|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1815:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng photpho
Số hiệu:
|
TCVN1815:1976
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
04/12/1976
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.080.20, 77.080.10 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hàm
lượng photpho, %
|
Lượng
cân mẫu, g
|
Đến 0,03
|
4,0
|
Trên
0,03 » 0,08
|
3,0
|
»
0,08 » 0,25
|
2,0
|
»
0,25 » 0,40
|
1,0
|
» 0,40
|
0,5
|
Khi hàm lượng photpho lớn hơn các
giá trị nêu ở bảng 1, tiến hành phân tích lấy từ một phần dung dịch tương đương
với các giá trị trong bảng 1. 4.1. Hòa tan mẫu 4.1.1. Gang thép không chứa titan,
xiriconi, vonfam, asen, molipden Hòa tan mẫu trong 15 ml axit
nitric (1 : 1) và 30 ml axit clohidric (d = 1,19) trong cốc dung tích
400 ml ; đun nóng nhẹ. Bốc hơi dung dịch đến khô. Để nguội ; thêm vào
cặn khô 15 ml axit clohidric (d = 1,19) ; bốc hơi tiếp đến khô. Sấy cặn
khô ở 130 - 135oC để loại axit clohidric. Nếu cacbua trong mẫu không
tan hoặc lượng silic trên 0,5 % thì thêm vào dung dịch 10 - 15 ml axit
pecloric 60 %. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ ; bốc hơi tiếp đến xuất hiện khói
đặc. Để nguội. Cẩn thận thêm 20 ml axit clohidric (d = 1,19) ; 80 ml nước
nóng ; đun đến tan muối. Lọc qua giấy lọc định lượng có chứa giấy lọc vụn vào
bình nón dung tích 300 - 500 ml. Rửa kết tủa và cốc 4 - 5 lần bằng axit
clohidric (5 : 95) nóng, sau đó, rửa lại 3 - 4 lần bằng nước nóng. Vứt bỏ giấy
lọc và kết tủa. Thêm 20 ml axit nitric (d = 1,40) vào dung dịch lọc. Bốc
hơi đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị tách ra. Thêm tiếp 20 ml axit
nitric (d = 1,40) ; tiếp tục bốc hơi ; thêm 15 ml axit nitric (d = 0,40)
; 80 ml nước nóng ; giữ dung dịch để phân tích. 4.1.2. Gang thép chứa titan hoặc
xiriconir trên 0,1 % Tiến hành như phần 4.1.1. đến giai
đoạn lọc kết tủa. Sấy kết tủa và giấy lọc ; cho vào chén bạch kim ; hóa tro ;
nung ở nhiệt độ 500 - 550oC. Lấy ra ; thêm 2 - 3 ml axit
nitric (1 : 1) ; 5 - 10 ml axit flohidric 40 % ; cẩn thận bốc hơi đến
khô. Sấy khô ; lấy ra ; thêm 2 - 3 g natri cacbonat ; đem nung chảy. Hòa
tan khối chảy bằng 80 ml nước trong cốc dung tích 100 - 150 ml ;
dùng nước rửa chén. Đun nóng dung dịch đến 70 - 80oC ; giữ yên 15
phút. Lọc qua giấy lọc định lượng trên có giấy lọc vụn vào bình chứa dung dịch
đã thu được sau khi hòa tan mẫu bằng axit. Rửa kết tủa vài lần bằng nước nóng ;
bỏ kết tủa và giấy lọc. Tiếp tục tiến hành như đã trình bày ở phần 4.1.1. (thêm
20 ml axit nitric (d = 1,40) ...) 4.1.3. Gang thép chứa vonfam Tiến hành như ở phần 4.1.1. đến khi
axit silic chuyển vào dạng không tan. Thêm vào cặn khô 20 ml axit
clohidric (d = 1,19) ; 80 ml nước nóng ; đun đến tan muối. Lọc qua giấy
lọc định lượng có giấy lọc vụn. Rửa kết tủa 4 - 5 lần bằng axit clohidric (5 :
95) nóng ; rửa lại 3 - 4 lần bằng nước nóng. Thêm 20 ml axit nitric (d =
1,40) vào dung dịch lọc ; bốc hơi đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị tách ra.
Bốc hơi lần thứ hai với 20 ml axit nitric (d = 1,40) ; thêm 15 ml axit
nitric (d = 1,40) ; 80 ml nước nóng ; đun đến tan muối. Giữ dung dịch để
phân tích. Nếu trong mẫu có axit vonfamic,
tách ra, lọc và rửa như phần 4.1.2. Nung kết tủa axit vonfamic trong chén
platin và loại axit silic như phần 4.1.1. Nung chảy bã trong chén bằng 3 - 5 g
natri cacbonat. Hòa tan khối chảy bằng 80 ml nước nóng trong cốc
dung tích 250 ml. Dùng axit nitric axit hóa dung dịch lọc đến môi
trường axit ; thêm 2 ml sắt (III) clorua ; 10 -15 ml amoni
hydroxyt (d = 0,91) ; đun lượng chứa trong cốc đến sôi, lọc qua giấy lọc định
lượng. Rửa kết tủa 2 - 3 lần bằng amoni hydroxyt (5 : 95) nóng. Hòa tan kết tủa
trên giấy lọc bằng 10 - 15 ml axit nitric (2 : 3) nóng. Rửa giấy lọc vài
lần bằng nước nóng. Gộp dung dịch thu được với dung dịch chính để bốc hơi với
axit nitric (d = 1,40) như trên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hòa tan mẫu bằng 15 ml axit
nitric (1 : 1) và 30 ml axit clohidric (d = 1,19) trong cốc dung tích
400 ml. Đun nóng nhẹ đến tan mẫu. Bốc hơi đến khô ; làm lạnh. Thêm 15 ml
axit clohidric (d= 1,19) ; bốc hơi lần thứ hai đến khô rồi sấy ở 130 - 135o.
Để nguội ; thêm 50 ml axit clohidric (1 : 2) ; đun đến tan muối. Thêm 30
- 40 ml axit bromic ; bốc hơi đến khô. Thêm 30 - 40 ml axit
clohidric (d = 1,19) ; bốc hơi lần hai với 30 - 40 ml axit bromic đến
khi tạo ra muối ; thêm 10 ml axit clohidric. Pha loãng bằng 50 ml nước
nóng, đun đến tan muối. Lọc qua giấy lọc định lượng ; rửa kết tủa axit silic và
grafit bằng axit clohidric (2 : 98). Thêm vào dung dịch lọc 20 ml axit
nitric (d = 1,40) ; bốc hơi đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị tách ra. Bốc
hơi lần thứ hai cũng với 20 ml axit nitric (d= 1,40) ; sau đó thêm 15 ml
axit nitric (d= 1,40) ; 80 ml nước nóng. Dung dịch giữ lại để phân
tích. 4.1.5. Gang thép chứa molipden trên
1 % Tiến hành như phần 4.1.1. đến khi
tách loại axit silic. Dung dịch thu được bốc hơi đến khoảng 200 ml. Trung
hòa dung dịch theo giấy quỳ bằng amoni hydroxyt (d = 0,91) ; cho dư 10 ml.
Đun nóng dung dịch, sục hydro sunfua trong 30 phút. Axit hóa dung dịch bằng
axit clohidric (1 : 1) ; cho dư một ít. Lọc kết tủa molipden sunfua còn lại qua
giấy lọc định lượng ; rửa bằng axit clohidric (2 : 98) đến khi không còn phản
ứng của hydro sunfua. Bốc hơi dung dịch đến thể tích nhỏ nhất mà muối không bị
tách ra. Thêm 20 ml axit nitric (d = 1,40) ; bốc hơi ; lặp lại quá trình
bốc hơi với 20 ml axit nitric lần thứ hai. Sau đó thêm 15 ml axit
nitric (d = 1,40) ; 80 ml nước nóng ; giữ dung dịch để phân tích. 4.2. Kết tủa amoni photpho molipdat Chuyển dung dịch thu được ở phần
4.1. vào bình nón dung tích 300 ml ; đun đến gần sôi. Nhỏ từng giọt dung
dịch kali pemanganat 4 % đến khi có màu hồng (hơn 5 ml). Đun sôi đến khi
tạo kết tủa mangan (IV). Nhỏ giọt natri nitrit đến khi tan kết tủa. Bốc hơi
dung dịch đến khoảng 40 ml. Thêm amoni hydroxyt (d = 0,91) đến xuất hiện
kết tủa sắt (III) hydroxyt, không tan khi lắc bình. Hòa tan kết tủa bằng vài
giọt axit nitric (d = 1,40) ; cho dư 5 ml. Thêm 15 g amoni
nitrat, lắc đến tan muối. Trong khi mẫu có vanadi, làm lạnh
dung dịch đến nhiệt độ phòng. Thêm 15 ml hydroxilamin clorua hoặc
hydroxilamin sunfat ; đun nóng dung dịch đến 50 - 60oC ; thêm tiếp 5
ml nữa và 50 ml amoni molipdat. Đậy bình bằng nút cao su, lắc
mạnh trong 2 - 3 phút, giữ ở nhiệt độ 30 - 35oC trong 2 - 3 giờ. Làm
nguội. (Khi trong mẫu không có vanadi, đun nóng dung dịch đến 50 - 60oC
; thêm 50 ml amonimolipdat ; đậy bình bằng nút cao su ; lắc mạnh 2 - 3
phút ; giữ dung dịch ở nhiệt độ 30 - 35oC trong 2 - 3 giờ). Lọc kết
tủa lên giấy lọc định lượng chảy vừa có giấy lọc vụn. Rửa bình và kết tủa bằng
hỗn hợp rửa đến hết sắt (thử bằng amoni thioxianat) ; rửa lại vài lần bằng kali
nitrat. 4.3. Hòa tan kết tủa amoni photpho
molipdat và chuyển vào dạng chì molipdat. Sau khi rửa sạch kết tủa, hòa tan
trên giấy lọc bằng 15 ml amoni hydroxyt (1 : 2) nóng (thêm mỗi lần 3 - 4
ml). Rửa giấy lọc 2 - 3 lần bằng nước nóng. Thu dung dịch nhận
được vào cốc dung tích 400 ml ;đun đến bắt đầu sôi. Thêm 5 - 7 ml
axit clohidric, 10 ml chì axetat. Đồng thời đun nóng 50 ml dung
dịch amoni axetat trong một cốc khác ; Thêm vào đó 10 g amoni clorua.
Khi cả hai cốc bắt đầu sôi thì đổ dung dịch amoni axetat vào cốc chứa photpho
molipdat. Tráng cốc 2 - 3 lần bằng nước nóng và gộp với dung dịch chính. Để
lắng dung dịch trên bếp ấm trong 20 - 30 phút. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cho kết tủa và giấy lọc vào chén sứ
đã cân trước, sấy và nung ở nhiệt độ không quá 650oC trong 25 - 30
phút. Lấy ra, để nguội, cân. Tiếp tục nung đến khối lượng không đổi, cân. 5. CÁCH TÍNH KẾT
QUẢ Hàm lượng photpho trong mẫu (P)
tính bằng phần trăm, theo công thức : P = .
100 trong đó : G1 - khối lượng kết tủa
chì molipdat của mẫu thí nghiệm, tính bằng g ; G2 - khối lượng kết tủa
chì molipdat của mẫu trắng, tính bằng g ; G - lượng cân mẫu, tính bằng g
; 0,00704 - hệ số chuyển từ chì
molipdat sang photpho. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chênh lệch giữa các kết quả xác
định song song không được lớn hơn giá trị chênh lệch cho phép nêu ở bảng 2. Nếu
lớn hơn phải xác định lại. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ba kết quả
xác định song song. Bảng
2 Hàm
lượng phopho, % Chênh
lệch cho phép, % (tuyệt đối)
Đến 0,03 0,003 Trên
0,03 » 0,10 0,005 » 0,10
» 0,20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 » 0,20
» 0,50 0,03 » 0,50
» 1,00 0,04 » 1,00 0,06
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1815:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng photpho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1815:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng photpho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
3.837
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|