TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
1740 – 85
ĐỘNG CƠ
MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - CON ĐỘI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tractor
and combine engines - Valve Tappets - Technical requirements.
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN
1740-75.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho con đội của
xupáp dùng trong động cơ máy kéo và máy liên hợp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho con
đội kiểu đòn bẩy và những con đội có khe hở giãn nở nhiệt.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Con đội phải được chế tạo phù hợp
với yêu cầu của tiêu chuẩn này và tài liệu thiết kế đã được duyệt theo thủ tục
qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng thép cácbon và thép hợp kim
C20, C45, 20Cr, 45Cr hay bằng các loại thép khác có cơ tính không thấp hơn C20,
hoặc C45 theo TCVN 1766-75.
b) Bằng gang hợp kim đặc biệt với
thành phần hóa học được chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.
1.3. Con đội chế tạo bằng thép
cácbon thấp phải được thấm cácbon lớp bề mặt làm việc.
Chiều sâu lớp thấm cácbon phải đạt
0,6 – 1,2 mm, đo từ mặt ngoài đến lớp có 50 % pherít và 50 % peclít trên mẫu ủ.
Không cho phép chuyển biến đột ngột từ lớp thấm cácbon tới lõi. Chênh lệch chiều
sâu lớp thấm cácbon trong một con đội không được lớn hơn 0,4 mm.
Tổ chức tế vi lớp thấm các bon sau
khi tôi phải là mactenxít kết cấu mịn, ở lớp lõi phải là mactenxít ít cácbon.
Không cho phép có xêmentít tự do ở dạng hình kim hoặc lưới dày đặc. Cho phép lẫn
pherít mịn.
1.4. Con đội chế tạo bằng thép các
bon trung bình phải tôi bề mặt bằng dòng điện cao tần, chiều sâu của lớp tôi
không nhỏ hơn 1 mm.
1.5. Con đội chế tạo bằng gang phải
tiến hành biến trắng hoặc tôi bằng dòng điện cao tần lớp bề mặt. Chiều sâu của
lớp tôi không được nhỏ hơn 1,5 mm.
1.6. Độ cứng bề mặt của con đội sau
khi nhiệt luyện phải là:
a) Trên tán con đội:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thấp hơn 52 HRC – đối với con
đội bằng gang biến trắng.
b) Trên thân và hố cẩu con đội:
55 ¸ 62 HRC – đối với con đội bằng thép thấm cácbon;
Không thấp hơn 30 HRC – đối với con
đội bằng thép tôi.
Không thấp hơn 46 HRC – đối với con
đội bằng gang tôi và gang biến trắng.
1.7. Thông số nhám bề mặt con đội
theo TCVN 2511-78 và phải đạt:
Ra ≤ 0,63 μm – đối với mặt làm việc
của tán con đội;
Ra ≤ 1,25 μm – đối với mặt ngoài của
thân;
Ra ≤ 2,50 μm – đối với mặt cầu tiếp
xúc với đầu đũa đẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bề mặt không làm việc của con đội
cho phép có vết lùi dao, vết rỗ nhỏ trên con đội bằng gang và những khuyết tật
không đáng kể khác. Kích thước, số lượng và vị trí các khuyết tật phải được qui
định trong tài liệu thiết kế.
1.9. Sai lệch giới hạn về hình dạng
và vị trí của các bề mặt con đội theo TCVN 384 – 85 và phải phù hợp với các cấp
chính xác sau:
VI – đối với sai lệch hình dạng;
X – đối với sai lệch độ phẳng của mặt
phẳng làm việc của tán con đội. Không cho phép có độ lõm.
IX – đối với độ đảo mặt đầu của tán
so với thân con đội.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra
nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm
tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận với
khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu con đội
theo các điều 1.6; 1.7; 1.8; 1.9. Các chỉ tiêu khác và kích thước con đội phải
theo qui định trong tài liệu thiết kế. Kiểm tra định kỳ con đội theo các điều
1.1; 1.3; 1.4; 1.5. Các chỉ tiêu khác phải được qui định trong tài liệu thiết kế.
Chu kỳ và trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra độ cứng theo TCVN
257-85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi con đội phải ghi nhãn
hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất. Vị trí, kích thước và phương pháp ghi nhãn phải
chỉ rõ trong tài liệu thiết kế và phải giữ được nhãn trong thời gian làm việc của
các con đội.
3.2. Con đội phải được bôi mỡ chống
gỉ, gói trong giấy không thấm nước, đựng trong bao bì bằng gỗ hoặc các tông có
lót giấy không thấm nước và lèn chặt.
3.3. Trong mỗi bao bì chỉ được phép
đựng các con đội cùng loại và qui cách như nhau.
3.4. Trong mỗi bao bì cần kèm theo
giấy bao gói:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Tên chi tiết và số hiệu của nó
theo bản kê mẫu hàng;
c) Số lượng chi tiết;
d) Ngày bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Trên mỗi bao bì phải ghi bằng
sơn bền mầu: tên cơ sở sản xuất, số hiệu chi tiết, số lượng chi tiết, hàng chữ
“Không ném”, “Tránh ẩm” và số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6. Mỗi lô con đội phải kèm theo
tài liệu chứng nhận đã phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung
bao gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu
hàng hóa;
b) Tên chi tiết và số hiệu của nó
theo bản kê mẫu hàng;
c) Số lượng con đội trong lô;
d) Ngày xuất xưởng;
đ) Dấu KCS của bộ phận kiểm tra nghiệm
thu;
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7. Khối lượng cả bì không quá 50
kg đối với hòm gỗ và 30 kg đối với hòm các tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66