Số
thứ tự
|
Tên
gọi
|
Định
nghĩa
|
Tên
gọi không nên dùng
|
Tiếng
nước ngoài tương ứng: tiếng Anh
|
Hình
vẽ và sơ đồ giải thích
|
Chú
thích
|
|
|
I.
TRỤC
A.
CÁC LOẠI TRỤC
|
|
|
|
|
1
|
Trục
|
Thanh nằm trong gối trục, dùng để
đỡ các tiết máy quay (hoặc trượt dọc), hoặc để truyền mômen xoắn.
|
|
|
|
- Gối trục (tên gọi 48).
|
2
|
Trục
truyền
|
Trục quay trong gối trục, dùng để
truyền mômen xoắn (hình 1a).
|
|
Shaft
|
Hình
1a
|
- Trong trường hợp thông thường
"trục truyền" gọi là "trục".
|
3
|
Trục
tâm
|
Trục quay hoặc không quay trong
gối trục, không dùng để truyền mômen xoắn (hình 1b).
|
|
Axle
|
Hình
1b
|
|
4
|
Trục
chính
|
Trục cơ bản của máy, trong máy
động cơ dùng để truyền công, còn trong máy làm việc dùng để nhận công từ động
cơ tới.
|
Trục
cái
Trục gốc
|
Main shalf, Head shalf
|
|
Trục cơ bản của máy cái quay cùng
với dụng cụ cắt hay vật được gia công cũng gọi là "trục chính"
|
5
|
Trục
truyền chung
|
Trục phân phối cơ năng (qua trục
dẫn chung hay trực tiếp), hoặc truyền cơ năng tới từng máy làm việc (hình 2).
|
|
Line shaft, Transmission shaft
|
Hình
2
|
- "Trục dẫn chung" là
một tổ hợp gồm gối trục, trục, bánh đai, khớp trục và cơ cấu điều khiển, dùng
để thay đổi số vòng quay và chiều quay của trục bị động, dùng để đóng mở máy.
|
6
|
Trục
chủ động
|
Trục truyền chuyển động quay
(mômen xoắn) sang trục khác.
|
Trục
dẫn
|
Driving shaft
|
|
- Một trục có thể đồng thời là
chủ động và bị động. Trong trường hợp này gọi là "trục trung gian"
|
7
|
Trục
bị động
|
Trục nhận chuyển động quay (mômen
xoắn) từ trục khác tới.
|
Trục
bị dẫn
|
Driven shaft
|
|
8
|
Trục
quay tay
|
Trục có một hay hai tay quay
(hình 3).
|
Trục
maniven
|
Crank shaft
|
Hình
3
|
|
9
|
Trục
khuỷu
|
Trục có một hay nhiều khuỷu (hình
4).
|
Trục
cơ
Trụ đầu gối
Trục dích dắc
Trục long cốt
|
Centre crank shaft, Crank shaft
|
Hình
4
|
|
10
|
Trục
cam
|
Trục có những phần mang dạng cam
khác nhau (hình 5).
|
Trục
quả đào
|
Camshaft
|
Hình
5
|
- Phần cam có thể làm liền hay
chế tạo riêng rồi lắp vào trục.
|
11
|
Trục
lệch tâm
|
Trục có những phần mà đường tâm
không trùng với tâm trục (hình 6).
|
|
Excentric shaft
|
Hình
6
|
- Phần lệch tâm có thể làm liền
hay chế tạo riêng rồi lắp vào trục.
|
12
|
Trục
mềm
|
Trục có cấu tạo cho phép thay đổi
độ cong của đường tâm trong một phạm vi rộng (khi làm việc hoặc không làm
việc) (hình 7).
|
|
Flexible shaft
|
Hình
7
|
|
13
|
Trục
lồng
|
Trục gồm nhiều chi tiết tạo
thành, cho phép dịch chuyển tương đối đối với nhau theo chiều trục (hình 8).
|
Trục
xếp
Trục ống xếp
Trục rút
|
|
Hình
8
|
- Trục lồng gồm một số chi tiết
nối đồng tâm, không quay tương đối đối với nhau.
|
14
|
Trục
cacđăng
|
Trục có một hay hai khớp cacđăng
(hình 9).
|
Trục
đầu gối
Trục vạn hướng
|
Cardan shaft
|
Hình
9
|
|
15
|
Trục
trơn
|
Trực thẳng, có mặt cắt tròn không
đổi trên suốt chiều dài của thân trục (hình 10a).
|
Trục
nhẵn
|
|
Hình
10a
|
16
|
Trục
bậc
|
Trục thẳng tròn, gồm nhiều đoạn
có đường kính khác nhau (hình 10b).
|
|
|
Hình
10b
|
|
17
|
Trục
ren
|
Trục thẳng, có làm ren trên một
phần chiều dài của nó, dùng để truyền động (biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến và ngược lại) (hình 11).
|
|
Hình
11
|
- Trục ren chính của máy công cụ
có thể gọi là trục "vít me".
|
18
|
Trục
định hình
|
Trục thẳng có những mặt cắt đặc
biệt (hình 12).
|
|
|
Hình
12
|
|
19
|
Trục
then hoa
|
Trục có then hoa trên một phần
chiều dài (hình 12).
|
|
Splined shaft
|
- Then hoa dùng để truyền mômen
xoắn cho những chi tiết máy trượt hay cố định trên trục.
|
20
|
Trục
bích
|
Trục liền với một hay hai mặt
bích (hình 13).
|
|
Flanged shaft
|
Hình
13
|
|
21
|
Trục
đặc
|
Trục không có lỗ dọc theo đường
tâm
|
|
Solid shaft
|
|
|
22
|
Trục
rỗng
|
Trục có lỗ dọc theo đường tâm.
|
|
Hollow shalf
|
|
- Trục rỗng có thể có lỗ suốt hay
chỉ có lỗ dọc theo một phần chiều dài của trục.
- Trục có lỗ khoan để cho dầu
không phải là trục rỗng.
|
|
|
B.
CÁC CHI TIẾT VÀ PHẦN TỬ CỦA TRỤC
|
|
|
|
|
23
|
Ngõng
trục
|
Phần trục nằm trong ổ.
|
Cổ
trục
|
Journal
|
|
- Có thể gọi là
"ngõng".
|
24
|
Ngõng
trong
|
Ngõng ở khoảng giữa của trục
(hình 14a).
|
Cổ
trục
|
Neck journal
|
Hình
14a
|
|
25
|
Ngõng
ngoài
|
Ngõng ở đầu trục, chủ yếu dùng để
chịu tải trọng hướng tâm (hình 14b).
|
Ngõng
đỡ
|
End journal, Pin
|
Hình
14b
|
|
26
|
Ngõng
mút
|
Ngõng ở đầu mút của trục, chủ yếu
dùng để chịu tải trọng chiều trục
|
Ngõng
chặn
Gót trục
|
Thrust journal, Pivot, End
journal
|
|
- Ngõng mút làm việc ở vị trí
thẳng đứng gọi là "ngõng đứng".
|
27
|
Ngõng
ghép
|
Ngõng được chế tạo rời rồi lắp
vào đầu trục (hình 15).
|
|
|
Hình
15
|
|
28
|
Ngõng
côn
|
Ngõng trục hình côn (hình 16).
|
Ngõng
nón
|
Concial journal, Taper journal
|
|
|
29
|
Ngõng
cầu
|
Ngõng trục hình cầu (hình 17).
|
|
Spherical journal, Ball pin
|
|
|
30
|
Ngõng
gờ
|
Ngõng trục có nhiều gờ, để chịu
lực chiều trục (hình 18).
|
|
Collar journal
|
Hình
18
|
|
31
|
Ngõng
mút phẳng đặc
|
Ngõng mút có mặt tỳ là cả diện
tích mặt đầu của nó (hình 19).
|
|
Flat thrust journal, Flat thrust
pin
|
Hình
19
|
|
32
|
Ngõng
mút phẳng rỗng
|
Ngõng mút có mặt tỳ là mặt vành
khăn (hình 20).
|
|
Truncated flat thrust journal,
Truncated flat thrust pin
|
Hình
20
|
|
33
|
Ngõng
mút cầu đặc
|
Ngõng mút có mặt tỳ là mặt chỏm
cầu (hình 21).
|
|
Pivot
|
Hình
21
|
|
34
|
Ngõng
mút cầu rỗng
|
Ngõng mút có mặt tỳ là mặt vành
cầu (đới cầu) (hình 22).
|
|
|
Hình
22
|
|
35
|
Gờ
trục
|
Phần trục nhô cao như một cái
vòng liền với trục (hình 23).
|
|
Collar
|
Hình
23
|
|
36
|
Gờ
văng dầu
|
Gờ trục (thường có dạng tam giác)
dùng để văng dầu ra khỏi trục (hình 24).
|
|
|
Hình
24
|
|
37
|
Vòng
văng dầu
|
Vòng lắp chặt trên trục dùng để
văng dầu ra khỏi trục (hình 25).
|
|
|
Hình
25
|
|
38
|
Vòng
chắn
|
Vòng lắp chặt trên trục, dùng để
chắn không cho bụi, bột mài, khí ẩm, v.v… lọt vào ổ trục (hình 25).
|
|
|
|
39
|
Vòng
định vị
|
Vòng lắp chặt trên trục, ở sát ổ
hay sát các chi tiết lắp trên trục, để tránh sự dịch chuyển dọc trục (hình
26).
|
|
Loose collar
|
Hình
26
|
|
40
|
Vai
trục
|
Mặt chuyển tiếp giữa hai bậc kề
nhau của trục (hình 27).
|
|
Shoulder
|
Hình
27
|
- Nói chung vai trục gồm: góc
lượn, mặt phẳng trực giao với trục và mép vát.
- Có khi vai trục không có mép
vát và góc lượn.
|
41
|
Mép
vát
|
Phần vát ở đầu, vai, gờ trục
(hình 27).
|
Cạnh
vát
Mặt vát
|
Chamfer
|
|
42
|
Góc
lượn
|
Mặt cong chuyển tiếp từ bậc nhỏ
của trục tới mặt của vai hay gờ trục (hình 27).
|
|
Filet
|
- Góc lượn của trục ăn sâu vào
phần vai trục gọi là góc "lượn sâu".
|
43
|
Rãnh
thoát dao
|
Rãnh trên trục để thoát dao khi
gia công trục (hình 28).
|
Rãnh
lùi dao
|
|
Hình
28
|
- Rãnh thoát dao có dạng cung
tròn gọi là "ngấn lõm".
|
44
|
Rãnh
vòng chặn
|
Rãnh để lắp vòng chặn, cố định
chi tiết theo chiều trục (hình 29).
|
|
|
Hình
29
|
|
45
|
Rãnh
then
|
Rãnh dọc trên trục để lắp then
(hình 30).
|
Rãnh
cravét
|
|
Hình
30
|
- Tùy loại then mà gọi là: rãnh
then bằng, rãnh then bán nguyệt, rãnh then vát, rãnh then tiếp tuyến.
|
46
|
Lỗ
tâm
|
Lỗ côn ở đầu trục, dùng khi gá
trục bằng mũi nhọn (hình 31).
|
|
|
Hình
31
|
|
47
|
Mặt
làm việc của lỗ tâm
|
Mặt côn của lỗ tâm để tiếp xúc
với mũi nhọn khi gá trục (hình 31).
|
|
|
|
|
|
II.
GỐI TRỤC, Ổ TRỤC
A.
PHẦN CƠ BẢN VÀ PHẦN PHỤ CỦA GỐI TRỤC
|
|
|
|
|
48
|
Gối
trục
|
Toàn bộ các chi tiết xác định vị
trí của trục, đảm bảo cho trục có thể làm việc được, nhận tải trọng từ trục
và truyền tải trọng đó xuống nền, khung móng v.v…
|
Giá
đỡ trục
|
Bearing, Support
|
|
- Gối trục có nhiều dạng khác
nhau: có thể là một phần hộp động cơ, có thể là ổ trượt, ổ lăn cùng với phần
vỏ của cơ cấu, ví dụ phần vỏ của hộp giảm tốc v.v…
|
49
|
Ổ
trục
|
Phần cơ bản của gối trục, gồm một
hay vài chi tiết, đảm bảo một hình thức chuyển động nhất định cho trục
(trượt, lăn), truyền lực từ trục tới phần đỡ ổ.
|
Paliê
|
Bearing
|
|
- Ổ trục có thể là ổ lăn hoặc ổ
trượt.
|
50
|
Ổ
chính
|
Ổ của trục chính, có đế hay thân
ổ làm liền với khung hay hộp của máy.
|
|
Main bearing
|
|
- Đế ổ (tên gọi 74).
- Thân ổ (tên gọi 73).
|
51
|
Ổ
bích
|
Ổ mà thân là dạng bích, có mặt tỳ
vuông góc với trục (hình 32).
|
|
Flange bearing
|
Hình
32
|
- Thân ổ (tên gọi 73).
|
52
|
Tấm
đỡ ổ
|
Phần của gối trục có dạng tấm để
lắp ổ ở trên (hình 33).
|
|
Base plate
|
Hình
33
|
|
53
|
Giá
đỡ ổ
|
Phần của gối trục, trên có đặt ổ
để có một khoảng cách nhất định tới nền, sàn v.v… (hình 34).
|
|
Bearing base
|
Hình
34
|
|
54
|
Giá
treo ổ
|
Phần của gối trục, bắt dưới một
kết cấu, để đặt ổ trong đó (hình 35).
|
|
Hanger
|
Hình
35
|
|
55
|
Giá
treo kín
|
Giá treo mà trục chỉ có thể lắp
vào theo chiều trục (hình 35).
|
|
Closed type hanger
|
- Trong trường hợp đặc biệt, thân
ổ có thể làm liền với giá treo.
|
56
|
Giá
treo hở
|
Giá treo mà trục có thể lắp vào
từ bên cạnh hay là từ phía dưới (hình 36).
|
|
Open type hanger
|
Hình
36
|
|
57
|
Giá
chìa
|
Phần chìa của gối trục, bắt vào
máy, kết cấu, cột, thành hộp v.v… (hình 37).
|
Giá
công xôn
|
Bearing bracker,
Wall bracker
|
Hình
37
|
|
58
|
Hộp
ổ
|
Phần của gối trục, có dạng hộp
hở, ốp vào thành máy, dùng để đặt ổ trên đó (hình 38).
|
|
Wall box
|
Hình
38
|
|
59
|
Khối
ổ
|
Nhóm ổ trục mà các thân ổ làm
liền thành một khối (hình 39).
|
|
|
Hình
39
|
- Thân ổ (tên gọi 73).
|
|
|
B.
CÁC KIỂU Ổ TRƯỢT, CÁC CHI TIẾT VÀ PHẦN TỬ CỦA Ổ TRƯỢT
|
|
|
|
|
60
|
Ổ
trượt
|
Ổ trục đảm bảo sự trượt tương đối
giữa mặt tiếp xúc của ngõng trục và ổ
|
|
Sliding bearing
|
|
|
61
|
Ổ
trượt nguyên (ổ nguyên)
|
Ổ trượt mà thân là một khối liền
(không tách được) (hình 40).
|
Ổ
trượt liền
|
Solid bearing
|
Hình
40
|
|
62
|
Ổ
trượt ghép (ổ ghép)
|
Ổ trượt mà thân gồm hai chi tiết
riêng biệt là đế ổ và nắp ổ (hình 41).
|
Ổ
trượt rời
|
Split bearing
|
Hình
41
|
- Thân ổ (tên gọi 73).
- Đế ổ (tên gọi 74)
- Nắp ổ (tên gọi 75).
|
63
|
Ổ
mảnh
|
Ổ trượt có các mảnh lót lúc lắc,
để tự hình thành "chêm dầu" (hình 42).
|
|
Kingsbury bearing, Segmental Shoe
bearing
|
Hình
42
|
- Các tên gọi về ổ trượt từ 63
trở đi không thêm chữ "trượt". Khi sử dụng có thể thêm vào cho rõ.
- Ổ mảnh chia ra ổ mảnh đỡ và ổ
mảnh chặn.
|
64
|
Ổ
gờ
|
Ổ trượt dùng cho ngõng gờ (hình
43).
|
|
Collar bearing
|
Hình
43
|
- Ổ dùng cho ngõng mút có gờ gọi
là "ổ gờ chặn".
|
65
|
Ổ
ghép nghiêng
|
Ổ trượt ghép có mặt ghép nghiêng
một góc với mặt chân đế (hình 44).
|
|
Angular bearing
|
Hình
44
|
|
66
|
Ổ
chìa
|
Ổ trượt có thân làm liền với giá
chìa (hình 45).
|
|
Bracket bearing
|
Hình
45
|
|
67
|
Ổ
tự bôi trơn
|
Ổ trượt có cấu tạo đảm bảo tự bôi
trơn liên tục khi trục làm việc.
|
|
Self-oil bearing, self
lubricating bearing
|
|
- Trong loại ổ này việc bôi trơn
liên tục đảm bảo bằng: vòng, dây xích nhỏ hay là lót ổ xốp v.v…
|
68
|
Ổ
guồng dầu
|
Ổ trượt tự bôi trơn bằng vòng hay
dây xích nhỏ (hình 43 hay 46).
|
|
Ring-oil bearing
|
|
|
69
|
Ổ
xốp
|
Ổ trượt tự bôi trơn bằng dầu chứa
sẵn trong những lỗ xốp của máng lót.
|
Ổ
ngậm dầu
|
|
|
- Máng lót (tên gọi 79).
|
70
|
Ổ
tự lựa
|
Ổ trượt có cấu tạo cho phép đường
tâm của trục có thể thay đổi một góc nào đó (hình 46).
|
|
Swivel bearing, Ball and socket bearing
|
Hình
46
|
- Trong ổ tự lựa mặt tiếp xúc
giữa thân ổ và lót ổ thường là mặt cầu.
|
71
|
Ổ
trượt đỡ
|
Ổ trượt dùng chủ yếu để chịu lực
hướng tâm.
|
|
Radial sliding bearing
|
|
|
72
|
Ổ
trượt chặn
|
Ổ trượt dùng chủ yếu để chịu lực
chiều trục (hình 47).
|
|
Sliding thrust bearing, Step
bearing
|
Hình
47
|
|
73
|
Thân
ổ
|
Một chi tiết (hay một tổ hợp chi
tiết) của ổ trượt, trong đó lắp máng lót hay ống lót, truyền tải trọng từ
trục đến máy hay kết cấu.
|
|
Bearing block, Pillow block
|
|
- Trong trường hợp đặc biệt thân
ổ có thể làm liền với máy hay kết cấu.
- Miếng lót (tên gọi 79).
- Ống lót (tên gọi 76).
|
74
|
Đế
ổ
|
Phần thân ổ trượt ghép, trực tiếp
bắt với máy hay kết cấu (hình 41).
|
|
Bearing base
|
|
|
75
|
Nắp
ổ
|
Phần đậy thân ổ trượt ghép, bắt
với đế ổ (hình 41).
|
|
Bearing cap
|
|
|
76
|
Ống
lót ổ
|
Ống thay thế được, trực tiếp bao
quanh mặt ngõng trục (hình 40).
|
Bạc
lót
|
Bearing bushing
Bearing bush
|
|
|
77
|
Cốc
lót ổ
|
Ống lót có gờ lắp trong thân ổ
(hình 47).
|
|
Sleeve
|
|
|
78
|
Đệm
lót ổ chặn
|
Chi tiết lót thay thế được, đặt
giữa ngõng mút và thân ổ (hình 47).
|
|
Thrust dise
|
|
|
79
|
Máng
lót ổ trượt (Máng lót)
|
Chi tiết thay thế được của ổ
trượt, bao quanh một phần (một cung) mặt ngõng trục.
|
Cútxinê
lót trục
|
Brass
|
|
- Trong ổ ghép, máng lót gồm từ
hai, ba, bốn miếng ghép lại.
|
80
|
Máng
lót trụ
|
Máng lót dùng cho ngõng trụ (hình
48).
|
|
Cylindrical brass
|
Hình
48
|
- Hình vẽ giới thiệu máng lót trụ
gồm hai nửa: máng lót trên và máng lót dưới.
|
81
|
Máng
lót côn
|
Máng lót dùng cho ngõng côn (hình
49)
|
|
Conical brass
|
Hình
49
|
|
82
|
Máng
lót cầu
|
Máng lót dùng cho ngõng cầu (hình
50).
|
|
Swivel brass
|
Hình
50
|
|
83
|
Máng
lót gờ
|
Máng lót dùng cho ngõng gờ (hình
43).
|
|
Collar brass
|
|
|
84
|
Lớp
giảm ma sát của ổ trượt
|
Lớp tráng ở trên bề mặt làm việc
của máng lót, ống lót hay thân ổ để giảm ma sát (hình 43 hay 46).
|
|
Babbitt lining, White metal
lining
|
|
|
85
|
Rãnh
dầu của lót ổ
|
Rãnh ở mặt làm việc của ống lót
hay máng lót để dẫn dầu bôi trơn (hình 51).
|
|
|
Hình
51
|
|
86
|
Túi
dầu của máng lót
|
Rãnh rộng trên bề mặt làm việc
của lót ổ, đảm bảo bôi trơn (hình 52).
|
|
|
Hình
52
|
|
|
|
C.
CÁC KIỂU Ổ LĂN, CÁC CHI TIẾT VÀ PHẦN TỬ CỦA Ổ LĂN
|
|
|
|
|
87
|
Ổ
lăn
|
Ổ trục đảm bảo cho trục quay
trong ổ bằng con lăn.
|
Vòng
lăn
|
Ball bearing
Roller bearing
|
|
- Thông thường ổ lăn gồm con lăn,
vòng trong, vòng ngoài và vòng cách.
- Con lăn (tên gọi 102).
|
88
|
Ổ
lăn một dãy
|
Ổ lăn có con lăn xếp thành một
dãy.
|
|
|
|
|
89
|
Ổ
lăn hai dãy
|
Ổ lăn có con lăn xếp thành hai
dãy dọc theo trục của ổ.
|
|
|
|
|
90
|
Ổ
lăn nhiều dãy
|
Ổ lăn có con lăn xếp thành nhiều
dãy dọc theo trục của ổ.
|
|
|
|
|
91
|
Ổ
lăn tự lựa
|
Ổ lăn cho phép thay đổi góc của
trục đối với ổ khi làm việc.
|
|
|
|
|
92
|
Ổ
lăn đỡ
|
Ổ lăn dùng chủ yếu để chịu lực
hướng tâm.
|
|
|
|
|
93
|
Ổ
lăn đỡ có ống găng
|
Ổ lăn mà lỗ vòng trong là hình
côn, lắp trên ống găng xẻ rãnh có kèm vòng đệm và đai ốc (hình 53).
|
|
|
Hình
53
|
- Ống găng (tên gọi 145).
|
94
|
Ổ
lăn chặn
|
Ổ lăn dùng để chịu lực chiều
trục.
|
|
Thrust ball bearing, Thrust
roller bearing
|
|
|
95
|
Ổ
lăn chặn một chiều
|
Ổ lăn dùng để chịu lực chiều trục
theo một chiều nhất định.
|
|
|
|
- Tên gọi 95 và 96 dùng chung cho
các loại ổ lăn chặn và ổ lăn đỡ chặn.
|
96
|
Ổ
lăn chặn hai chiều
|
Ổ lăn dùng để chịu lực chiều trục
đổi chiều.
|
|
|
|
|
97
|
Ổ
lăn đỡ chặn
|
Ổ lăn dùng để chịu đồng thời cả
lực hướng tâm và lực chiều trục.
|
|
|
|
- Nếu ổ lăn đỡ chặn chủ yếu để
chịu lực chiều trục (ví dụ ổ có góc nghiêng b=40o),
thì gọi là ổ chặn đỡ.
|
98
|
Ổ
lăn liên hợp
|
Ổ lăn chịu lực chiều trục và lực
hướng tâm bằng hai dãy con lăn riêng có chung một vòng ổ quay (hình 54).
|
|
|
Hình
54
|
|
99
|
Vòng
trong của ổ lăn
|
Vòng của ổ lăn đỡ hoặc đỡ chặn
lắp trên trục, mặt ngoài của nó có rãnh lăn hay mặt lăn (hình 55).
|
|
Inner race
|
Hình
55
|
- Rãnh lăn (tên gọi 141).
- Mặt lăn (tên gọi 142).
|
100
|
Vòng
ngoài của ổ lăn
|
Vòng của ổ lăn đỡ hoặc đỡ chặn
lắp trong thân ổ, mặt trong của nó có rãnh lăn hay mặt lăn (hình 55).
|
|
Outer race
|
- Rãnh lăn (tên gọi 141).
- Mặt lăn (tên gọi 142).
|
101
|
Vòng
cách của ổ lăn
|
Chi tiết của ổ lăn, dùng để giữ
các con lăn ở vị trí nhất định đối với nhau (hình 55).
|
|
Ball cage, Cage, Roller cage
|
|
102
|
Con
lăn
|
Chi tiết nằm giữa vòng trong và
vòng ngoài của ổ lăn, đảm bảo ma sát lăn của ổ (hình 55).
|
|
|
|
103
|
Ổ
lăn không vòng trong
|
Ổ lăn không có vòng trong và lợi
dụng luôn mặt ngoài của ngõng trục để làm việc (hình 56).
|
|
|
Hình
56
|
|
104
|
Ổ
lăn không vòng ngoài
|
Ổ lăng không có vòng ngoài và lợi
dụng luôn mặt trong của thân ổ để làm việc (hình 57).
|
|
|
Hình
57
|
|
105
|
Vòng
động của ổ lăn chặn
|
Vòng của ổ lăn chặn, lắp trên
trục và quay cùng với trục (hình 58).
|
Vòng
lắp chặt
|
|
Hình
58
|
|
106
|
Vòng
tĩnh của ổ lăn chặn
|
Vòng của ổ lăn chặn, lắp lỏng đối
với trục và có mặt tỳ là mặt phẳng hay mặt cầu (hình 58).
|
Vòng
tự do
|
Loser Lagerring
|
|
107
|
Vòng
lót của ổ lăn chặn
|
Vòng lót có mặt tiếp xúc với vòng
tĩnh của ổ lăn chặn là mặt cầu, để ổ tự lựa (hình 58).
|
|
Base disc
|
|
108
|
Bi
|
Con lăn hình cầu (hình 59a).
|
|
|
Hình
59 a, b
|
|
109
|
Đũa
|
Con lăn có mặt cắt ngang là hình
tròn.
|
Thanh
lăn
|
|
|
110
|
Đũa
trụ
|
Con lăn hình trụ (hình 59b)
|
|
|
|
111
|
Đũa
trụ xoắn
|
Đũa hình trụ làm bằng lá thép
xoắn lại (hình 59g).
|
|
Flexible roller
|
Hình
59 c, d, e, g, h
|
|
112
|
Đũa
kim
|
Đũa trụ có đường kính nhỏ so với
chiều dài (hình 59h).
|
|
Needle roller, Neddle
|
|
113
|
Đũa
côn
|
Con lăn hình côn (hình 59c).
|
|
|
|
114
|
Đũa
cầu
|
Đũa có mặt làm việc do một cung
tròn tạo nên (hình 59d, e).
|
Đũa
hình trống
|
Barrel - shaped roller
|
|
115
|
Ổ
bi
|
Ổ lăn có con lăn hình cầu
|
Vòng
bi
|
Ball bearing
|
|
|
116
|
Ổ
bi đỡ
|
Ổ bi dùng chủ yếu để chịu lực
hướng tâm (hình 60).
|
|
Radial ball bearing
|
Hình
60
|
|
117
|
Ổ
bi đỡ tự lựa hai dãy
|
Ổ có bi xếp lại thành hai dãy,
dùng chủ yếu để chịu lực hướng tâm và đảm bảo tính tự lựa (hình 61).
|
|
|
Hình
61
|
|
118
|
Ổ
bi chặn
|
Ổ bi dùng để chịu lực chiều trục.
|
|
Ball thrust bearing
|
|
|
119
|
Ổ
bi chặn một chiều
|
Ổ bi dùng để chịu lực chiều trục
theo một chiều nhất định (hình 62).
|
|
|
Hình
62
|
|
120
|
Ổ
bi chặn hai chiều
|
Ổ bi chặn, có bi xếp thành hai
dãy dọc theo trục, để chịu lực chiều trục đổi chiều (hình 63).
|
|
|
Hình
63
|
|
121
|
Ổ
bi đỡ chặn
|
Ổ bi dùng để chịu đồng thời cả
lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 64).
|
|
Angular ball bearing
|
Hình
64
|
|
122
|
Ổ
bi đỡ chặn hai dãy
|
Ổ có bi xếp thành hai dãy dùng để
chịu đồng thời cả lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 65).
|
|
|
Hình
65
|
|
123
|
Ổ
bi kép đỡ chặn
|
Tập hợp hai ổ bi đỡ chặn, để chịu
đồng thời lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 66).
|
|
Double angular ball bearing, Compound
angular ball bearing
|
Hình
66
|
|
124
|
Ổ
bi rời đỡ chặn
|
Ổ bi đỡ chặn có vòng trong hay
vòng ngoài có thể tách rời ra được (hình 64).
|
|
|
|
|
125
|
Ổ
đũa
|
Ổ lăn có con lăn đũa.
|
Ổ
thanh lăn
Ổ con lăn
|
Roller bearing
|
|
|
126
|
Ổ
đũa trụ (Ổ trụ)
|
Ổ có đũa trụ.
|
|
|
|
|
127
|
Ổ
trụ đỡ
|
Ổ có đũa trụ, để chịu lực hướng
tâm (hình 67).
|
|
|
Hình
67
|
|
128
|
Ổ
trụ xoắn đỡ
|
Ổ đỡ có đũa trụ xoắn (hình 68).
|
|
|
Hình
68
|
|
129
|
Ổ
trụ đỡ hay dãy
|
Ổ đỡ có đũa trụ xếp thành hai dãy
dọc theo trục (hình 69).
|
|
|
Hình
69
|
|
130
|
Ổ
trụ chặn
|
Ổ có đũa trụ để chịu lực chiều
trục (hình 70).
|
|
|
Hình
70
|
|
131
|
Ổ
kim đỡ (Ổ kim)
|
Ổ có đũa kim để chịu lực hướng
tâm (hình 71).
|
|
|
Hình
71
|
|
132
|
Ổ
đũa côn (Ổ côn)
|
Ổ có đũa côn.
|
|
Taper roller bearing, Conical
roller bearing
|
|
|
133
|
Ổ
côn hai dãy
|
Ổ có đũa côn xếp thành hai dãy,
để chịu đồng thời lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 72).
|
|
|
Hình
72
|
|
134
|
Ổ
côn bốn dãy
|
Ổ có đũa côn xếp thành bốn dãy,
để chịu đồng thời lực hướng tâm và lực chiều trục (hình 73).
|
|
|
Hình
73
|
135
|
Ổ
côn chặn
|
Ổ có đũa côn để chịu lực chiều
trục (hình 74).
|
|
|
Hình
74
|
|
136
|
Ổ
côn đỡ chặn
|
Ổ có đũa côn, dùng để chịu lực
hướng tâm và lực chiều trục (hình 75).
|
|
|
Hình
75
|
|
137
|
Ổ
đũa cầu
|
Ổ có đũa cầu, để chịu lực hướng
tâm và lực chiều trục.
|
Ổ
đũa hình trống
|
Barrel-shaped roller bearing
|
|
|
138
|
Ổ
đũa cầu đỡ
|
Ổ đỡ có đũa cầu, chủ yếu để chịu
lực hướng tâm, và đảm bảo tính tự lựa (hình 76).
|
|
|
Hình
76
|
|
139
|
Ổ
đũa cầu chặn
|
Ổ có đũa cầu chủ yếu để chịu lực
chiều trục (hình 77).
|
|
|
Hình
77
|
|
140
|
Ổ
đũa cầu đỡ chặn
|
Ổ có đũa cầu, để chịu đồng thời
lực hướng tâm và lực chiều trục.
|
|
|
|
|
141
|
Rãnh
lăn của ổ lăn
|
Phần lõm của ổ để bi chuyển động
(hình 78).
|
|
|
Hình
78
|
- Trường hợp cá biệt, có khi rãnh
lăn nằm trực tiếp trên trục hay trong thân lỗ.
|
142
|
Mặt
lăn của ổ lăn
|
Mặt của ổ để đũa chuyển động và
định hướng khi có thêm gờ ở vòng (hình 79).
|
|
Bearing race
|
Hình
79
|
|
143
|
Rãnh
chặn của ổ lăn
|
Rãnh trên mặt vòng ngoài của ổ
lăn, dùng để lắp vòng đệm hãm, cố định ổ theo chiều trục (hình 80).
|
|
|
Hình
80
|
|
144
|
Mép
lượn
|
Mặt chuyển tiếp giữa mặt lắp ghép
của ổ lăn và mặt mút của nó (hình 81).
|
|
|
Hình
81
|
|
145
|
Ống
găng của ổ lăn
|
Ống côn đàn hồi, một đầu có ren,
dùng để cố định vòng trong của ổ lăn trên trục trơn (hình 82).
|
|
|
Hình
82
|
- Ống găng ổ lăn có hai loại:
loại có ren ở đầu nhỏ, loại có ren ở đầu to. Ren ở loại sau dùng để tháo ổ
lăn.
|
146
|
Vòng
che của ổ lăn
|
Vòng lắp chặt trong vòng ngoài
của ổ lăn, để che ổ khỏi ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và để giữ dầu
(hình 83).
|
|
|
Hình
83
|
|
147
|
Nắp
che ổ
|
Chi tiết che ổ khỏi bị ảnh hưởng
của môi trường bên ngoài, giữ dầu mỡ; đồng thời cố định vòng ngoài ổ, điều
chỉnh khe hở ổ v.v.. (hình 84).
|
|
|
Hình
84
|
|
148
|
Nắp
thủng
|
Nắp che ổ, có lỗ cho đầu trục
xuyên qua (hình 84d, e, g).
|
|
|
|
149
|
Nắp
kín
|
Nắp che ổ không có lỗ để trục
xuyên qua (hình 84a, b, c).
|
|
|
|
150
|
Thân
ổ lăn
|
Một chi tiết (hay một tổ hợp chi
tiết) trong đó lắp một hay nhiều ổ lăn, truyền tải trọng từ trục đến máy hay
kết cấu.
|
|
Ball bearing housing, Roller
bearing housing
|
|
- Thân ổ là một phần của giá đỡ.
Trong trường hợp đặc biệt, thân ổ có thể làm liền với máy hay kết cấu.
|