|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1815:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng photpho
Số hiệu:
|
TCVN1815:2009
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.080.10, 77.080.20 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hàm lượng photpho, %
|
Khối lượng mẫu. g
|
Đến 0,03
Trên 0,03 đến 0,08
Trên 0,08 đến 0,25
Trên 0,25 đến 0,40
Trên 0,40
|
4,0
3,0
2,0
1,0
0,5
|
Lấy khối lượng mẫu theo Bảng 1, khi hàm lượng photpho lớn
hơn các giá trị nêu ở Bảng, tiến hành phân tích lấy từ một phần dung dịch tương
đương với các giá trị cho trong Bảng 1. 6.2. Hòa tan mẫu 6.2.1. Gang thép không chứa titan, ziriconi, vonfam, asen.
Molipden Hòa tan mẫu trong 15 ml axit nitric (1 : 1) và 30 ml axit
clohidric (ρ = 1,19) trong cốc dung tích 400 ml; đun nóng nhẹ. Bốc hơi dung
dịch đến khô. Để nguội, thêm vào cặn khô 15 ml axit clohidric (ρ = 1,19); bốc
hơi tiếp đến khô. Sấy cặn khô ở 130oC đến 135oC để loại
axit clohidric. Nếu cacbua trong mẫu không tan hoặc lượng silic trên 0,5% thì
thêm vào dung dịch 10 ml đến 15 ml axit pecloric 60%. Đậy cốc bằng mặt kính
đồng hồ; bốc hơi tiếp đến xuất hiện khói đặc. Để nguội. Cẩn thận thêm 20 ml
axit clohidric (ρ = 1,19); 80 ml nước nóng; đun đến tan muối. Lọc qua giấy lọc định
lượng có chứa giấy lọc vụn vào bình nón dung tích 300 ml đến 500 ml. Rửa kết
tủa và cốc 4 đến 5 lần bằng axit clohidric (5 : 95) nóng, sau đó, rửa lại 3 đến
4 lần bằng nước nóng. Vứt bỏ giấy lọc và kết tủa. Thêm 20 ml axit nitric (ρ =
1,40) vào dung dịch lọc. Bốc hơi đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị tách
ra. Thêm tiếp 20 ml axit nitric (ρ = 1,40); tiếp tục bốc hơi; thêm 15 ml axit
nitric (ρ = 0,40); 80 ml nước nóng; giữ dung dịch để phân tích. 6.2.2. Gang thép chứa titan hoặc xiriconir trên 0,1% Tiến hành theo 6.2.1 đến giai đoạn lọc kết tủa. Sấy kết tủa
và giấy lọc; cho vào chén bạch kim; tro hóa; nung ở nhiệt độ 500oC
đến 550oC. Lấy ra, thêm 2 ml đến 3 ml axit nitric (1 : 1); 5 ml đến
10 ml dung dịch axit flohidric 40%, cẩn thận bốc hơi đến khô. Sấy khô, lấy ra
thêm 2 g đến 3 g natri cacbonat; đem nung chảy. Hòa tan khối chảy bằng 80 ml
nước trong cốc dung tích 100 ml đến 150 ml, dùng nước rửa chén. Đun nóng dung
dịch tới 70oC đến 80oC, giữ yên 15 min. Lọc qua giấy lọc
định lượng trên có giấy lọc vụn vào bình chứa dung dịch đã thu được sau khi hòa
tan mẫu bằng axit. Rửa kết tủa vài lần bằng nước nóng; bỏ kết tủa và giấy lọc.
Tiếp tục tiến hành theo 6.2.1 (thêm 20 ml axit nitric (ρ = 1,40)…). 6.2.3. Gang thép chứa vonfam Tiến hành theo 6.2.1 đến khi axit silic chuyển vào dạng
không tan. Thêm vào cặn khô 20 ml axit clohidric (ρ = 1,19), 80 ml nước nóng;
đun đến tan muối. Lọc qua giấy lọc định lượng có giấy lọc vụn. Rửa kết tủa 4
đến 5 lần bằng axit clohidric (5 : 95) nóng; rửa lại 3 đến 4 lần bằng nước
nóng. Thêm 20 ml axit nitric (ρ = 1,40) vào dung dịch lọc; bốc hơi đến thể tích
nhỏ nhất mà muối không bị tách ra. Bốc hơi lần thứ hai với 20 ml axit nitric (ρ
= 1,40), thêm 15 ml axit nitric (ρ = 1,40), 80 ml nước nóng; đun đến tan muối.
Giữ dung dịch để phân tích. Nếu trong mẫu có axit vonfamic, tách ra, lọc rửa theo 6.2.2.
Nung kết tủa axit vonfamic trong chén platin và loại axit silic theo 6.2.1.
Nung chảy bã trong chén bằng 3 g đến 5 g natri cacbonat. Hòa tan khối chảy bằng
80 ml nước nóng trong cốc dung tích 250 ml. Dùng axit nitric axit hóa dung dịch
lọc đến môi trường axit; thêm 2 ml sắt (III) clorua; 10 ml đến 15 ml amoni
hydroxyt (ρ = 0,91); đun lượng chứa trong cốc đến sôi, lọc qua giấy lọc định
lượng. Rửa kết tủa 2 đến 3 lần bằng amoni hydroxyt (5 : 98) nóng. Hòa tan kết
tủa trên giấy lọc bằng 10 ml đến 15 ml axit nitric (2 : 3) nóng. Rửa giấy lọc
vài lần bằng nước nóng. Gộp dung dịch thu được với dung dịch chính để bốc hơi
với axit nitric (ρ = 1,40) như trên. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hòa tan mẫu bằng 15 ml axit nitric (1 : 1) và 30 ml axit
clohidric (ρ = 1,19) trong cốc dung tích 400 ml. Đun nóng nhẹ đến tan mẫu. Bốc
hơi đến khô; làm nguội. Thêm 15 ml axit clohidric (ρ = 1,19), bốc hơi lần thứ
hai đến khô rồi sấy ở 130oC đến 135oC. Để nguội thêm 50
ml axit clohidric (1 : 2), đun đến tan muối. Thêm 30 ml đến 40 ml axit bromic;
bốc hơi đến khô. Thêm 30 ml đến 40 ml axit clohdric (ρ = 1,19), bốc hơi lần hai
với 30 ml đến 40 ml axit bromic đến khi tạo ra muối, thêm 10 ml axit clohidric
(ρ = 1,19). Pha loãng bằng 50 ml nước nóng, đun đến khi tan muối. Lọc qua giấy
lọc định lượng, rửa kết tủa axit silic và graphit bằng axit clohidric (2 : 98). Thêm vào dung dịch lọc 20 ml axit nitric (ρ = 1,40); bốc hơi
đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị tách ra. Bốc hơi lần hai cũng với 20 ml
axit nitric (ρ = 1,40), sau đó thêm 15 ml axit nitric (ρ = 1,40); 80 ml nước
nóng. Dung dịch giữ lại để phân tích. 6.2.5. Gang thép chứa molipden trên 1%. Tiến hành theo 6.2.1 đến khi tách loại axit silic. Dung dịch
thu được bốc hơi đến khoảng 200 ml. Trung hòa dung dịch theo giấy quỳ bằng
amoni hydroxyt (ρ = 0,91); cho dư 10 ml. Đun nóng dung dịch, sục hydro sunfua
trong 30 min. Axit hóa dung dịch bằng axit clohidric (1 : 1), cho dư một ít.
Lọc kết tủa molipden sunfua còn lại qua giấy lọc định lượng, rửa bằng axit
clohidric (2 : 98) đến khi không còn phản ứng của hydro sunfua. Bốc hơi dung
dịch đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị tách ra. Thêm 20 ml axit nitric (ρ
= 1,40); bốc hơi. Lặp lại quá trình bốc hơi với 20 ml axit nitric lần thứ hai.
Sau đó thêm 15 ml axit nitric (ρ = 1,40), 80 ml nước nóng; giữ dung dịch để
phân tích. 6.3. Kết tủa amoni photpho molipdat Chuyển dung dịch thu được ở 6.2 vào bình nón dung tích 300
ml, đun đến gần sôi. Nhỏ từng giọt dung dịch kali pemanganat 4% đến khi có màu
hồng (hơn 5 ml). Đun sôi đến khi tạo kết tủa mangan (IV). Nhỏ giọt natri nitrit
đến khi tan kết tủa. Bốc hơi dung dịch đến khoảng 40 ml. Thêm amoni hydroxyt (ρ
= 0,91) đến xuất hiện kết tủa sắt (III) hydroxyt, không tan khi lắc bình. Hòa
tan kết tủa bằng vài giọt axit nitric (ρ = 1,40), cho dư 5 ml. Thêm 15g amoni
nitrat, lắc đến tan muối. Khi mẫu có vanadi, làm nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng.
Thêm 15 ml hydroxilamin clorua hoặc hydroxilamin sunfat, đun nóng dung dịch tới
50oC đến 60oC. Thêm tiếp 5 ml nữa và 50 ml amoni
molipdat. Đậy bình bằng nút cao su, lắc mạnh trong 2 min đến 3 min, giữ ở nhiệt
độ 30oC đến 35oC trong 2 h đến 3 h. Lọc kết tủa lên giấy
định lượng chảy vừa có giấy lọc vụn. Rửa bình và kết tủa bằng hỗn hợp rửa đến
hết sắt (thử bằng amoni thioxianat), rửa lại vài lần bằng kali nitrat. 6.4. Hòa tan kết tủa amoni photpho molipdat và chuyển vào
dạng chì molipdat Sau khi rửa sạch kết tủa, hòa tan trên giấy lọc bằng 15 ml
amoni hydroxyt (1 : 2) nóng (thêm mỗi lần 3 ml đến 4 ml). Rửa giấy lọc 2 đến 3
lần bằng nước nóng. Thu dung dịch nhận được vào cốc dung tích 400 ml. Đun đến
bắt đầu sôi. Thêm 5 ml đến 7 ml axit clohdric, 10 ml chì axetat. Đồng thời đun
nóng 50 ml dung dịch amoni axetat trong một cốc khác. Thêm vào đó 10 ml amoni
clorua. Khi cả hai cốc bắt đầu sôi thì đổ dung dịch amoni axetat vào cốc chứa
photpho molipdat. Tráng cốc 2 đến 3 lần bằng nước nóng và gộp chung với dung
dịch chính. Để lắng dung dịch trên bếp ấm 20 min đến 30 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cho kết tủa và giấy lọc vào chén sứ đã cân trước, sấy và
nung ở nhiệt độ không quá 650oC trong 25 min đến 30 min. Lấy ra, để
nguội, cân. Tiếp tục nung đến khối lượng không đổi, cân 7. Cách tính kết quả Hàm lượng photpho trong mẫu (P) tính bằng phần trăm, theo
công thức: P = Trong đó: m1 là khối lượng kết tủa chì molipdat của mẫu thí
nghiệm, tính bằng gam (g); m2 là khối lượng kết tủa chì molipdat của mẫu
trắng, tính bằng gam (g); m là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g); 0,00704 là hệ số chuyển từ chì molipdat sang photpho. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sai lệch giữa các kết quả xác định song song không được lớn
hơn giá trị sai lệch cho phép nêu ở Bảng 2. Nếu lớn hơn phải xác định lại. Kết
quả cuối cùng là trung bình cộng của ba kết quả xác định song song. Bảng 2 – Sai lệch cho phép Hàm lượng photpho, % Sai lệch cho phép, % (tuyệt đối) Đến 0,03 Trên 0,03 đến 0,10 Trên 0,10 đến 0,20 Trên 0,20 đến 0,50 Trên 0,50 đến 0,100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,003 0,005 0,01 0,03 0,04 0,06
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1815:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp phân tích hóa học
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1815:2009 về Thép và gang - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp phân tích hóa học
4.241
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|