- Vận tốc dài của thùng giặt,
m/phút
|
Từ 50 đến 60;
|
- Đường kính của thùng giặt, mm .
. .
|
Từ 400 - 600;
|
- Chiều dài của thùng giặt, mm .
. .
|
Từ 280 - 500;
|
- Chu kỳ đổi chiều quay của máy,
số vòng
|
Từ 3 đến 10;
|
- Khoảng điều chỉnh nhiệt độ, oC
. . .
|
Từ 30 đến 90;
|
- Thời gian tháo hết dung dịch
giặt khỏi máy không nhiều hơn, phút . . .
|
2
|
Có thể sử dụng loại máy giặt khác,
song phải bảo đảm kết quả thí nghiệm tương tự.
3.2. Máy vắt ly tâm, có vận tốc
quay từ 1100 đến 1500 vòng/phút.
3.3. Bàn là, có các thông số kỹ
thuật sau:
- Khoảng điều chỉnh nhiệt độ, oC
... Từ 100 đến 220;
- Khoảng nhiệt độ dao động cho
phép, oC ... ± 15;
- Khối lượng, kg . . . Từ 0,5 đến
1,5.
3.4. Thước thẳng bằng kim loại, có
khắc vạch tới 1 mm, với sai số ± 1 mm/m.
3.5. Các phương tiện dùng để đánh
dấu mẫu:
- Dưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kim khâu;
- Chỉ mầu để đánh dấu.
3.6. Khăn mặt bông hoặc giấy lọc,
có kích thước lớn hơn mẫu thử.
3.7. Lưới phơi bằng sợi ny-lông, có
kích thước lớn hơn mẫu thử.
3.8. Trường hợp giặt tay phải có
thêm:
- Nồi nấu;
- Nhiệt kế đo được đến 100oC;
- Đũa thủy tinh;
- Bếp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng natri clorua, tính bằng
phần trăm không lớn hơn... 0,45;
- Hàm lượng natri hyđroxyt tính
bằng phần trăm không lớn hơn... 0,1;
- Hàm lượng axit béo, tính bằng
phần trăm không nhỏ hơn... 75;
- Điểm đông đặc của axit béo tách ra
từ xà phòng, tính bằng oC, không nhỏ hơn ...30
3.10. Natri cacbonat khan kỹ thuật
(dùng cho trường hợp giặt ở nhiệt độ 90oC).
3.11. Nước sử dụng trong quá trình
thử có độ cứng dưới 4o.
4. LẤY MẪU VÀ
CHUẨN BỊ MẪU THỬ
4.1. Lấy mẫu ban đầu theo TCVN 1749
- 86. Mẫu lấy từ cuộn hoặc tấm vải có chiều rộng là chiều rộng khổ vải, cắt
vuông góc với biên, còn chiều dài lấy 700 mm. Nếu mẫu cắt từ tấm vải, phải cách
nếp gấp không ít hơn 75 mm.
4.2. Đánh dấu hướng sợi dọc của mẫu
ban đầu rồi để mẫu ở trạng thái tự do trên mặt bàn bằng phẳng trong điều kiện
khí hậu quy định theo TCVN 1748-86 không ít hơn 24 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trường hợp vải dễ
bị sổ do cắt biên, có thể dùng chỉ viền mép theo biện pháp thích hợp.
5. TIẾN HÀNH
THỬ
5.1. Giặt ở nhiệt độ 90oC
5.1.1. Phương pháp giặt máy
5.1.1.1. Giặt xà phòng
Chuẩn bị dung dịch với nồng độ xà
phòng 5g/l và natri carbonat 2g/l đến 1/3 đường kính của thùng giặt. Nếu mẫu
thử không có đủ trọng lượng, phải sử dụng thêm một số mảnh vải cùng loại hoặc
loại vải khác có tính chất tương tự mẫu thử, sao cho tỷ lệ khối lượng giữa vải
và nước đạt 1:20.
Nâng nhiệt độ dung dịch lên 40±2oC.
Cho rời từng mẫu thử vào máy. Mở máy giặt và tiếp tục nâng nhiệt độ lên 90±2oC
trong 10 phút. Giặt 20 phút nữa ở nhiệt độ này. Khi kết thúc giặt, tháo dung
dịch khỏi máy không quá 2 phút.
5.1.1.2. Giặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1.3. Làm khô mẫu.
Dàn đều mẫu trong máy vắt ly tâm,
tiến hành vắt trong 5 phút rồi trải mẫu lên lưới nylông phẳng có kích thước lớn
hơn mẫu. Phơi hoặc sấy ở nhiệt độ không quá 40oC cho đến khô.
5.1.1.4. Là phẳng mẫu
Trải mẫu lên mặt bàn phẳng có lót
chăn chiên hoặc 3 lớp vải mềm rồi đặt một miếng vải phin bông đã vắt kiệt nước
lên trên mẫu. Để nhiệt độ bàn là ở 150±15oC là phẳng từng mẫu bằng
cách đặt bàn là ở các vị trí bên cạnh nhau không được đẩy bàn là
5.1.2. Phương pháp giặt tay
5.1.2.1. Giặt xà phòng
Xử lý sơ bộ mẫu trong nước ở nhiệt
độ 40oC theo tỷ lệ khối lượng giữa mẫu và nước 1 : 50 trong 5 phút.
Lấy mẫu ra, dùng tay bóp nhẹ cho ráo nước rồi thả rời từng mẫu vào dung dịch
giặt đã được chuẩn bị theo điều 5.1.1.1. với nhiệt độ ban đầu 40±2oC,
tỷ lệ khối lượng giữa mẫu và nước 1 : 30. Nâng nhiệt độ dung dịch lên 90±2oC.
Tiến hành giặt trong 30 phút. Trong quá trình giặt, dùng đũa thủy tinh lật mẫu
nhiều lần và luôn để mẫu ngập trong dung dịch.
5.1.2.2. Giặt nước
Giặt 3 lần bằng nước ở 40oC,
tỷ lệ khối lượng giữa mẫu và nước 1 : 50. Mỗi lần giặt 3 phút và dùng tay bóp
mẫu 10 lần. Sau đó, gập gọn mẫu theo chiều sợi dọc ở trong nước rồi nâng nhẹ
mẫu lên. Ép chặt hai bàn tay vào mẫu cho chảy bớt nước theo chiều của sợi dọc.
Sau mỗi lần giặt đều phải thay nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo điều 5.1.1.3. Trường
hợp không có máy vắt ly tâm có thể trải mẫu vào giữa các lớp khăn bông hoặc
giấy lọc để thấm bớt nước.
5.1.2.4. Là phẳng mẫu theo điều
5.1.1.4.
5.2. Giặt ở nhiệt độ 60oC
5.2.1. Phương pháp giặt mẫu
5.2.1.1. Dung dịch giặt có nồng độ
xà phòng 5 g/l được chuẩn bị theo điều 5.1.1.1. sao cho tỷ lệ khối lượng
giữa vải và nước đạt 1 : 20.
Nâng nhiệt độ dung dịch lên 40±2oC.
Cho rời từng mẫu thử vào máy. Mở máy và tiếp tục nâng nhiệt độ lên 60±2oC
trong 10 phút. Giặt 20 phút. Khi kết thúc giặt, tháo dung dịch khỏi máy không
quá 2 phút.
5.2.1.2. Giặt nước theo điều
5.1.1.2.
5.2.1.3. Làm khô mẫu theo điều
5.1.1.3.
5.2.1.4. Là phẳng mẫu theo điều
5.1.1.4. Trường hợp thử các loại vải dệt từ xơ sợi hóa học, để nhiệt độ bàn là
ở 115±15oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1. Giặt xà phòng
Tiến hành xử lý mẫu sơ bộ theo điều
5.1.2.1 rồi thả rời từng mẫu đã xử lý vào dung dịch xà phòng 5 g/l ở nhiệt độ
40±2oC. Tỷ lệ khối lượng giữa mẫu và nước 1 : 30.
Nâng nhiệt độ dung dịch lên 60±2oC.
Giặt 30 phút. Trong quá trình giặt, dùng đũa thủy tinh lật mẫu nhiều lần và
luôn để cho mẫu ngập trong dung dịch.
5.2.2.2. Giặt nước theo điều
5.1.2.2.
5.2.2.3. Làm khô mẫu theo điều
5.1.2.3.
5.2.2.4. Là phẳng mẫu theo điều
5.2.1.4.
5.3. Giặt ở nhiệt độ 40oC
hoặc 25oC
5.3.1. Phương pháp giặt máy
5.3.1.1. Giặt xà phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2. Giặt nước
Tiến hành theo điều 5.1.1.2. Đối
với trường hợp thử ở 25oC, phải xử lý nước ở 25oC±2oC
để giặt lại.
5.3.1.3. Làm khô mẫu theo điều
5.1.1.3.
5.3.1.4. Là phẳng mẫu theo điều
5.2.1.4.
5.3.2. Phương pháp giặt tay
5.3.2.1. Giặt xà phòng
Tiến hành xử lý mẫu sơ bộ theo điều
5.1.2.1 (nếu thử ở 25oC, không phải xử lý sơ bộ). Sau đó thả rời
từng mẫu đã xử lý vào dung dịch xà phòng 4 g/l với tỷ lệ khối lượng giữa mẫu và
dung dịch 1 : 30. Giặt mẫu ở nhiệt độ 40±2oC (hoặc 25±2oC)
trong 30 phút. Trong thời gian giặt, phải dùng tay bóp mẫu 10 lần.
5.3.2.2. Giặt nước
Tiến hành theo điều 5.1.2.2. Đối
với trường hợp thử ở 25oC, phải sử dụng nước ở 25±2oC để
giặt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.4. Là phẳng mẫu theo điều
5.2.1.4.
5.4. Đo các khoảng cách đánh dấu
trên mẫu sau khi giặt.
Sau khi đã làm khô và là phẳng mẫu,
trải mẫu lên mặt bàn phẳng trong điều kiện khí hậu quy định theo TCVN 1748 – 86
không ít hơn 24 giờ. Đo lại các khoảng cách giữa các điểm đã đánh dấu có độ
chính xác đến 1 mm.
6. TÍNH TOÁN
KẾT QUẢ
6.1. Mức độ thay đổi kích thước của
mẫu thử theo hướng sợi dọc (Yd) và hướng sợi ngang (Yn),
tính bằng phần trăm theo công thức:
Yd
= . 100 = 100 – 0,2 Id,
Yn
= . 100 = 100 – 0,2 ,
trong đó:
Id - Giá trị trung bình
của khoảng cách giữa các điểm đánh dấu theo hướng sợi dọc sau khi giặt, tính
bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Khi tính toán lấy số liệu
chính xác đến 0,01% và quy tròn đến 0,1%. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng
của các kết quả xác định được.
6.3. Mức độ thay đổi kích thước của
vải là kết quả trung bình xác định của các mẫu thử.