệu bao quát với trên 90 trang dựa trên các phương pháp thống kê chặt chẽ
về phép tính tổng số các độ không đảm bảo đo từ các nguồn khác nhau. Tính phức
tạp của phép tính này đã thúc đẩy một số tổ chức tạo ra các phiên bản đơn giản
hóa (xem NIS80[15],
NIS 3003[16], tài liệu tham khảo [23]). Các tài liệu này
đều đưa ra hướng dẫn về cách đánh giá độ không đảm bảo đo dựa trên khái niệm “nguồn
độ không đảm bảo đo”. Về các mô tả chi tiết hóa, xem EN10291[11] và tài liệu tham khảo
[24]. Thông tin thêm về đánh giá độ không đảm bảo đo sẵn có trong các tài liệu
tham khảo [25] và [26]. Độ không đảm bảo đo được trình bày ở đây không mô tả sự
phân tán do tính không đồng nhất của vật liệu, ví dụ, từ một lô, từ lúc bắt đầu
và tại lúc kết thúc của một profin được ép đùn ra hoặc một cuộn cán hoặc của
các vị trí khác nhau trong một vật đúc. Độ không đảm bảo đo do sự phân tán của
các dữ liệu thu được từ các thử nghiệm khác nhau, các máy khác nhau hoặc các
phòng thí nghiệm khác nhau từ một vật liệu đồng nhất lý tưởng. Sau đây mô tả
các ảnh hưởng khác nhau và đưa ra hướng dẫn để xác định các độ không đảm bảo
đo.
CHÚ THÍCH: Các giá
trị tái tạo lại được được sử dụng trong các Bảng J.2 đến J.4 là các khoảng một
nửa chiều rộng, phù hợp với ISO/IEC Guide 98-3 4 và nên được giải thích là giá trị của các
dung sai độ phân tán cộng và trừ (±).
J.2. Đánh giá độ
không đảm bảo đo
J.2.1. Quy định chung
Độ không đảm bảo đo
tiêu chuẩn, u của giá trị của một thông số có thể được đánh giá theo hai cách.
J.2.2. Kiểu A - Bằng
phép đo lặp lại
(J.1)
Trong đó:
s là sai lệch chuẩn
của các giá trị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2.3. Kiểu B - Từ
một số nguồn khác, ví dụ, các chứng chỉ hiệu chuẩn hoặc các dung sai
Ở đây giá trị thực có
thể xuất hiện như nhau ở bất cứ đâu trong khoảng được xác định sao cho hàm phân
bố được mô tả là hình chữ nhật hoặc đồng đều. Ở đây độ không đảm bảo đo tiêu
chuẩn được cho bởi phương trình (J.2).
(J.2)
Trong đó u là một nửa
chiều rộng của khoảng trong đó chứa đại lượng được xem xét.
Thông thường, sự đánh
giá một đại lượng, y, đòi hỏi phải đo các đại lượng khác. Việc đánh giá độ
không đảm bảo đo của y phải tính đến các đóng góp của các độ không đảm bảo đo
trong tất cả các phép đo này. Đây là độ không đảm bảo đo liên hợp. Nếu việc
đánh giá đòi hỏi một cách đơn giản phép tính cộng hoặc trừ một loạt các giá trị
đo x1, x2,… xn thì độ không đảm bảo
đo liên hợp của y, u(y) được cho bởi phương trình (J.3):
(J.3)
Trong đó u(x1) là độ không đảm bảo
đo của thông số x1, v.v…
Nếu việc đánh giá u(y)
đòi hỏi nhiều đại lượng khác thì thường có thể làm việc dễ dàng hơn với các giá
trị tương đối được tính toán và các tỷ lệ phần trăm cho các giá trị thành phần
và độ không đảm bảo đo.
J.3. Các thông số của
thiết bị ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo của các kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
J.1 - Các thành phần đóng góp độ không đảm bảo đo vào các kết quả thử
Thông
số
Kết
quả thử
ReH
ReL
Rm
Rp
A
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
-
-
Độ giãn
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
Chiều dài cữ
-
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So
x
x
x
x
-
x
Su
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
x
x có liên quan
- không liên quan
Độ không đảm bảo đo
của các kết quả thử được liệt kê trong Bảng J1 có thể thu được từ các chứng chỉ
hiệu chuẩn của các thiết bị được sử dụng để xác định các kết quả thử. Ví dụ,
giá trị của độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn đối với một thông số lực khi sử dụng
máy có độ không đảm bảo đo được cấp chứng chỉ là 1,4% sẽ là 1,4/2 hoặc 0,70%.
Nên lưu ý rằng, sự phân loại cấp 1, 0 (đối với máy thử kéo hoặc máy đo độ giãn)
không cần thiết phải bảo đảm độ không đảm bảo đo 1%. Độ không đảm bảo đo có thể
cao hơn hoặc thấp hơn một cách đáng kể (đối với ví dụ về lực, xem TCVN 10600-1
(ISO 7500-1)] và nên tra cứu chứng chỉ của thiết bị, cũng nên tính đến các đóng
góp của độ không đảm bảo đo do các yếu tố như độ dịch chuyển của thiết bị khi
được hiệu chuẩn và sử dụng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Tiếp tục ví dụ theo
phương trình (J.3), khi tính đến các độ không đảm bảo đo của lực hoặc các giá
trị đo của máy đo độ giãn, độ không ổ định liên hợp của các kết quả thử cho ReH, ReL, Rm và A là , khi sử dụng phương pháp căn bậc hai
của tổng các bình phương.
Khi đánh giá độ không
đảm bảo đo của Rp, việc áp dụng một
cách đơn giản phép tính cộng các thành phần của độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn
từ phân loại các thiết bị đo là không thích hợp. Phải kiểm tra đường cong lực -
độ giãn. Ví dụ, nếu xác định Rp xảy ra trên đường cong lực - độ giãn tại một
điểm trên đường cong tại đó chỉ thị của lực không thay đổi trên phạm vi độ
không đảm bảo đo độ giãn thì độ không đảm bảo đo của chỉ thị lực do thiết bị đo
độ giãn là không đáng kể. Mặt khác, nếu việc xác định Rp xảy ra trên ường cong
lực - độ giãn tại một điểm ở đó lực đang thay đổi lớn hơn nhiều so với thành
phần của độ không đảm bảo đo do sự phân loại thiết bị. Ngoài ra, việc xác định
độ dốc của phần đàn hồi của đường cong ứng suất - độ giãn dài tương đối, mE, có thể ảnh hưởng đến
kết quả của Rp nếu đường cong trong
phạm vi này không phải là một đường thẳng lý tưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
số
Đóng
góp của độ không đảm bảo đo a, %
ReH
ReL
Rm
A
Z
Lực
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
-
-
Độ giãn
-
-
-
1,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
-
So
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Su
-
-
-
-
2
a Các giá trị được
cho chỉ có tính chất tham khảo
Độ không đảm bảo đo
liên hợp đối với Z, uZ được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm được cho bởi phương trình (J.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng phương
pháp tương tự, các ví dụ về các độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn cho một
phạm vi các kết quả thử được chỉ ra trong Bảng J.3.
Bảng
J.3 - Ví dụ về độ không đảm bảo đo liên hợp
Độ
không đảm bảo đo liên hợp cho các thông số khác nhau, %
ReH
ReL
Rm
A
Z
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,91
1,29
Theo ISO/IEC Guide
98-3[4], tổng độ không đảm
bảo đo phát triển thu được bằng cách nhân các độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu
chuẩn với một hàm quát, k. Đối với mức độ tin cậy 95%, k = 2
Bảng
J.4 - Ví dụ về mức độ tin cậy 95%, k= 2 (dựa trên Bảng J.3)
Độ
không tin cậy 95%, k = 2 cho các thông số khác nhau
ReH
ReL
Rm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
1,82
1,82
1,82
1,82
2,58
Chỉ có thể đưa vào
tính toán đã chỉ dẫn các đóng góp của độ tin cậy có cùng một đơn vị. Để có thêm
thông tin và thông tin chi tiết hơn về độ không đảm bảo đo trong thử nghiệm
kéo, xem CWA 15261-2[9] và tài liệu tham khảo [27].
Nên cố gắng thử theo
mẫu định kỳ và lập biểu đồ sai lệch chuẩn của các kết quả có liên quan đến thử
nghiệm vật liệu cụ thể được thực hiện. Các sai lệch tiêu chuẩn hợp thành (tổng
hợp) của các dữ liệu từ các thử nghiệm theo mẫu theo thời gian có thể đưa ra
chỉ báo tốt về độ không đảm bảo đo của dữ liệu thử có ở trong phạm vi mong muốn
hay không.
J.4. Các thông số phụ
thuộc vào vật liệu và/hoặc quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ thử;
b) Các tốc độ thử;
c) Các thông số hình
học của mẫu thử và gia công cơ;
d) Phương pháp kẹp
chặt mẫu thử và tính đồng trục của đường tác dụng lực;
e) Đặc tính của máy
thử (độ cứng vững, truyền động và chế độ điều khiển);
f) Con người và phần
mềm liên quan đến xác định các đặc tính kéo;
g) Hình học của lắp
đặt máy đo độ giãn
Ảnh hưởng của các yếu
tố này phụ thuộc vào trạng thái riêng của vật liệu và không thể được cho như
một giá trị xác định. Nếu biết được ảnh hưởng thì phải tính đến ảnh hưởng này
trong tính toán độ không đảm bảo đo như đã chỉ dẫn trong Điều J.3. Có thể tính
đến các nguồn không đảm bảo đo thêm nữa trong đánh giá độ không đảm bảo đo mở
rộng. Có thể thực hiện được yêu cầu này bằng sử dụng cách tiếp cận sau:
1) Người sử dụng phải
nhận dạng tất cả các nguồn bổ sung có thể có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến thông số thử nghiệm được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các
thử nghiệm giữa các phòng thử nghiệm để xác định toàn bộ độ không đảm bảo đo
của các kết quả trong các điều kiện gần với các điều kiện sử dụng ở các phòng
thí nghiệm công nghiệp, nhưng các thử nghiệm này không tách rời các ảnh hưởng
liên quan đến tính không đồng nhất của vật liệu do sự phụ thuộc của chúng vào
phương pháp thử, xem Phụ lục K.
Nên thấy rằng, vì các
vật liệu chuẩn thích hợp đã được chứng nhận ngày càng sẵn có cho sử dụng cho
nên chúng sẽ góp phần có ích cho đánh giá độ không đảm bảo đo trên bất cứ máy
thử nào bao gồm cả ảnh hưởng của kẹp chặt, độ uốn cong v.v…, những yếu tố rất
khó định lượng hiện nay. Một ví dụ về vật liệu chuẩn đã được chứng nhận là
BCR-661 (Nimonic 75), sẵn có theo IRMM (xem CWA 15261-2[9]).
Mặt khác, nên thực
hiện các thử nghiệm thường xuyên “trong phòng” để kiểm tra chất lượng vật liệu
có mức phân tán thấp của các tính chất (các vật liệu chuẩn không được chứng
nhận), xem các tài liệu tham khảo [21] và [30].
PHỤ LỤC K
(Tham khảo)
Độ chính xác của thử
kéo - kết quả từ các chương trình giữa các phòng thí nghiệm
K.1. Sự phân tán giữa
các phòng thí nghiệm
Sự biểu thị độ phân
tán điển hình trong các kết quả thử kéo cho một phạm vi rộng các vật liệu khác
nhau đã được báo cáo trong quá trình thực hiện các so sánh lẫn nhau của các
phòng thí nghiệm, các kết quả thử này bao gồm cả độ phân tán và độ không đảm
bảo đo được chỉ dẫn trong các Bảng K1 đến K4. Các kết quả về tính tái hiện lại
được biểu thị tương đối được tính toán bằng cách nhân sai lệch chuẩn của thông
số tương ứng với 2, ví dụ, Rp, Rm, Z và A, và chia kết quả cho giá trị trung
bình của thông số, bằng cách này có được các giá trị tính tái hiện lại biểu thị
mức độ tin cậy 95% phù hợp với các khuyến nghị được cho trong ISO/IEC Guide
98-3[4] và có thể được so
sánh trực tiếp với các giá trị độ không đảm bảo đo mở rộng được tính toán bằng
các phương pháp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
ReH giới hạn chảy trên
Rp giới hạn dẻo
Rpr độ tái hiện lại
Hình
K.1 - Sơ đồ biểu thị các giá trị được cho trong Bảng K.1
Bảng
K.1 - Các giới hạn chảy (giới hạn dẻo 0,2% hoặc giới hạn chảy trên) - Tính tái
hiện lại từ các so sánh giữa các phòng thử nghiệm (sơ đồ biểu thị các giá trị
được cho trên Hình K.1)
Vật
liệu
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
Độ
tái hiện lại
±
%
Tài
liệu tham khảo
Nhôm
Lá
Lá
Lá
AA5754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA6016-T4
EC-H19
2024-T351
105,7
126,4
127,2
158,4
362,9
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
4,1
3,0
[31]
[20]
[20]
[33]
[33]
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm, cacbon thấp
Lá
A/SI105
Tấm
Austenit SS
Austenit SS
Austenit SS
A/SI 316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cao
DX56
HR3
ZStE180
P245GH
C22
S355
SS316L
X2CrNi18-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X5CrNiMO17-12-2
X12Cr13
30NiCrMO16
162,0
228,6
267,1
367,4
402,4
427,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303,8
353,3
480,1
967,5
1039,9
4,6
8,2
9,9
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
6,9
6,5
7,8
8,1
3,2
2,0
[31]
[34]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34]
[33]
[31]
[31]
[34]
[34]
[33]
[33]
[34]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INCONEN600
Nimonic 75
Nimonic 75
NiCr15Fe8
(BCR-661)
(BCR-661)
268,3
298,1
302,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,6
[33]
[29]
[31]
Bảng
K.2 - Giới hạn bền kéo, Rm - Độ tái hiện lại từ các so sánh giữa
các phòng thử nghiệm (Sơ đồ biểu thị các giá trị được cho trên Hình K.2)
Vật
liệu
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mpa
Độ
tái hiện lại
±
%
Tài
liệu tham khảo
Nhôm
Lá
Lá
Lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA5754
AA5182-0
AA6016-T4
EC-H19
2024-T351
212,3
275,2
228,3
176,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
1,4
1,8
4,9
2,7
[31]
[20]
[20]
[33]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
Lá
Tấm, cacbon thấp
Lá
A/SI105
Tấm
Austenit SS
Austenit SS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A/SI 316
Matenxit SS
Độ bền cao
DX56
HR3
ZStE180
P245GH
C22
S355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2CrNi18-10
X2CrNiMO18-10
X5CrNiMO17-12-2
X12Cr13
30NiCrMO16
301,1
335,2
315,3
552,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
564,9
568,7
594,0
622,5
694,6
12534,0
1167,8
5,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,8
2,4
4,1
3,0
3,0
2,4
1,3
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34]
[31]
[34]
[33]
[31]
[31]
[34]
[34]
[33]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34]
Hợp
kim Nickel
INCONEN600
Nimonic 75
Nimonic 75
NiCr15Fe8
(BCR-661)
(BCR-661)
695,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
754,2
1,4
1,9
1,3
[33]
[29]
[31]
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rpr độ tái hiện lại
Hình
K.2 - Sơ đồ biểu thị các giá trị được cho trong Bảng K.2
CHÚ DẪN:
A độ giãn dài sau đứt
Rpr độ tái hiện lại
Hình
K.3 - Sơ đồ biểu thị các giá trị được cho trong Bảng K.3
Bảng
K.3 - Độ giãn dài sau đứt - Độ tái hiện lại từ các so sánh giữa các phòng thử
nghiệm (Sơ đồ biểu thị các giá trị được cho trong Bảng K.3)
Vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
giãn dài sau đứt, A
%
Độ
tái hiện lại
±
%
Tài
liệu tham khảo
Nhôm
Lá
Lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AA5754
AA5182-0
AA6016-T4
EC-H19
2024-T351
27,9
26,6
(A80mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,9
(A80mm)
14,6
18,0
13,3
10,6
8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,9a
[31]
[20]
[20]
[33]
[33]
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm, cacbon thấp
Lá
A/SI105
Tấm
Austenit SS
Austenit SS
Austenit SS
A/SI 316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cao
DX56
HR3
ZStE180
P245GH
C22
S355
SS316L
X2CrNi18-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X5CrNiMO17-12-2
X12Cr13
30NiCrMO16
45,2
38,4
40,5
31,4
25,6
28,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,5
51,9
35,9
12,4
16,7
12,4
13,8
12,7
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,7
27,6
12,6
12,7
14,9
15,5
13,3
[31]
[34]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34]
[33]
[31]
[31]
[34]
[34]
[33]
[33]
[34]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INCONEN600
Nimonic 75
Nimonic 75
NiCr15Fe8
(BCR-661)
(BCR-661)
41,6
41,0
41,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
5,9
[33]
[29]
[31]
Bảng
K.4 - Độ thắt, Z - Độ tái hiện lại từ các so sánh giữa các phòng thử nghiệm (Sơ
đồ biểu thị các giá trị được cho trên Hình K.3)
Vật
liệu
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Độ
tái hiện lại
±
%
Tài
liệu tham khảo
Nhôm
EC-H19
2024-T351
79,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
27,3b
[33]
[33]
Thép
Tấm, cacbon thấp
A/SI 105
Austenit SS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A/SI 316
Matenxit SS
Độ bền cao
HR3
Fe51oC
C22
X2CrNi18-10
X2CrNiMO18-10
X5CrNiMO17-12-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30NiCrMO16
71,4
65,6
77,9
71,5
50,5
65,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,8
5,6
4,5
15,6b
3,2
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
33
33
34
Hợp
kim Nickel
INCONEN600
Nimonic 75
NiCr15Fe8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,3
59,0
2,4
8,8
[33]
[29]
a Độ tái hiện lại
được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị trung bình tương ứng Z đối với
vật liệu đã cho; như vậy đối với nhôm 2024-T 351 giá trị tuyệt đối của Z là
(30,3 ±7,2)%.
b Một số giá trị của
độ tái hiện lại có thể xuất hiện tương đối cao; các giá trị này có thể chỉ
báo khó khăn của phép đo tin cậy các kích thước của mẫu thử trong vùng thắt
của vết đứt. Đối với các mẫu thử dạng lá mỏng, độ không đảm bảo đo của chiều
dày mẫu thử có thể lớn. Cũng như vậy, phép đo đường kính hoặc chiều dày của
mẫu thử trong vùng thắt phụ thuộc rất nhiều vào tay nghề và kinh nghiệm của
người thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rpr độ tái hiện lại
Z độ thắt
Hình
K.4 - Sơ đồ biểu thị các giá trị được cho trong Bảng K.4
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3183, Petroleum and natural gas
industries - Steel pipe for pipeline transportation systems
[2] ISO 11960, Petroleum and natural gas
industries - steel pipes for use as casing or tubing for wells
[3] ISO/TR 25679, Mechanical testing of
metals - Symbols and definitions in published standards
[4] ISO/IEC Guide 98-3, Uncertainty of
measurement - Part 3: Guide to the expression of uncertainty in measurement
(GUM:1995)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ASTM A370, standard test methods and
definitions for mechanical testing of steel products
[7] ASTM E8M, standard test methods for
tension testing of metallic materials
[8] ASTM E1012, standard practice for
verification of test frame and specimen alignment under tensile and compressive
axial force application
[9] CWA 15261-2:2005, Measurement
uncertainties in mechanical tests on metallic materials- The evaluation of
uncertainties in tensile testing
[10] DIN 50125, Testing of metallic
materials - Tensile test pieces
[11] EN 10291, Metallic materials -
Uniaxial creep testing in tension - Methods of test
[12] GB/T 228, Metallic materials -
Tensile testing at ambient temperature
[13] IACSW2, Test specimens and mechanical
testing procedures for materials. In: Requirements concerning materials and
welding, pp. W2-1 to W2-10. International Association of Classification
Societies, London, 2003. Available (2008-06-26) at: http://www.iacs.org.uk/document/public/publications/unified
requirements/pdf/ur w pdf159.pdf
[14] JIS Z2201, Test pieces for tensile
test for metallic materials
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] NIS 3003:1995, The expression of
uncertainty and confidence in measurement
[17] DEAN, G.D., LOVEDAY, M.S., COOPER, P.M.
Aspects of modulus measurement. In: DYSON, B.G., LOVEDAY, M.S., GEE, M.G.,
editors. Materials metrology and standards for structural performance,
pp. 150-209. Chapman & Hall, London, 1995
[18] ROEBUCK, B., LORD, J.D., COOPER, P.M.,.
MCCARTNEY, L.N. Data acquisition and analysis of tensile properties for metal
matrix composites. J. Test. Eval. 1994, 22(1), pp. 63-69
[19] SONNE, H.M., B. HESSE, B. Determination
of Young’s modulus on steel sheet by computerised tensile test - Comparison of
different evaluation concepts. In: Proceedings of Werkstoffprüfung
[Materials testing] 1993. DVM, Berlin
[20] AEGERTER, J., KELLER, S., WIESER, D. Prüfvorschrift
zur Durchführung und Auswertung des Zugversuches für Al-Werkstoffe [Test
procedure for the accomplishment and evaluation of the tensile test for
aluminium and aluminium alloys], In: Proceedings of Werkstoffprüfung
[Materials testing] 2003, pp. 139-150. Stahleisen, Düsseldorf
[21] RIDES, M., LORD, J. TENSTAND final
report: Computer-controlled tensile testing according to EN 10002-1: Results of
a comparison test programme to validate a proposal for an amendment of the
standard. National Physical Laboratory, Teddington, 2005
[22] LORD, J. LOVEDAY, M.S., RIDES, M.,
MCENTAGGART, I. TENSTAND WP2 final report: Digital tensile software
evaluation: Computer-controlled tensile testing machines validation of European
standard EN 10002-1. National Physical Laboratory, Teddington, 2005. 68 p.
[23] TAYLOR, B.N., KUYATT, C.E. Guidelines
for evaluating and expressing the uncertainty of NIST measurement results.
NIST, Gaithersburg, MD, 1994. 25 p. (NIST Technical Note 1297.)
Available (2009-07-23) at: http://physics.nist.gov/Pubs/quidelines/TN1297/tn1297s.pdf
[24] LOVEDAY, M.S. Room temperature
tensile testing: A method for estimating uncertainty of measurement.
National Physical Laboratory, Teddington, 1999. [Measurement note CMMT
(MN) 048.] Available (2009-07-23) at: http://publications.npl.co.uk/npl_web/pdf/cmmt_mn48.pdf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[26] BIRCH, K. Estimating uncertainties in
testing. National Physical Laboratory, Teddington, 2001. (Measurement
Good Practice Guide, No. 36.) Available (2009-07-23) at: http://publications.npl.co.uk/npl_web/pdf/mqpq36.pdf
[27] KANDIL, F.A., LORD, J.D., BULLOUGH,
C.K., GEORGSSON, P., LEGENDRE, L., MONEY, G., MULLIGAN, E., FRY, A.T., GORLEY,
T.A.E., LAWRENCE, K.M. THE UNCERT manual of codes of practice for the
determination of uncertainties in mechanical tests on metallic materials
[CD-ROM], EC, Brussels
[28] SONNE, H.M., KNAUF, G., SCHMIDT-ZINGES,
J. Überlegungen zur Überprüfung von Zugprüfmaschinen mittels Referenzmaterial
[Considerations on the examination of course test equipment by means of
reference material]. In: Proceedings of Werkstoffprüfung [Materials
testing] 1996. Bad Nauheim. DVM, Berlin
[29] INGELBRECHT, C.D., LOVEDAY, M.S. The
certification of ambient temperature tensile properties of a reference material
for tensile testing according to EN 10002-1: CRM 661. EC, Brussels, 2000. (BCR
Report EUR 19589 EN.)
[30] LI, H.-P., ZHOU, X. New Consideration on
the uncertainty evaluation with measured values of steel sheet in tensile
testing. In: Metallurgical analysis, 12th Annual Conference of Analysis
Test of Chinese Society for Metals, 2004
[31] KLINGELHÖFFER, H., LEDWORUSKI, S.,
BROOKES, S., MAY, T. Computer controlled tensile testing according to EN
10002-1 - Results of a comparison test programme to validate a proposal for an
amendment of the standard- Final report of the European project TENSTAND - Work
Package 4. Bundesanstalt für Materialforschung und -prüfung (BAM), Berlin,
2005. 44 p. (Forschungsbericht [Technical report] 268.) Available
(2008-07-01) at: http://www.bam.de/de/service/publikationen/publikationen_medien/fb268_vt.pdf
[32] LOVEDAY, M.S., GRAY, T., AEGERTER, J. Tensile
testing of metallic materials - A review - Final report of the TENSTAND project
of work package 1. Bundesanstalt für Materialforschung und - prüfung (BAM),
Berlin, 2004
[33] ASTM Research Report E 28 1004:1994, Round
robin results of interlaboratory tensile tests
[34] ROESCH, L., COUE, N., VITALI, J., DI
FANT, M. Results of an interlaboratory test programme on room temperature
tensile properties - Standard deviation of the measured values.
(IRSID Report, NDT 93310.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[36] JOHNSON, R.F., MURRAY, J.D. The effect
of rate of straining on the 0.2 % proof stress and lower yield stress of steel.
In: Proceedings of Symposium on High Temperature Performance of Steels,
Eastbourne, 1966. Iron and steel Institute, 1967
[37] GRAY, T.G.F., SHARP, J. Influence of
machine type and strain rate interaction in tension testing. In: PAPIRNO, R.,
WEISS, H.C. Factors that affect the precision of mechanical tests. ASTM,
Philadelphia, PA. (Special Technical Publication 1025.)
[38] AEGERTER, J., BLOCHING, H., SONNE, H.-M.
Influence of the testing speed on the yield/proof strength - Tensile testing in
compliance with EN 10002-1. Materialprüfung 2001, 10, pp. 393-403
[39] AEGERTER, J. Strain rate at a given
point of a stress/strain curve in the tensile test [Internal memorandum], VAW
Aluminium, Bonn, 2000
[40] BLOCHING, H. Calculation of the
necessary crosshead velocity in mm/min for achieving a specified stress rate in
MPa/s [Report], Zwick, Ulm, 2000. 8 p.
[41] MCENTEGGART, I., LOHR, R.D. Mechanical
testing machine criteria. In: DYSON, B.G., LOVEDAY, M.S., GEE, M.G., editors. Materials
metrology and standards for structural performance, pp. 19-33. Chapman
& Hall, London, 1995