TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
1737 – 85
ĐỘNG CƠ
MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - THANH TRUYỀN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tractor
and combine engines - Connecting rods- Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN
1737-75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thanh
truyền thép rèn hoặc dập (có ghép với nắp thanh truyền và các chi tiết bắt chặt)
của động cơ máy kéo và máy liên hợp.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Thanh truyền phải được chế tạo
phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tài liệu thiết kế đã được xét duyệt
theo thủ tục qui định.
1.2. Thanh truyền và nắp thanh truyền
được chế tạo bằng thép C45 theo TCVN 1766-75 và thép 40Cr. Cho phép chế tạo
thanh truyền bằng thép khác có cơ tính không thấp hơn các loại trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng và vị trí do độ cứng phải
được chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.
1.4. Khi cần thiết tăng độ bền bề mặt
của thanh truyền có thể tiến hành phun bi hoặc bằng các phương pháp khác.
1.5. Tổ chức thô đại trong mặt cắt dọc
của thanh truyền phải có dạng thớ kim loại dọc theo đường trục thanh truyền,
phù hợp với đường bao bên ngoài của thanh truyền và không có hiện tượng đứt đoạn
xốp, quá nhiệt, điểm trắng, bọt khí, phân tầng và các chất phi kim loại.
Cho phép thay đổi hướng các thớ kim
loại ở những chỗ cắt để hình thành mặt ghép.
1.6. Tổ chức tế vi của thanh truyền
phải là dạng hạt xoocbít nhỏ đều đặn hoặc xoocbít và xoocbít-peclít; Đối với
thép C45 và C40 cho phép có pherít ở dạng riêng biệt nhưng phải qui định cụ thể
trong tài liệu thiết kế. Đối với các loại thép khác không cho phép có pherít.
Chiều sâu của lớp thoát cácbon trên
mặt ngoài của thân thanh truyền không được vượt quá 0,2 mm trên mỗi phía.
1.7. Trên bề mặt thanh truyền và nắp
thanh truyền, không cho phép có những vết nứt, vết xước, tróc vẩy, gỉ, vết
nhăn, vết rạn.
Cho phép tẩy sạch các khuyết tật
trên bề mặt không gia công theo hướng dọc của trục thanh truyền nhưng phải đảm
bảo kích thước sản phẩm. Chỗ làm sạch phải có góc nghiêng với thông số nhám bề
mặt Rz ≤ 20 μm theo TCVN 2511-78.
1.8. Trên thanh truyền không cho
phép có các khuyết tật sinh ra do chưa điền đầy khuôn dập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Thông số nhám bề mặt phải theo
TCVN 2511-78 và phải đạt được:
Ra ≤ 0,63 μm – đối với lỗ đầu to
thanh truyền;
Ra ≤ 1,25 μm – đối với lỗ đầu nhỏ và
bề mặt chỗ tiếp xúc phẳng của đầu to thanh truyền;
Ra ≤ 2,5 μm – đối với các mặt bên của
đầu nhỏ thanh truyền, các lỗ lắp ghép bu lông của thanh truyền.
Rz ≤ 20 μm – đối với các
mặt tựa giữa đầu thanh truyền với đai ốc bulông thanh truyền và mặt răng lắp
ghép của đầu to thanh truyền.
1.10. Đường trục lỗ đầu nhỏ thanh
truyền phải nằm trong cùng một mặt phẳng với đường trục của lỗ đầu to thanh
truyền. Sai lệch không được lớn hơn 0,06 mm trên chiều dài 100 mm.
1.11. Sai lệch hình dạng và vị trí
các bề mặt gia công của thanh truyền theo TCVN 384-70 phải tương ứng với các cấp
chính xác sau đây:
VIII – Sai lệch độ song song của đường
trục lỗ đầu nhỏ và lỗ đầu to thanh truyền.
IX – Độ đảo mặt mút đầu to của thanh
truyền so với lỗ đầu to.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch hình dạng của lỗ đầu nhỏ
thanh truyền không được lớn hơn 0,006mm và của lỗ đầu to không được lớn hơn
0,012mm.
Sau khi lắp ghép thanh truyền với nắp,
sai lệch hình dáng hình học của lỗ đầu to thanh truyền, độ đảo mặt đầu làm việc
của đầu to thanh truyền, độ không song song và độ không đồng phẳng của lỗ đầu
nhỏ thanh truyền với lỗ đầu to không được vượt quá 0,02 mm.
1.12. Sai lệch kích thước khoảng
cách tâm hai lỗ đầu nhỏ và đầu to thanh truyền không được vượt quá 0,025 mm cho
mỗi 100 mm khoảng cách tâm.
1.13. Cho phép phân nhóm các thanh
truyền thành:
a) Các nhóm kích thước theo trị số
đường kính lỗ đầu nhỏ của thanh truyền.
b) Các nhóm khối lượng theo khối lượng
chung hoặc phân theo khối lượng từng đầu của thanh truyền.
Số lượng nhóm kích thước không được
quá 2.
Đối với loại động cơ mà sự cân bằng
của trục khuỷu không phụ thuộc vào khối lượng của thanh truyền thì số lượng
nhóm theo khối lượng không được quá 8.
Đối với loại động cơ mà sự cân bằng
của trục khuỷu phụ thuộc vào khối lượng của thanh truyền thì số lượng nhóm theo
khối lượng không được quá 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15. Sai lệch khối lượng của thanh
truyền trong cùng một bộ cho một động cơ không được lớn hơn 0,4% so với khối lượng
danh nghĩa của thanh truyền.
1.16. Tuổi thọ của thanh truyền
không được nhỏ hơn tuổi thọ tổng cộng của động cơ tính đến kỳ sửa chữa lớn lần
thứ nhất.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra
nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm
tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận với
khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu thanh truyền
theo các điều 1.1; 1.7; 1.8; 1.9; 1.11; 1.12 và 1.15.
Kiểm tra định kỳ thanh truyền theo
các điều 1.2; 1.4; 1.6; 1.9 đến 1.12 và 1.15. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm
tra phải qui định trong tài liệu thiết kế.
2.3. Kiểm tra khuyết tật bề mặt bằng
cách quan sát mặt ngoài của từng thanh truyền và bằng phương pháp dò khuyết tật
kiểu từ tính. Cho phép áp dụng phương pháp huỳnh quang, phương pháp dùng màu và
các phương pháp khác để dò khuyết tật.
2.4. Kiểm tra sự phân bố của thớ kim
loại ở thanh truyền được tiến hành trên mẫu đã tẩm thực. Vị trí cắt mẫu phải chỉ
dẫn trong tài liệu thiết kế.
Phương pháp kiểm tra này được tiến
hành khi cơ sở sản xuất thay đổi phương pháp công nghệ chế tạo phôi thanh truyền
hay khi chế tạo loại thanh truyền mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Kiểm tra độ cứng theo TCVN
256-85
Cho phép nghiệm thu bằng phương pháp
kiểm tra không phá hủy.
2.6. Kiểm tra độ vuông góc của mặt tựa
đai ốc so với đường trục lỗ lắp bulông thanh truyền được thực hiện bằng calíp đặc
biệt, kết hợp với bột màu. Diện tích vết tiếp xúc không được nhỏ hơn 75 % bề mặt
tựa.
3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
3.1. Trên mỗi thanh truyền phải ghi
nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất. Vị trí, kích thước và phương pháp ghi
nhãn phải chỉ rõ trong tài liệu thiết kế và phải giữ được nhãn trong suốt thời
gian làm việc của thanh truyền.
3.2. Thanh truyền phải được bôi mỡ
chống gỉ, gói trong giấy không thấm nước, đựng trong bao bì bằng gỗ hoặc các
tông có lót giấy không thấm nước và lèn chặt.
3.3. Trong mỗi bao bì chỉ được phép
đựng các thanh truyền cùng loại và qui cách như nhau.
3.4. Trong mỗi bao bì cần kèm theo
giấy bao gói, trong đó ghi:
a) Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số lượng chi tiết;
d) Ngày bao gói;
đ) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.5. Trên mỗi bao bì phải ghi bằng
sơn bền mầu tên cơ sở sản xuất, số hiệu của tiêu chuẩn, số lượng chi tiết, hàng
chữ “Không ném”, “Tránh ẩm” và số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.6. Mỗi lô thanh truyền phải kèm
theo tài liệu chứng nhận đã phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung
bao gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất và nhãn hiệu
hàng hóa;
b) Tên gọi chi tiết và số hiệu của
nó theo bản kê mẫu hàng;
c) Số lượng thanh truyền trong lô;
d) Ngày xuất xưởng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
3.7. Khối lượng cả bì không quá 50
kg đối với hòm gỗ và 30 kg đối với hòm các tông.
3.8. Việc chống gỉ và bao gói phải bảo
đảm thanh truyền không bị gỉ trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với
điều kiện bảo quản chúng ở nơi khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ sở
sản xuất.