TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
1807 : 1976
TÀI LIỆU THIẾT KẾ – QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN VẼ
CHẾ TẠO BÁNH RĂNG TRỤ
Unified
system for design documentation – Rules of making working drawings of
cylindrical gears
Lời nói đầu
TCVN 1807 : 1976 do
Bộ môn chi tiết máy Trường đại học bách khoa - Bộ đại học và trung học chuyên
nghiệp biên soạn, Cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa
học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TÀI
LIỆU THIẾT KẾ - QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN VẼ CHẾ TẠO BÁNH RĂNG TRỤ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tiêu
chuẩn này quy định quy tắc trình bày các yếu tố ăn khớp trên bản vẽ chế tạo bánh
răng trụ thân khai thác kim loại và có gia công cơ khí.
2. Các
bản vẽ chế tạo bánh răng trụ phải phù hợp với những yêu cầu ghi trong các tiêu
chuẩn “tài liệu thiết kế” và các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3. Trên
bản vẽ chế tạo bánh răng côn cần ghi những kích thước xác định hình dạng sản
phẩm, dung sai của các kích thước này và độ nhẵn bề mặt. Các số liệu xác định
hình dạng sản phẩm, và độ chính xác của bánh răng không biểu diễn trực tiếp
trên hình vẽ thì được ghi vào bảng các thông số. Ngoài ra trên bản vẽ cần ghi
điều kiện kỹ thuật và các yêu cầu khác.
4. Những
số liệu ghi trực tiếp trên hình vẽ
4.1. Ít nhất trên bản vẽ
chế tạo bánh răng phải ghi (xem Hình 1):
a) Đường kính mặt trụ
đỉnh da và dung sai của nó;
b) Chiều rộng vành răng
b;
c) Kích thước cạnh vát
f hoặc bán kính góc lượn d hình thành giữa mặt
mút và mặt trụ đỉnh;
d) Độ nhẵn bề mặt
cạnh răng và mặt trụ đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trị số giới hạn của
độ đảo hướng tâm của mặt đỉnh;
b) Trị số giới hạn của
độ đảo hướng trục của mặt mút;
c) Kích thước cạnh vát
hoặc bán kính góc lượn giữa đỉnh răng và mặt mút của răng;
d) Độ nhẵn bề mặt
chân răng (xem Hình 2 và 3).
e) Kích thước mặt cắt
cửa răng theo xây dựng cung vòng chia đôi với bánh răng có răng hình trống (xem
hình 4);
g) Prôfin làm việc
của răng.
5 Các
số liệu ghi ở Bảng các thông số:
5.1 Ở góc bên phải, phía
trên bản vẽ chế tạo lập một Bảng các thông số gồm ba phần: các số liệu cơ bản để
chế tạo, các số liệu kiểm tra và các số liệu tham khảo. Kích thước các dòng và
các cột của Bảng cũng như kích thước xác định vị trí của bảng được trình bày
trên Hình 1 và 2.
5.2 Ít nhất Bảng các thông
số phải bao gồm các số liệu sau đây (xem Hình 1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số răng z (đối với
bánh răng hình quạt số răng được tính trên cả vòng tròn xem hình 5);
c) Prôfin gốc theo TCVN
1065 : 1971;
d) Hệ số dịch chỉnh x
tính theo môđun và có kèm theo dấu. Với bánh răng không dịch chỉnh ghi là “O.”;
e) Góc nghiêng β của bánh
răng nghiêng và răng chữ V (xác định trên hình trụ chia);
g) Hướng nghiêng của răng:
ở bánh răng nghiêng ghi là “phải” hoặc “trái”, ở bánh răng chữ V ghi là “chữ
V”;
h) Cấp chính xác theo
TCVN 1067 : 1971;
i) Khoảng pháp tuyến chung
W với các sai lệch giới hạn của nó (đối với bánh răng nghiêng và răng chữ V –
xác định trong mặt cắt pháp Wn) hoặc một đại lượng khác tùy theo phương
pháp được dùng để kiểm tra chiều dày răng, như sai lệch giới hạn của khoảng
cách trục đo Aa” e ; Aa ” i’, sai lệch
nhỏ nhất của chiều dày răng Ace hoặc Aci tương ứng với ăn
khớp ngoài hoặc ăn khớp trong v.v…
5.3. Ngoài số liệu để
kiểm tra chiều dày răng, trong trường hợp cần thiết, ở phần thứ hai của bảng còn
phải ghi các chỉ tiêu về độ chính xác lần lượt như sau (xem Hình 2, 3, 5):
- Chỉ tiêu về mức chính
xác động học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ tiêu về mức tiếp
xúc.
Chọn bộ chỉ tiêu nào trong
các tiêu chuẩn tương ứng về dung sai của truyền động bánh răng là tùy thuộc vào
điều kiện chế tạo và kiểm tra.
5.4. Với các bánh răng từ
cấp chính xác 7 và ít chính xác hơn, trong sản xuất đơn chiếc cũng như khi
không có các số liệu về điều kiện chế tạo và kiểm tra, cho phép không ghi phần thứ
hai của bảng các thông số. Trong trường hợp này ở phần “các yêu cầu kỹ thuật’’
cần ghi chú để nhà máy chế tạo lựa chọn các số liệu kiểm tra như sau: “Các số liệu
kiểm tra theo chỉ tiêu về độ chính xác theo TCVN 1067 : 1971”.
5.5. Ở phần thứ ba của bảng
các thông số có thể ghi:
a) Đường kính vòng
chia d và chiều dày răng S theo dây cung vòng chia trong trường hợp không ghi
số liệu kiểm tra ở phần hai của bảng (xem Hình 4).
b) Bước dọc pX
đối với bánh răng nghiêng nếu ở phần hai của bảng ghi sai lệch giới hạn của bước
trục Fpxn;
c) Đường kính vòng cơ
sở db và bán kính cong ở điểm đầu của khoảng làm việc của prôfin
răng đối với bánh răng mà mặt cạnh răng được tu sửa (cà, mài) và ở phần thứ hai
của bảng ghi dung sai về prôfin răng ff;
d) Số răng tổng trên
hình quạt (xem Hình 5);
e) Ký hiệu bản vẽ của
bánh răng đối tiếp; và một số số liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Nếu bánh răng gồm một
số vành răng khác loại (ví dụ răng côn và răng trụ) thì lập những bảng riêng cho
từng vành răng. Các bảng này có thể đặt lần lượt từ trái sang phải hoặc từ trên
xuống dưới tùy theo phạm vi của bản vẽ. Mỗi vành răng và bảng tương ứng với các
chữ cái ghi trên hình vẽ (xem Hình 2 TCVN 1808 : 1976).
6. Các
số liệu không ghi trực tiếp trên hình vẽ hoặc trong bảng các thông số, khi cần thiết
được viết thành câu, diễn tả những yêu cầu về nhiệt luyện, đặc điểm, quy định
thử và các yêu cầu khác. Phần viết này ghi ở phía dưới bảng các thông số.
Hình
1
Hình
2
Hình
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5
Hình
6